Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và chính phủ Hoa Kỳ, cũng là người đứng đầu hành pháp và chính phủ liên bang toàn thể, tổng thống là chức vụ chính trị cao nhất tại Hoa Kỳ. Tổng thống cũng là Tổng tư lệnh của các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ. Kể từ khi phê chuẩn tu chính án Hai mươi hai của Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1951, không ai có thể được bầu làm Tổng thống quá hai nhiệm kỳ. Nếu một Tổng thống đương nhiệm qua đời, từ chức hay bị bãi nhiệm, Phó Tổng thống sẽ thay thế. Tổng thống phải ít nhất 35 tuổi, đã từng sống ở Hoa Kỳ trong 14 năm và là công dân Hoa Kỳ. Show Danh sách này chỉ tính những nhiệm kỳ liên tục của một tổng thống, những người đã tuyên thệ nhậm chức tổng thống sau khi Hiến pháp Hoa Kỳ phê chuẩn, có hiệu lực từ ngày 4 tháng 3 năm 1789. Các nhà lãnh đạo Mỹ trước khi cuộc phê chuẩn này, như Chủ tịch Quốc hội Lục địa sẽ không có trong danh sách. Danh sách này không bao gồm bất kỳ quyền tổng thống nào theo Tu chính án Hai mươi lăm của Hiến pháp Hoa Kỳ. Đã có 45 người tuyên thệ nhậm chức tổng thống, và 46 đời tổng thống, vì Grover Cleveland phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tiếp và được tính theo thứ tự là tổng thống thứ 22 và 24 của Hoa Kỳ, bởi vậy, danh sách dưới đây bao hàm 46 đời tổng thống nhưng thực chất chỉ là 45 người. Trong số các cá nhân được bầu làm tổng thống, có bốn người qua đời trong nhiệm kỳ vì bệnh (William Henry Harrison, Zachary Taylor, Warren G. Harding , và Franklin D. Roosevelt), bốn người bị ám sát (Abraham Lincoln, James A. Garfield William McKinley, và John F. Kennedy) và một từ chức (Richard Nixon). George Washington, tổng thống đầu tiên, đã được bầu làm Tổng thống vào năm 1789 sau một cuộc bỏ phiếu nhất trí của các đại cử tri đoàn. William Henry Harrison là tổng thống tại nhiệm ngắn nhất với 32 ngày trong năm 1841. Franklin D. Roosevelt có thời gian làm tổng thống dài nhất với hơn mười hai năm, nhưng đã qua đời ngay vào nhiệm kỳ thứ tư trong năm 1945; ông là tổng thống duy nhất đã phục vụ hơn hai nhiệm kỳ. Một sửa đổi hiến pháp, ảnh hưởng đến những Tổng thống sau Harry S. Truman, đã được thông qua để hạn chế số nhiệm kỳ một người có thể được bầu làm Tổng thống. Andrew Jackson Tổng thống thứ bảy, là người đầu tiên được bầu bởi những tất cả những tầng lớp nam giới người da trắng vào năm 1828, sau khi hầu hết các luật cấm ngoài luật chủ sở hữu đất có quyền biểu quyết được xóa bỏ. Warren Harding là người đầu tiên được bầu sau khi phụ nữ được quyền bỏ phiếu vào năm 1920. Năm Tổng thống - John Q. Adams, Rutherford B. Hayes, Benjamin Harrison, George W. Bush và Donald Trump - không đủ phiếu phổ thông khi bầu cử nhưng vẫn thắng cử. Bush sau đó đã tái đắc cử với đa số phiếu phổ thông. John F. Kennedy là tổng thống đầu tiên là tín hữu Công giáo La Mã, và Barack Obama là tổng thống gốc Phi đầu tiên. Joe Biden là đương kim Tổng thống, nhậm chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2021. Danh sách Tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]Đảng Không đảng (1) Đảng Liên bang (1) Đảng Dân chủ Cộng hòa (4) Đảng Cộng hòa Quốc gia (1) Đảng Dân chủ (16) Đảng Whig (4) Đảng Cộng hòa (19) Đảng Liên hiệp Quốc gia (2) # Tổng thống Nhiệm kỳ Đảng Phó Tổng thống Năm bầu cử 1Đại Thống tướng George Washington (1732–1799) 30 tháng 4 năm 1789 – 4 tháng 3 năm 1797 Không đảng John Adams 1 (1789) 2 (1792) 2 John Adams (1735–1826) 4 tháng 3 năm 1797 – 4 tháng 3 năm 1801 Liên bang Thomas Jefferson 3 (1796) 3 Thomas Jefferson (1743–1826) 4 tháng 3 năm 1801 – 4 tháng 3 năm 1809 Dân chủ Cộng hòa Aaron Burr 4 (1800) George Clinton 4 tháng 3 năm 1805 – 20 tháng 4 năm 1812 5 (1804) 4 James Madison (1751–1836) 4 tháng 3 năm 1809 – 4 tháng 3 năm 1817 Dân chủ Cộng hòa 6 (1808) Chức vụ bỏ trống 20 tháng 4 năm 1812 – 4 tháng 3 năm 1813 Elbridge Gerry 4 tháng 3 năm 1813 – 23 tháng 11 năm 1814 7 (1812) Chức vụ bỏ trống 23 tháng 11 năm 1814 – 4 tháng 3 năm 1817 5 James Monroe (1758–1831) 4 tháng 3 năm 1817 – 4 tháng 3 năm 1825 Dân chủ Cộng hòa Daniel Tompkins 8 (1816) 9 (1820) 6 John Quincy Adams (1767–1848) 4 tháng 3 năm 1825 – 4 tháng 3 năm 1829 Dân chủ Cộng hòa4 tháng 3 năm 1825 – 31 tháng 10 năm 1828 John Calhoun 4 tháng 3 năm 1825 – 28 tháng 12 năm 1832 10 (1824) Cộng hòa Quốc gia 31 tháng 10 năm 1828 – 4 tháng 3 năm 1829 7Thiếu tướng Andrew Jackson (1767–1845) 4 tháng 3 năm 1829 – 4 tháng 3 năm 1837 Dân chủ 11 (1828) Chức vụ bỏ trống28 tháng 12 năm 1832 – 4 tháng 3 năm 1833 Martin Van Buren 12 (1832) 8 Martin Van Buren (1782–1862) 4 tháng 3 năm 1837 – 4 tháng 3 năm 1841 Dân chủ Richard Johnson 13 (1836) 9Thiếu tướng William H. Harrison (1773–1841) 4 tháng 3 năm 1841 – 4 tháng 4 năm 1841(mất khi đang tại chức) Whig John Tyler 14 (1840) 10 John Tyler (1790–1862) 4 tháng 4 năm 1841 – 4 tháng 3 năm 1845 Whig 4 tháng 4 năm 1841 – 13 tháng 9 năm 1841Chức vụ bỏ trống4 tháng 4 năm 1841 – 4 tháng 3 năm 1845 Không đảng 13 tháng 9 năm 1841 – 4 tháng 3 năm 1845 11 James Knox Polk (1795–1849) 4 tháng 3 năm 1845 – 4 tháng 3 năm 1849 Dân chủ George Dallas 15 (1844) 12Thiếu tướng Zachary Taylor (1784–1850) 4 tháng 3 năm 1849 – 9 tháng 7 năm 1850(mất khi đang tại chức) Whig Millard Fillmore 16 (1848) 13 Millard Fillmore (1800–1874) 9 tháng 7 năm 1850 – 4 tháng 3 năm 1853 Whig Chức vụ bỏ trống9 tháng 7 năm 1850 – 4 tháng 3 năm 1853 14Chuẩn tướng Franklin Pierce (1804–1869) 4 tháng 3 năm 1853 – 4 tháng 3 năm 1857 Dân chủ William King 4 tháng 3 năm 1853 – 18 tháng 4 năm 1853 17 (1852) Chức vụ bỏ trống 18 tháng 4 năm 1853 – 4 tháng 3 năm 1857 15 James Buchanan (1791–1868) 4 tháng 3 năm 1857 – 4 tháng 3 năm 1861 Dân chủ John Breckinridge 18 (1856) 16 Abraham Lincoln (1809–1865) 4 tháng 3 năm 1861 – 15 tháng 4 năm 1865(bị ám sát) Cộng hòa 4 tháng 3 năm 1861 – 4 tháng 3 năm 1865 Hannibal Hamlin 19 (1860) Liên hiệp Quốc gia 4 tháng 3 năm 1865 – 15 tháng 4 năm 1865 Andrew Johnson 20 (1864) 17Chuẩn tướng Andrew Johnson (1808–1875) 15 tháng 4 năm 1865 – 4 tháng 3 năm 1869 Liên hiệp Quốc gia15 tháng 4 năm 1865 – 5 tháng 3 năm 1868 Chức vụ bỏ trống 15 tháng 4 năm 1865 – 4 tháng 3 năm 1869 Dân chủ 5 tháng 3 năm 1868 – 4 tháng 3 năm 1869 18Đại Thống tướng Ulysses S. Grant (1822–1885) 4 tháng 3 năm 1869 – 4 tháng 3 năm 1877 Cộng hòa Schuyler Colfax 21 (1868) Henry Wilson 4 tháng 3 năm 1873 – 22 tháng 11 năm 187522 (1872) Chức vụ bỏ trống 22 tháng 11 năm 1875 – 4 tháng 3 năm 1877 19Thiếu tướng Rutherford B. Hayes (1822–1893) 4 tháng 3 năm 1877 – 4 tháng 3 năm 1881 Cộng hòa William Wheeler 23 (1876) 20Thiếu tướng James Garfield (1831–1881) 4 tháng 3 năm 1881 – 19 tháng 9 năm 1881(bị ám sát) Cộng hòa Chester A. Arthur 24 (1880) 21Chuẩn tướng Chester A. Arthur (1829–1886) 19 tháng 9 năm 1881 – 4 tháng 3 năm 1885 Cộng hòa Chức vụ bỏ trống19 tháng 9 năm 1881 – 4 tháng 3 năm 1885 22 Grover Cleveland (1837–1908) 4 tháng 3 năm 1885 – 4 tháng 3 năm 1889 Dân chủ Thomas Hendricks 4 tháng 3 năm 1885 – 25 tháng 11 năm 1885 25 (1884) Chức vụ bỏ trống 25 tháng 11 năm 1885 – 4 tháng 3 năm 1889 23Chuẩn tướng Benjamin Harrison (1833–1901) 4 tháng 3 năm 1889 – 4 tháng 3 năm 1893 Cộng hòa Levi Morton 26 (1888) 24 Grover Cleveland (tái nhiệm) (1837–1908) 4 tháng 3 năm 1893 – 4 tháng 3 năm 1897 Dân chủ Adlai E. Stevenson 27 (1892) 25 William McKinley (1843–1901) 4 tháng 3 năm 1897 – 14 tháng 9 năm 1901(bị ám sát) Cộng hòa Garret Hobart 4 tháng 3 năm 1897 – 21 tháng 11 năm 1899 28 (1896) Chức vụ bỏ trống 21 tháng 11 năm 1899 – 4 tháng 3 năm 1901 Theodore Roosevelt 4 tháng 3 năm 1901 – 14 tháng 9 năm 190129 (1900) 26 Theodore Roosevelt (1858–1919) 14 tháng 9 năm 1901 – 4 tháng 3 năm 1909 Cộng hòa Chức vụ bỏ trống14 tháng 9 năm 1901 – 4 tháng 3 năm 1905 Charles Fairbanks 30 (1904) 27Thiếu tướng William H. Taft (1857–1930) 4 tháng 3 năm 1909 – 4 tháng 3 năm 1913 Cộng hòa James Sherman 4 tháng 3 năm 1909 – 30 tháng 10 năm 1912 31 (1908) Chức vụ bỏ trống 30 tháng 10 năm 1912 – 4 tháng 3 năm 1913 28 Woodrow Wilson (1856–1924) 4 tháng 3 năm 1913 – 4 tháng 3 năm 1921 Dân chủ Thomas Marshall 32 (1912) 33 (1916) 29 Warren G. Harding (1865–1923) 4 tháng 3 năm 1921 – 2 tháng 8 năm 1923(mất khi đang tại chức) Cộng hòa Calvin Coolidge 34 (1920) 30 Calvin Coolidge (1872–1933) 2 tháng 8 năm 1923 – 4 tháng 3 năm 1929 Cộng hòa Chức vụ bỏ trống2 tháng 8 năm 1923 – 4 tháng 3 năm 1925 Charles Dawes 35 (1924) 31 Herbert Hoover (1874–1964) 4 tháng 3 năm 1929 – 4 tháng 3 năm 1933 Cộng hòa Charles Curtis 36 (1928) 32 Franklin D. Roosevelt (1882–1945) 4 tháng 3 năm 1933 – 12 tháng 4 năm 1945(mất khi đang tại chức) Dân chủ John Garner 37 (1932) 38 (1936) Henry Wallace 39 (1940) Harry S. Truman 40 (1944) 33 Harry S. Truman (1884–1972) 12 tháng 4 năm 1945 – 20 tháng 1 năm 1953 Dân chủ Chức vụ bỏ trống12 tháng 4 năm 1945 – 20 tháng 1 năm 1949 Alben Barkley 41 (1948) 34Thống tướng Dwight D. Eisenhower (1890–1969) 20 tháng 1 năm 1953 – 20 tháng 1 năm 1961 Cộng hòa Richard Nixon 42 (1952) 43 (1956) 35 John F. Kennedy (1917–1963) 20 tháng 1 năm 1961 – 22 tháng 11 năm 1963(bị ám sát) Dân chủ Lyndon B. Johnson 44 (1960) 36 Lyndon B. Johnson (1908–1973) 22 tháng 11 năm 1963 – 20 tháng 1 năm 1969 Dân chủ Chức vụ bỏ trống22 tháng 11 năm 1963 – 20 tháng 1 năm 1965 Hubert Humphrey 45 (1964) 37 Richard Nixon (1913–1994) 20 tháng 1 năm 1969 – 9 tháng 8 năm 1974(từ chức) Cộng hòa Spiro Agnew 20 tháng 1 năm 1969 – 10 tháng 10 năm 1973 46 (1968) 47 (1972) Chức vụ bỏ trống 10 tháng 10 năm 1973 – 6 tháng 12 năm 1973 Gerald Ford 6 tháng 12 năm 1973 – 9 tháng 8 năm 197438 Gerald Ford (1913–2006) 9 tháng 8 năm 1974 – 20 tháng 1 năm 1977 Cộng hòa Chức vụ bỏ trống 9 tháng 8 năm 1974 – 19 tháng 12 năm 1974 Nelson Rockefeller 19 tháng 12 năm 1974 – 20 tháng 1 năm 197739 Jimmy Carter (sinh 1924) 20 tháng 1 năm 1977 – 20 tháng 1 năm 1981 Dân chủ Walter Mondale 48 (1976) 40 Ronald Reagan (1911–2004) 20 tháng 1 năm 1981 – 20 tháng 1 năm 1989 Cộng hòa George H. W. Bush 49 (1980) 50 (1984) 41 George H. W. Bush (1924–2018) 20 tháng 1 năm 1989 – 20 tháng 1 năm 1993 Cộng hòa Dan Quayle 51 (1988) 42 Bill Clinton (sinh 1946) 20 tháng 1 năm 1993 – 20 tháng 1 năm 2001 Dân chủ Al Gore 52 (1992) 53 (1996) 43 George W. Bush (sinh 1946) 20 tháng 1 năm 2001 – 20 tháng 1 năm 2009 Cộng hòa Dick Cheney 54 (2000) 55 (2004)44 Barack Obama (sinh 1961) 20 tháng 1 năm 2009 – 20 tháng 1 năm 2017 Dân chủ Joe Biden 56 (2008) 57 (2012)45 Donald Trump (sinh 1946) 20 tháng 1 năm 2017 – 20 tháng 1 năm 2021 Cộng hoà Mike Pence 58 (2016)46 Joe Biden (sinh 1942) 20 tháng 1 năm 2021 – Đương nhiệm Dân chủ Kamala Harris 59 (2020)Dòng thời gian[sửa | sửa mã nguồn]Các cựu Tổng thống còn sống[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 1 tháng 4 năm 2024, có 5 cựu Tổng thống còn sống. Cựu Tổng thống còn sống cao tuổi nhất là Jimmy Carter và trẻ tuổi nhất là Barack Obama và cựu Tổng thống qua đời gần đây nhất là George H. W. Bush vào ngày 30 tháng 11 năm 2018 ở tuổi 94. Dưới đây là danh sách các cựu Tổng thống còn sống được xếp theo thứ tự nhiệm kỳ: Tổng thống Hình ảnh Nhiệm kỳ Tuổi Jimmy Carter 1977–1981 1 tháng 10, 1924 (99 tuổi)Bill Clinton1993–2001 19 tháng 8, 1946 (77 tuổi)George W. Bush2001–2009 6 tháng 7, 1946 (77 tuổi)Barack Obama2009–2017 4 tháng 8, 1961 (62 tuổi)Donald Trump2017–2021 14 tháng 6, 1946 (77 tuổi)Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|