Đánh giá tiêu chuẩn 3 kiểm định chất lượng năm 2024

Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục theo Thông tư 12/2017 có 4 mục (lĩnh vực) gồm 25 tiêu chuẩn được chia thành 111 tiêu chí, cụ thể:

Mục/Tiêu chuẩn

Số tiêu chí

Mục 1

Đảm bảo chất lượng về chiến lược

37

Tiêu chuẩn 1

Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa

5

Tiêu chuẩn 2

Quản trị

4

Tiêu chuẩn 3

Lãnh đạo và quản lý

4

Tiêu chuẩn 4

Quản trị chiến lược

4

Tiêu chuẩn 5

Các chính sách về ĐT, NCKH và PVCĐ

4

Tiêu chuẩn 6

Quản lý nguồn nhân lực

7

Tiêu chuẩn 7

Quản lý tài chính và cơ sở vật chất

5

Tiêu chuẩn 8

Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại

4

Mục 2

Đảm bảo chất lượng về hệ thống

19

Tiêu chuẩn 9

Hệ thống BBDCL bên trong

6

Tiêu chuẩn 10

Tự đánh giá và đánh giá ngoài

4

Tiêu chuẩn 11

Hệ thống thông tin ĐBCL bên trong

4

Tiêu chuẩn 12

Nâng cao chất lượng

5

Mục 3

Đảm bảo chất lượng về thực hiện chức năng

39

Tiêu chuẩn 13

Tuyển sinh và nhập học

5

Tiêu chuẩn 14

Thiết kế và rà soát CTDH

5

Tiêu chuẩn 15

Giảng dạy và học tập

5

Tiêu chuẩn 16

Đánh giá người học

4

Tiêu chuẩn 17

Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học

4

Tiêu chuẩn 18

Quản lý nghiên cứu khoa học

4

Tiêu chuẩn 19

Quản lý tài sản trí tuệ

4

Tiêu chuẩn 20

Hợp tác và đối tác NCKH

4

Tiêu chuẩn 21

Kết nối và phục vụ cộng đồng

4

Mục 4

Kết quả hoạt động

16

Tiêu chuẩn 22

Kết quả đào tạo

4

Tiêu chuẩn 23

Kết quả nghiên cứu khoa học

6

Tiêu chuẩn 24

Kết quả phục vụ cộng đồng

4

Tiêu chuẩn 25

Kết quả tài chính và thị trường

2

Cách đánh giá và cách tính điểm (Điều 30 Thông tư 12/2017)

1. Các tiêu chí của bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục được đánh giá theo thang đánh giá 7 mức (tương ứng với 7 điểm) như sau:

  1. Mức 1. Không đáp ứng yêu cầu tiêu chí: Không thực hiện công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu tiêu chí. Không có các kế hoạch, tài liệu, minh chứng hoặc kết quả có sẵn. Cần thực hiện cải tiến chất lượng ngay;
  1. Mức 2. Chưa đáp ứng yêu cầu tiêu chí, cần có thêm nhiều cải tiến chất lượng: Công tác đảm bảo chất lượng đối với những lĩnh vực cần phải cải tiến để đáp ứng yêu cầu tiêu chí mới đang ở giai đoạn lập kế hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu. Có ít tài liệu hoặc minh chứng. Hoạt động đảm bảo chất lượng còn ít được thực hiện hoặc hiệu quả kém;
  1. Mức 3. Chưa đáp ứng yêu cầu tiêu chí nhưng chỉ cần một vài cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng được yêu cầu: Đã xác định và thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí nhưng cần có thêm cải tiến nhỏ mới đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tiêu chí. Có các tài liệu, nhưng không có các minh chứng rõ ràng chứng tỏ chúng được sử dụng, triển khai đầy đủ. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng không nhất quán hoặc có kết quả hạn chế;
  1. Mức 4. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu tiêu chí: Thực hiện đầy đủ công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành đầy đủ. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng đem lại kết quả đúng như mong đợi;

đ) Mức 5. Đáp ứng cao hơn yêu cầu tiêu chí: Công tác đảm bảo chất lượng đáp ứng tốt hơn so với yêu cầu của tiêu chí. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng cho thấy các kết quả tốt và thể hiện xu hướng cải tiến tích cực;

  1. Mức 6. Thực hiện tốt như một hình mẫu của quốc gia: Việc thực hiện công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí được xem là điển hình tốt nhất của quốc gia. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách hiệu quả. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng cho các kết quả rất tốt và thể hiện xu hướng cải tiến rất tích cực;
  1. Mức 7. Thực hiện xuất sắc, đạt mức của các cơ sở giáo dục hàng đầu thế giới: Việc thực hiện công tác đảm bảo chất lượng để đáp ứng yêu cầu của tiêu chí được xem là xuất sắc, đạt trình độ của những cơ sở giáo dục hàng đầu thế giới hoặc là điển hình hàng đầu để các cơ sở giáo dục khác trên thế giới học theo. Có các minh chứng chứng tỏ việc thực hiện được tiến hành một cách sáng tạo. Việc thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng cho các kết quả xuất sắc và thể hiện xu hướng cải tiến xuất sắc.

2. Cách tính điểm

  1. Điểm của mỗi tiêu chí là điểm nguyên tương ứng với các mức quy định tại khoản 1 Điều này;
  1. Điểm của mỗi tiêu chuẩn là trung bình cộng điểm các tiêu chí trong tiêu chuẩn đó, làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy;
  1. Điểm trung bình của các tiêu chuẩn trong mỗi mục là điểm trung bình cộng của các tiêu chuẩn trong mục, làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.