Theo quy định tại ' title="vbclick('54886', '211438');" target='_blank'> hướng dẫn Luật hóa chất có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2017 thì các nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
- Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
- Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
- Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
- Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
- Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
- Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
- Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trên đây là nội dung tư vấn về yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa hóa chất. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
- Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
- Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
Chương II SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Yêu cầu về bao bì
- Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.
3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
- Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
- Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
- Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
- Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
- Nguy hại môi trường cấp 1.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
1. Điều kiện sản xuất Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
- Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
2. Điều kiện kinh doanh Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
- Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
- Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
- Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
- Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
- Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
- Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
- Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
- Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
- Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
- Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
- Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
- Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
- Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
- Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
- Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
- Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
- Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
- Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
- Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
- Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
- Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
- Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC
Điều 18. Hóa chất cấm
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hóa chất độc
1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất
Chương III KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
- Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
- Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
- Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể bao gồm các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
- Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;
- Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;
đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
- Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
- Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
- Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;
- Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
- Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
- Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
- Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
- Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất
1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
TT
Phân loại hóa chất
Hàm lượng
2
Ăn mòn/Kích ứng da
≥ 1,0%
3
Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt
≥ 1,0%
5
Đột biến tế bào mầm (cấp 1)
≥ 0,1%
6
Đột biến tế bào mầm (cấp 2)
≥ 1,0%
7
Tác nhân gây ung thư
≥ 0,1%
8
Độc tính sinh sản
≥ 0,1%
9
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn
≥ 1,0%
10
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại
≥ 1,0%
11
Nguy hại hô hấp (cấp 1)
≥ 1,0%
12
Nguy hại hô hấp (cấp 2)
≥ 1,0%
13
Nguy hại đối với môi trường thủy sinh
≥ 1,0%
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
Chương V KHAI BÁO HÓA CHẤT
Điều 25. Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
- Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
- Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
- Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
- Hóa đơn mua, bán hóa chất;
- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
Điều 29. Thông tin bảo mật
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
- Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
- Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
- Tên thương mại của hóa chất;
- Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
- Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;
- Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
- Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Chương VI HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm 1, bao gồm:
- Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
- Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:
- Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
- Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
- Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
- Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
- Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
- Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
- Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
- Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
- Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
- Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
- Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
- Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
- Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
- Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
- Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
- Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
- Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
- Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
- Nội dung huấn luyện;
- Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
- Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
- Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
- Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
- Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
- Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
- Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
- Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
- Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
- Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
- Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;
- Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;
- Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;
- Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật;
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 40. Tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b).KN
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
1.
Axetonitril (Metyl xyanua)
Acetonitrile Methyl cyanua)
29269000
75-05-8
C2H3N
2.
Adiponitril
Adiponitrile
29269000
111-69-3
C6H8N2
3.
Allyl axetat
Allyl acetate
29153990
591-87-7
C5H8O2
4.
Allyl bromua
Allyl bromide
29033990
106-95-6
C3H5Br
5.
Allyl chlorit
Allyl chloride
29032900
107-05-1
C3H5Cl
6.
Allyl clo fomat
Allyl chloro formate
29159090
2937-50-0
C4H5O2Cl
7.
Allyl etyl ete
Allyl ethyl ether
29091900
557-31-3
C5H10O
8.
Allyl glycidyl ete
Allyl glycidyl ether
29109000
106-92-3
C6H10O2
9.
Allyl isothioxynat
Allyl isothio cyanate
29309090
57-06-7
C4H5NS
10.
Allyl triclo silan
Allyl trichloro silane
29319090
107-37-9
C3H5Cl3Si
11.
Alpha-hexaclo xyclohexan
Alpha-hexachloro cyclohexane
29038100
319-84-6
C6H6Cl6
12.
Alpha-metyl benzyl alcohol
Alpha-Methyl benzyl alcohol
29062900
13323-81-4
C8H10O
13.
Alpha-Metyl valeraldehit
Alpha-methyl valeraldehyde
29121990
123-15-9
C6H12O
14.
Alpha-naphtyl thiourea
Alpha-naphthyl thiourea
29309090
86-88-4
C11H10N2S
15.
Alpha-Pinen
Alpha-pinene
29021900
80-56-8
C10H16
16.
Amiăng trắng
Asbestos chrysotile
25249000
12001-29-5
Mg3(Si2O5)(OH)4
17.
Aminocarb
Aminocarb
29242990
2032-59-9
C11H16O2N2
18.
2-Amino-4-clo phenol
2-Amino-4-chlorophenol
29222900
95-85-2
C6H6ONCl
21.
2-Amino pyridin
2-Amino pyridine
29333100
504-29-0
C5H6N2
22.
3-Amino pyridin
3-Amino pyridine
29333100
462-08-8
C5H6N2
23.
4-Amino pyridin
4-Amino pyridine
29333100
504-24-5
C5H6N2
24.
Amon hydrodiflorua
Ammonium hydrogen difluoride
28261900
1341-49-7
NH4HF2
25.
Amon sunfua
Ammonium sulfide
28309090
12135-76-1
(NH4)2S
26.
Amoni perclorat
Amfmonium perchlorate
28299090
7790-98-9
NH4ClO4
27.
Amoni persunphat
Ammonium persulfate
28334000
7727-54-0
H8N2O8S2
28.
Amyl axetat
Amyl acetate
29153990
628-63-7
C7H14O2
29.
Amyl butyrat
Amyl butyrate
29156000
106-27-4
C9H18O2
30.
Amyl format
Amyl formate
29151300
638-49-3
C7H5CI3
31.
Amyl mercaptan
Amyl mercaptan
29309090
110-66-7
C5H12S
32.
Amyl nitrit
Amyl nitrite
29209090
110-46-3
C5H11O2N
33.
Amyl triclo silan
Amyl trichloro silane
29319090
107-72-2
C5H11Cl3Si
34.
Anilin hydroclorit
Aniline hydrocloride
29214100
142-04-1
C6H8NCl
35.
Anisol (methoxy benzen)
Anisole (methoxybenzene)
29093000
100-66-3
C7H8O
36.
Anthracen-9,10- dion
Anthracene-9,10-dione
29146100
84-65-1
C14H8O2
37.
Antimonony clorua
Antimony trichloride
28273990
10025-91-9
SbCl3
38.
Argon
Argon
28042100
7440-37-1
Ar
39.
Axetaldehit
Acetadehyde
29121200
75-07-0
C2H4O
40.
Axetaldehit oxim
Acetaldehyde oxime
29280090
107-29-9
C2H5ON
41.
Axit 2-axetyloxy benzoic
2-Acetyloxy benzoic acid
29182200
50-78-2
C9H8O4
42.
Axit 2-clo propionic
2-Chloropropionic acid
29155000
598-78-7
C3H5O2Cl
43.
Axit acrylic
Acrylic acid
29161100
79-10-7
C3H4O2
44.
Axit bo triflo axetic
Boron trifluoride acetic acid
29420000
7578-36-1
C2H4O2F3B
45.
Axit brom axetic
Bromoacetic acid
29159090
79-08-3
C2H3O2Br
46.
Axit butyric
Butyric acid
29156000
107-92-6
C4H8O2
47.
Axit clo axetic
Chloroacetic acid
29154000
79-11-8
C2H3O2Cl
48.
Axit cloric
Chloric acid
28111990
7790-93-4
HClO3
49.
Axit cresylic
Cresylic acid
29071200
1319-77-3
C7H8O
50.
Axit crotonic
Crotonic acid
29161900
107-93-7
C4H6O2
51.
Axit diclo axetic
Dichloroacetic acid
29154000
79-43-6
C2H2O2Cl2
52.
Axit diclo isoxyanuric
Dichloro isocyanuric acid
29336900
2782-57-2
C3HO3N3Cl2
53.
Axit diflo photphoric
Difluoro phosphoric acid
28092099
13779-41-4
HPO2F2
54.
Axit flo silicic
Hexafluoro silicic acid
28111990
16961-83-4
H2SiF6
55.
Axit flo sunphonic
Fluorosulfonic acid
28111990
7789-21-1
HSO3F
56.
Axit floroboric
Fluoroboric acid
28111990
16872-11-0
HBF4
57.
Axit indolacetic
Indolacetic Acid
29183000
87-51-4
C10H8NO2
58.
Axit isobutyric
Isobutyric acid
29156000
79-31-2
C4H8O2
59.
Axit metacrylic
Methacrylic acid
29161300
79-41-4
C4H6O2
60.
Axit nitrobenzen sunphonic
2-Nitrobenzene sulfonic acid
29049000
127-68-4
C6H5O5NS
61.
Axit nitrosyl sunphuric
Nitrosyl sulfuric acid
28111990
7782-78-7
NOHSO4
62.
Axit percloric
Perchloric acid
28111990
7601-90-3
HClO4
63.
Axit phenol sunphonic
Phenolsulfonic acid
29089900
1333-39-7
C6H6O4S
64.
Axit photphoric
Phosphoric acid
280920
7664-38-2
H3PO4
65.
Axit propionic
Propanoic acid
29155000
79-09-4
C3H6O2
66.
Axit selenic
Selenic acid
28111990
7783-06-6
H2SeO4
67.
Axit selenơ
Selenious acid
28111990
7783-00-8
H2SeO3
68.
Axit thioglycolic
Thioglycolic acid
29309090
68-11-1
C2H4O2S
69.
Axit triclo axetic
Trichloroacetic acid
29154000
76-03-9
C2HO2Cl3
70.
Axit triclo isoxyanuric
Trichloro isocyanuric acid
29336900
87-90-1
C3O3N3Cl3
71.
Axit triflo axetic
Trifluoroacetic acid
29159090
76-05-1
C2HO2F3
72.
Bạc nitrat
Silver nitrate
28432100
7761-88-8
AgNO3
73.
Bari
Barium
28051900
7440-39-3
Ba
74.
Bari bromic
Barium bromate
28299090
13967-90-3
Ba(BrO3)2
75.
Bari clorat
Barium chlorate
28291900
13477-00-4
Ba(ClO3)2
76.
Bari hypoclorit
Barium hypochlorite
28289090
13477-10-6
Ba(ClHO)2
77.
Bari nitrat
Bari nitrate
28342990
10022-31-8
Ba(NO3)2
78.
Bari oxit
Barium oxide
28164000
1304-28-5
BaO
79.
Bari perclorat
Barium perchlorate
28299090
13465-95-7
Ba(ClO4)2
80.
Bari peroxit
Barium peroxide
28164000
1304-29-6
BaO2
81.
Benz(a) anthracen (1,2- Benzoanthracen)
Benz(a) anthracene (1,2- Benzoanthracene)
29029090
56-55-3
C18H12
82.
1,4-Benzen diamin dihydroclorit
1,4-Benzene diamine dihydrochloride
29215900
624-18-0
C6H10N2Cl2
83.
Benzen sunphonyl clorua
Benzene sulfonyl chloride
29049000
98-09-9
C6H5O2ClS
84.
1,2-Benzo quinon
1,2-Benzo quinone
29146900
583-63-1
C6H4O2
85.
1,4-Benzo quinon
1,4-benz oquinone
29146900
106-51-4
C6H4O2
86.
Benzo triflorua
Benzo trifluoride (Trifluorotoluene)
29039900
98-08-8
C7H5F3
87.
Benzoyl clorua
Benzoyl chloride
29163200
98-88-4
C7H5OCl
88.
Benzoyl peroxit
Benzoyl peroxide
29163200
94-36-0
C14H10O4
89.
Benzyl dimetyl amin
Dimethyl benzyl amine
29214900
103-83-3
C9H13N
91.
Beta-hexaclo xyclohexan
Beta-hexachloro cyclohexane
29038100
319-85-7
C6H6Cl6
92.
(1RS,2RS;1RS,2S R)-1 -(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1 -(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol
(1RS,2RS;1RS,2SR) -1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1 -yl)butan-2-ol
29339990
55179-31-2
C20H23N3O2
94.
Bis[tris(2-metyl-2- phenyl propyl)zinn] oxiy
Bis [tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy
29319090
13356-08-6
C60H78OSn2
95.
Bo tribromua
Boron tribromide
28129000
10294-33-4
BBr3
96.
Bo triflo dietyl etherat
Boron trifluoride diethyl etherate
29420000
109-63-7
C4H10OF3B
97.
Bo trifluorua
Boron trifluoride
28129000
7637-07-2
BF3
98.
Bột nhôm
Aluminium powder
76031000 hoặc 76032000
7429-90-5
Al
99.
1-Brom butan
1-Bromo butane
29033990
109-65-9
C4H9Br
100.
2-Brom butan
2-Bromo butane
29033990
78-76-2
C4H9Br
101.
Brom clorua
Bromine monochloride
28129000
13863-41-7
BrCl
102.
4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril
4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile
29339990
122453-73-0
C15H11BrClF3N2O
103.
1-Bromo-2-ethoxy-etan
Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-
29091900
592-55-2
C4H9OBr
104.
Bromoform
Bromoform
29033990
75-25-2
CHBr3
105.
1-Bromo-3-metyl butan
1 -Bromo-3 - methyl butane
29033990
107-82-4
C5H11Br
106.
1-Bromo-2-metyl propan
1-Bromo-2- methylpropane
29033990
78-77-3
C4H9Br
107.
2-Bromo-2-metyl propan
2-Bromo-2- methylpropane
29033990
507-19-7
C4H9Br
108.
2-Brom-2-nitro- 1,3-propandiol
2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol
29055900
52-51-7
C3H6O4NBr
109.
1-Brom propan
1-Propyl bromide
29033990
106-94-5
C3H7Br
110.
3-Brom propyn
3-Bromopropyne (Propargyl bromide)
29033990
106-96-7
C3H3Br
111.
2-Brom-pentan
2-Bromopentane
29033990
107-81-3
C5H11Br
112.
Brom benzen
Bromobenzene
29039900
108-86-1
C6H5Br
113.
Butan, 2-iot-
Butane, 2-iodo-
29033990
513-48-4
C4H9I
114.
2,3-Butan dion (Diacetyl)
2,3-Butanedione (Diacetyl)
29141900
431-03-8
C4H6O2
115.
Butyl acrylat
Butyl acrylate
29161200
141-32-2
C7H12O2
116.
Butyl mercaptan (Butanethiol)
Butyl mercaptan (Butanethiol)
29309090
109-79-5
C4H10S
117.
Butyl metyl ete
Butyl methyl ether
29091900
628-28-4
C5H12O
118.
Butyl nitrit
Butyl nitrite
29209090
544-16-1
C4H9O2N
119.
Butyl propionat
Butyl propionate
29155000
590-01-2
C7H14O2
120.
Butyl vinyl ete
Tert-Butyl vinyl ether
29091900
926-02-3
C6H12O
121.
Butyl benzen
Butyl benzene
29029020
104-51-8
C10H14
122.
1,2-Butylen oxit
1,2-Butylene oxide
29109000
106-88-7
C4H8O
124.
1,4-Butyn diol
1,4-Butynediol
29053900
110-65-6
C4H6O2
125.
Butyraldehit
Butyraldehyde
29121910
123-72-8
C4H8O
126.
Butyric anhydrit
Butyric anhydride
29159090
106-31-0
C8H14O3
127.
Butyronitril
Butyronitrile
29269000
109-74-0
C4H7N
128.
Butyryl clorua
Butyryl chloride
29159090
141-75-3
C4H7OCl
129.
Cacbon tetrabromit
Tetrabromomethane
29033990
558-13-4
CBr4
130.
Cacbonyl florua
Carbonyl fluoride
28129000
353-50-4
COF2
131.
Cadimi selenua
Cadmium selenide
28429090
1306-24-7
CdSe
132.
Cadmi tellurua
Cadmium telluride
28530000
1306-25-8
CdTe
133
Canxi
Calcium
28051200
7440-70-2
Ca
134.
Canxi cacbua
Calcium carbide
28491000
75-20-7
CaC2
135.
Canxi clorat
Calcium chlorate
28291900
10037-74-3
Ca(ClO3)2
136.
Canxi hypoclorua
Calcium hypochlorite
28281000
7778-54-3
Ca(ClO)2
137.
Canxi nitrat
Calcium nitrate
28342990
10124-37-5
Ca(NO3)2
138.
Canxi perclorat
Calcium perchlorate
28299090
13477-36-6
Ca(ClO4)2
139.
Canxi peroxit
Calcium peroxide
28259000
1305-79-9
CaO2
140.
Canxi resinat
Calcium resinate
29319090
9007-13-0
C40H58O4Ca
141.
Canxi silicua
Calcium silicide
28500000
12013-56-8
CaSi2
142.
Carbon tetraclorit
Carbon tetrachloride
29031400
56-23-5
CCl4
143.
Ceri nitrat
Caesium nitrate
28342990
7789-18-6
CS(NO3)2
144.
Ceri sắt
Ferrocerium
28461000
69523-06-4
---
145.
Chrysen (1,2-benzophenanthren)
Chrysen (1,2-benzophenanthrene)
29029090
218-01-9
C18H12
146.
Clo axeton
Chloroacetone
29147000
78-95-5
C3H5OCl
147.
Clo axetonitril
Chloroacetonitrile
29269000
107-14-2
C2H2NCl
148.
Clo axetophenon
Phenacyl chloride
29147000
532-27-4
C8H7OCl
149.
Cloaxetyl clorua
Chloroacetyl chloride
29159090
79-04-9
C2H2OCl2
150.
2-Clo anilin
2-Chloroaniline
29214200
95-51-2
C6H6NCl
151.
3-Clo anilin
3-Chloroaniline
29214200
108-42-9
C6H6NCl
152.
4-Clo anilin
4-Chloroaniline
29214200
106-47-8
C6H6NCl
153.
Clo benzo triflorua
Chlorobenzotri fluoride
29039900
88-16-4
C7H4F3Cl
154.
1-Clo-2-clometyl- benzen
1 -Chloro-2- chloromethyl- benzene
29039900
611-19-8
C7H6Cl2
155.
1-Clo-3-clometyl-benzen
1-Chloro-3- chloromethyl- benzene
29039900
620-20-2
C7H6Cl2
156.
1-Clo-4-clometyl-benzen
1-Chloro-4- chloromethyl- benzene
29039900
104-83-6
C7H6Cl2
157.
6-Clo-3- (diethoxyphotphino thioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on
6-chloro-3- (diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone)
29309090
2310-17-0
C12H15CINO4PS2
158.
Clo diflo brom metan
Bromochlorodifluor omethane
29037600
353-59-3
CF2ClBr
160.
Atrazin
Atrazine
29339990
1912-24-9
C8H14ClN5
161.
2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit
2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide
29242990
34256-82-1
C14H20ClNO2
162.
2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit
2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide
29241200
1918-16-7
C11H14ClNO
163.
Clo metyl etyl ete
Chloromethyl ethyl ether
29091900
3188-13-4
C3H7OCl
164.
1-Clo-2-metyl benzen
1-chloro-2-methyl benzene
29039900
95-49-8
C7H7Cl
165.
1-Clo-3-metyl benzen
1-chloro-3 -methyl benzene
29039990
108-41-8
C7H7Cl
166.
1-Clo-4-metyl benzen
1-chloro-4-methyl benzene
29039900
106-43-4
C7H7Cl
167.
2-Clo-3-metyl phenol
2-Chloro-3-methyl phenol
29081900
608-26-4
C7H7OCl
168.
4-Clo-3-metyl phenol
4-Chloro-3-methyl phenol
29081900
59-50-7
C7H7OCl
169.
Clo nitroanilin
Chloronitro aniline
29214200
121-87-9
C6H5O2N2Cl
170.
1-Clo-2-nitrobenzen
1-Chloro-2-nitrobenzene
29049000
88-73-3
C6H4O2NCl
171.
1-Clo-3-nitrobenzen
1-Chloro-3-nitrobenzene
29049000
121-73-3
C6H4O2NCl
172.
1-Clo propan
n-Propyl chloride
29031990
540-54-5
C3H7Cl
173.
3-Clo propanol-1
3-Chloropropan-1-ol
29055900
19210-21-0
C3H7OCl
174.
1-Clo phenol
1-Chlorophenol
29081900
106-48-9
C6H5OCl
176.
3-Clo phenol
3-Chlorophenol
29081900
108-43-0
C6H5OCl
177.
Clo silan
Chlorosilane
29319090
13465-78-6
ClH3Si
182.
Clo triflorua
Chlorine trifluoride
28121000
7790-91-2
ClF3
183.
Clopyralit
Clopyralid
29333990
1702-17-6
C6H3O2NCl2
184.
(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-l-metyl ethyl) acetamit
(RS)-2-Chloro-N- (2,4-dimethyl-3- thienyl)-N-(2-methoxy-1- methylethyl) acetamide
29309090
87674-68-8
C12H18ClNO2S
185.
Cloanilin
Chlorobenzene
29039100
108-90-7
C6H5Cl
186.
Clorpyrifos
Chlorpyrifos
29333990
2921-88-2
C9H11O3NCl3SP
187.
Coban(II) naphthenat
Cobalt(II) naphthenate
29319090
61789-51-3
Co(C11H7O2)2
188.
Cumen
Cumene
29027000
98-82-8
C9H12
189.
Cyanazin
Cyanazine
29336900
21725-46-2
C9H13N6Cl
190.
Decahydro naphathalen
Decahydronaphthale ne
29021900
91-17-8
C10H18
192.
Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O, O-dimetyl photphorothioat)
Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O, O-dimethyl phosphorothioate)
29309090
919-86-8
C6H15O3S2P
193.
Di butyl oxit thiếc
Dibultyltin oxide
29319090
818-08-6
C8H18OSn
194.
Diallyl ete
Diallylether
29091900
557-40-4
C6H10O
195.
Diallylamin
Diallylamine
29211900
124-02-7
C6H11N
196.
1,2-Diamino benzen
1,2-Diamino benzene
29215900
95-54-5
C6H8N2
197.
1,3-Diamino benzen
1,3-Diamino benzene
29215900
108-45-2
C6H8N2
198.
1,4-Diamino benzen
1,4-Diamino benzene
29215100
106-50-3
C6H8N2
199.
Diazinon
Diazinon
29335910
333-41-5
C12H21O3N2SP
200.
Diazometan
Diazomethane
29270090
334-88-3
CH2N2
202.
Dibutyl amino etanol
Dibutyl amino ethanol
29221990
102-81-8
C6H15ON
203.
Dibutyl ete
Dibutyl ether
29091900
142-96-1
C8H18O
204.
Diclo axetyl clorua
Dichloro acetyl chloride
29159090
79-36-7
C2HOCl3
205.
2,3-Diclo anilin
2,3-Dichloro aniline
29214200
608-27-5
C6H5NCl2
206.
2,4-Diclo anilin
2,4-Dichloroaniline
29214200
554-00-7
C6H5NCl2
207.
2,5-Diclo anilin
2,5-Dichloroaniline
29214200
95-82-9
C6H5NCl2
208.
2,6-Diclo anilin
2,6-Dichloro aniline
29214200
608-31-1
C6H5NCl2
209.
3,4-Diclo anilin
3,4-Dichloro aniline
29214200
95-76-1
C6H5NCl2
210.
3,5-Diclo anilin
3,5-Dichloro aniline
29214200
626-43-7
C6H5NCl2
211.
1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan cacbonsaure
1-(2,4- Dichloranilinocarbonyl) cyclopropan carbonsaure
29319090
113136-77-9
C11H9Cl2NO3
212.
2,6-Diclo benzonitril
2,6-Dichloro benzonitrile
29269000
1194-65-6
C7H3Cl2N
213.
1,1-Diclo etan
1,1 -Dichloro ethane
29031990
75-34-3
C2H4Cl2
214.
3,3-Dietoxy propen
3,3 -Diethoxy propene
29110000
3054-95-3
C7H14O2
215.
1,2-Diclo etylen
1,2-Dicloetylen
29032900
540-59-0
C2H2Cl2
217.
1,1-Diclo-1- nitroetan
1,1 -Dichloro-1-nitroethane
29049000
594-72-9
C2H3O2NCl2
218.
1,5-Diclopentan
1,5-Dichloro pentane
29031990
628-76-2
C5H10Cl2
219.
2,4-Diclo phenol
2,4-Dichloro phenol
29081900
120-83-2
C6H4OCl2
220.
2,4-Diclophenyl isoxyanat
2,4-Dichloro phenyl isocyanate
29291090
2612-57-9
C7H3ONCl2
221.
3,4-Diclophenyl isoxyanat
3,4-Dichloro phenyl isocyanate
29291090
102-36-3
C7H3ONCl2
222.
3,5-Diclo phenyl isoxyanua
3,5-Dichloro phenyl isocyanate
29291090 29
34893-92-0
C7H3ONCl2
223.
(E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1- dimetyl-etyl)-1H- 1,2,4-triazol-1- ethanol
(E)-β- ((Dichlorphenyl)met hylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol
29339990
83657-18-5
C15H17Cl2N3O
224.
3-(3,5-diclo phenyl)-1,5- dimetyl-3- azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion
3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione
29329990
32809-16-8
C13H11Cl2NO2
225.
1,2-Diclo propan
1,2-Dichloropropane
29031910
78-87-5
C3H6Cl2
226.
1,3-Diclo propanol-2
1,3-Dichloro propan-2-ol
29055900
96-23-1
C3H6OCl2
227.
1,3-Diclo propen
1,3-Dichloropropene
29032900
542-75-6
C3H4Cl2
228.
2,2-diclovinyl dimetyl photphat
2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate
29199000
62-73-7
C4H7Cl2O4P
229.
Dixyclohexyl amin
Dicyclo hexylamine
29213000
101-83-7
C12H23N
230.
Dixyclopentadien
Dicyclo pentadiene
29021900
77-73-6
C10H12
231.
1,2-Di-(dimetyl amino) etan
l,2-Di-(dimethyl amino) ethane
29212900
110-18-9
C6H16N2
232.
Dietyl phthalat (DEP)
Diethyl phthalate (DEP)
29173490
84-66-2
C12H14O4
233.
Dietoxymetan
Diethoxy methane
29110000
462-95-3
C5H12O2
234.
Dietyl cacbonat (etyl cacbonat)
Diethyl cacbonate (ethyl carbonate)
29209090
105-58-8
C5H10O3
235.
Dietyl diclo silan
Diethyl dichloro silane
29319090
1719-53-5
C4H10Cl2Si
236.
Dietyl kẽm
Diethylzinc
29319090
557-20-0
C4H10Zn
237.
Dietyl photphit
Diethyl Phosphite
29209090
762-04-9
C4H11O3P
238.
Dietyl sunfit
Diethyl sulfide
29309090
352-93-2
C4H10S
239.
Dietyl aminopropyl amin
Diethyl aminopropyl amine
29212900
109-55-7
C5H14N2
240.
Dietyl bezen
Diethyl benzene
29029090
25340-17-4
C10H14
241.
1,4-Dietylen dioxit
1,4-Dioxane
29329990
123-91-1
C4H8O2
242.
Dietylen triamin
Diethylenet riamine
29212900
111-40-0
C4H13N3
243.
Dietyl thiophotphoryl clo
Diethylthiophosphoryl chloride
29209090
2524-04-1
C4H10O2ClSP
244.
Diflo metan
Difluoromethane
29033990
75-10-5
CH2F2
245.
2,3-Dihydropyran
Dihydropyran
29329990
110-87-2
C5H8O
246.
Diisobutyl keton
Diisobutyl ketone
29141900
108-83-8
C9H18O
248.
Diisobutyllen
Diisobutylene
29091900
107-39-1
C8H16
249.
Diisopropyl ete
Diisopropyl ether
29012990
108-20-3
C6H14O
250.
Diisopropyla min
Diisopropyl amine
29211900
108-18-9
C6H15N
251.
Diketen (3-Butenoic axit)
Diketene (3-Butenoic acid)
29322000
674-82-8
C4H4O2
252.
1,1-Dimetoxyetan
1,1-Dimethoxyethane
29110000
534-15-6
C4H10O2
253.
2,3-Dimetyl butan
2,3-Dimethylbutane
29011000
79-29-8
C6H14
254.
Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat
Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate
29199000
300-76-5
(CH3O)2P(O)OC HBrCBrCl2
255.
Dimetyl axetylen
Dimethyl acetylene
29012990
503-17-3
C4H6
256.
2-Dimetyl-amino -ety-1-metacrylat
2- Dimethylaminoethyl methacrylate
29221990
2867-47-2
C8H15O2N
257.
Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat
Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate
291739
1861-32-1
C10H6Cl4O4
258.
Dimetyl cacbon
Dimethyl carbonate
29322000
616-38-6
C3H6O3
259.
4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol
4-(2,4-dimethyl heptan-3 -yl) phenol
29072990
25154-52-3; 104-40-5; 84852-15-3
C15H24O
260.
2,2-Dimetyl-2,3- dihydro-1- benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] methyl cacbamat
2,2-Dimethyl-2,3 -dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl] methyl carbamate
29309090
55285-14-8
C20H32N2O3S
261.
Dimetyl disunfit
Dimethyl disulfide
29309090
624-92-0
C2H6S2
262.
Dimetyl kẽm
Dimethylzinc
29319090
544-97-8
C2H6Zn
263
Dimetyl photphit
Dimethyl phosphite
29209090
868-85-9
C2H7O3P
264.
Dimetyl sunfit
Dimethyl sulfide
29309090
75-18-3
C2H6S
266.
Di-n-amyl amin
Di-n-amyl amine
29211900
2050-92-2
C10H23N
267.
Di-n-butyl amin
Dibutyl amine
29211900
111-92-2
C8H19N
268.
2,4-Dinitro anilin
2,4-Dinitro aniline
29214200
97-02-9
C6H5O4N3
269.
1,2-Dinitro benzen
1,2-Dinitro benzene
29042090
528-29-0
C6H4O4N2
270.
1,3-Dinitro benzen
1,3-Dinitro benzene
29042090
99-65-0
C6H4O4N2
271.
2,4-Dinitro clobenzen
2,4-Dinitrochloro benzene
29049000
97-00-7
C6H3O4N2Cl
272.
Dinitơ tetraoxit
Dinitrogen tetroxide
28112990
10544-72-6
N2O4
273.
Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân)
Dinitro toluene (mixed isomers)
29042090
25321-14-6
C7H6O4N2
274.
2,3-Dinitro toluen
2,3-Dinitro toluene
29042090
602-01-7
C7H6O4N2
275.
2,6-Dinitro toluen
2,6-Dinitro toluene
29042090
606-20-2
C7H6O4N2
276.
3,4-Dinitro toluen
3,4-Dinitro toluene
29042090
610-39-9
C7H6O4N2
277.
Di-n-propyl ete
Di-n-propyl ether
29091900
111-43-3
C6H14O
278.
Dioxathion (hỗn hợp đồng phân)
Dioxathion (isomer mixture)
29329990
78-34-2
C12H26O6S4P2
279.
Dioxolan
Dioxolane
29329990
646-06-0
C3H6O2
280.
Diphenylamin
Diphenylamine
29214400
122-39-4
C12H11N
281.
Diphenyl diclo silan
Diphenyl dichloro silane
29319090
80-10-4
C12H10Cl2Si
282.
1,2-Diphenyl hydrazin
1,2-Diphenyl hydrazine
29280090
122-66-7
C12H12N2
283.
Dipropyl keton
Dipropyl ketone
29141900
123-19-3
C7H14O
284.
Dipropyl amin
Dipropylamine
29211900
142-84-7
C6H15N
285.
Đồng (I) clorua
Copper (I) chloride
28273990
7758-89-6
CuCl
286.
Đồng (II) clorua
Copper (II) chloride
28273990
7447-39-4
CuCl2
287.
Epibrom hydrin
Epibromo hydrin
29109000
3132-64-7
C3H5OBr
288.
1,2-Epoxy-3-ethoxy propan
1,2-Epoxy-3-ethoxy propane
29109000
4016-11-9
C5H10O2
290.
Etanol amin
Ethanol amine
29221100
141-43-5
C2H7ON
292.
2-Ethoxy etanol
2-Ethoxy ethanol
29094400
110-80-5
C4H10O2
293.
2-Ethoxy etyl axetat
2-Ethoxyethyl acetate
29153920
111-15-9
C6H12O3
294.
6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin
6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl- 1,2-dihydroquinoline
29333990
91-53-2
C14H19NO
295.
Ethoxy sunfuron
Ethoxysulfuron
29339990
126801-58-9
C15H18N4O7S
297.
Etyl trans-crotonat
Ethyl trans-crotonate
623-70-1
C6H10O2
298.
Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1 -en-1,2-dicacbox-imido) phenyl) acrylat
Ethyl-(Z)-2-chlor-3 - (2-chlor-5- (cyclohex-1-en-1,2- dicarbox- imido) phenyl) acrylate
29339990
142891-20-1
C19H17Cl2NO4
299.
Etyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimetyl-7-benzo furanyloxy- cacbonyl) metylaminothio]- N-isopropyl-beta- alaninat
Ethyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimethyl-7- benzofuranyloxy- carbonyl) methylaminothio]- N - isopropyl-beta- alaninat
29329900
82560-54-1
C20H30N2O5S
300.
Etyl 2-clo propionat
Ethyl 2-chloropropionate
29159090
535-13-7
C5H9O2Cl
301.
Etyl acrylat
Ethyl acrylate
29161200
140-88-5
C5H8O2
302.
Etyl amyl keton
Ethyl amyl ketone
29141900
541-85-5
C8H16O
303.
Etyl axetat
Ethyl acetate
29153100
141-78-6
C4H8O2
304.
Etyl brom axetat
Ethyl bromoacetate
29159090
105-36-2
C4H7O2Br
305.
Etyl bromua
Bromoethane
29033990
74-96-4
C2H5Br
306.
2-Etyl butanol
2-Ethyl butanol
29051900
137-32-6
C5H12O
307.
2-Etyl butyl axetat
2-Ethylbutyl acetate
29153990
10031-87-5
C8H16O2
308.
2-Etyl butyl andehit
2-Ethylbutyraldehyde
29121990
97-96-1
C6H12O
309.
Etyl butyl ete
Ethyl butyl ether
29091900
628-81-9
C6H14O
310.
Etyl clo axetat
Ethyl chloracetate
29154000
105-39-5
C4H7O2Cl
311.
Etyl clo thioformat
Ethyl chlorothioformate
29159090
142-62-1
C6H12O2
312.
Etyl diclo silan
Ethyldichlorosilane
29319090
1789-58-8
C2H6Cl2Si
313.
Etyl format
Ethyl formate
29151300
109-94-4
C3H6O2
314.
2-Etylhexylamin
2-Ethylhexylamine
29211900
104-75-6
C8H19N
315.
Etyl isobutyrat
Ethyl isobutyrate
29156000
97-62-1
C6H12O2
316.
Etyl lactat
Ethyl lactate
29181100
687-47-8
C5H10O3
317.
Etyl metacrylat
Ethyl methacrylate
29161490
97-63-2
C6H10O2
318.
Etyl orthoformat
Ethyl orthoformate
29159090
122-51-0
C7H16O3
319.
1-Etyl piperidin
1-Ethylpiperidine
29333990
766-09-6
C7H15N
320.
Etyl propionat
Ethyl propionate
29155000
105-37-3
C5H11O2
321.
Etyl propyl ete
Ethyl propyl ether
29091900
628-32-0
C5H12O
322.
Etyl triclo silan
Ethyltrichlorosilane
29319090
115-21-9
C2H5Cl3Si
323.
Etyl-3-(3,5- diclophenyl)-5- metyl-2,4-dioxo-5- oxazolidin cacboxylat
Ethyl-3-(3,5- dichlorphenyl)-5- methyl-2,4-dioxo-5- oxazolidincarboxylat
29309090
84332-86-5
C13H11Cl2NO5
325.
Etylen
Ethylene
74-85-1
C2H4
326.
Fenarimol
Fenarimol
29062900
60168-88-9
C17H12Cl2N2O
327.
Fenthion
Fenthion
29309090
55-38-9
C10H15O3S2P
328.
Flo benzen
Fluorobenzene
29039900
462-06-6
C6H5F
329.
Flo percloryl
Perchloryl fluoride
28129000
7616-94-6
FClO3
330.
Flo anilin
Fluoro aniline
29214200
348-54-9
C6H6NF
331.
Flufenoxuron
Flufenoxuron
29225090
101463-69-8
C21H11ClF6N2O3
332.
Flurprimidol
Flurprimidol
29339990
56425-91-3
C15H15F3N2O2
333.
Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos
Fonofos (O-Ethyl S- phenylethylphospho nodithioate)
29309090
944-22-9
C10H15OS2P
334.
Fumaryl clorua
Fumaryl chloride
29171900
627-63-4
C4H2O2Cl2
335.
Furfuryl alcohol
Furfuryl alcohol
29321300
98-00-0
C5H6O2
336.
Furfurylamin
Furfurylamine
29321900
617-89-0
C5H7ON
337.
Gali
Gallium
81129200
7440-55-3
Ga
338.
Gamma- hexabromo xyclododecan
Gamma-hexabromo cyclododecane
29038900
134237-52-8
C12H18Br6
339.
Glycerol alpha-monoclo hydrin
Glycerol alpha-monochlorohydrin
29055900
96-24-2
C3H7O2Cl
340.
Glycidaldehit
Glycidaldehyde
29124900
765-34-4
C3H4O2
341.
Guanidin nitrat
Guanidine nitrate
29252900
506-93-4
CH6O3N4
342.
Heli
Helium
28042900
7440-59-7
He
343.
2-Heptanon
2-Heptanone
29141900
110-43-0
C7H14O
344.
Hexabrom xyclododecan
Hexabromocyclodod ecane
29038900
3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4
C12H18Br6
345.
Hexaclophen
Hexachlorophene
29081900
70-30-4
C13H6O2Cl6
346.
Hexadecyltriclo silan
Hexadecyltrichloro silane
29319090
5894-60-0
C16H33Cl3Si
347.
1,4-Hexadien
1,4-Hexadiene
29012990
592-45-0
C6H10
348.
1,5-Hexadien
1,5-Hexadiene
29012990
592-42-7
C6H10
349.
2,4-Hexadien
2,4-Hexadiene
29012990
592-46-1
C6H10
350.
Hexaflo axeton hydrat
Hexafluoroacetone
29147000
684-16-2
C3OF6
353.
Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit
Hexahydro-4- methylphthalic anhydride
29172000
19438-60-9
C9H12O3
355.
Hexahydro phthalic anhydrit
Hexahydrophthalic anhydride
29329990
85-42-7
C8H10O3
356.
Hexaldehit
Hexanal
29121990
66-25-1
C6H12O
357.
Hexametylen diamin
Hexa methylene diamine
29212200
124-09-4
C6H16N2
358.
Hexametylenimin
Hexamethyleneimine
29339990
111-49-9
C6H13N
359.
Hexametylen tetramin
Hexametylentetramine
29336900
100-97-0
C6H12N4
360.
Hexan
Hexane
29011000
110-54-3
C6H14
361.
Hexanol (Hexan-1-ol)
Hexanol (Hexati-1-ol)
29051900
111-27-3
C6H14O
362.
2-Hexanon
2-Hexanone
29141900
591-78-6
C6H12O
363.
1-Hexen
1-Hexene
29012990
592-41-6
C6H12
364.
Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ
Amalgam
28530000
---
---
365.
Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc
Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds
---
---
---
366.
Hydro bromua
Hydrogen bromide
28111990
10035-10-6
HBr
367.
Hydro iođua
Hydrogen iodide
28111990
10034-85-2
HI
368
Hydro peroxit
Hydrogen peroxide
28470010 hoặc 28470090
7722-84-1
H2O2
369.
Hydro selenua
Hydrogen selenide
28111990
7783-07-5
H2Se
370.
Hydroxyl amin
Hydroxylamine
28251000
7803-49-8
H3NO
371.
Hydroxyl amin sunphat
Hydroxyl ammonium sulfate
28251000
10039-54-0
(NH3OH)2SO4
372.
Hydroxylamin hydroclorua
Hydroxyl amine hydrochloride
28251000
5470-11-1
H3NOHCl
373.
3-Hydroxy butanon
3-Hydroxy butanone
29141900
513-86-0
C4H8O2
374.
1-Hydroxy-2-metyl benzen
l-Hydroxy-2- methylbenzene
29071200
95-48-7
C7H8O
375.
1-Hydroxy-3 -metyl benzen
1-Hydroxy-3-methyl benzene
29071200
108-39-4
C7H8O
376.
1-Hydroxy-4-metyl benzen
1-Hydroxy-4-methylbenzene
29071200
106-44-5
C7H8O
377.
1-hydroxy-2-nitrobenzen
1-hydroxyl-nitrobenzene
29089900
88-75-5
C6H5O3N
378.
1-hydroxy-3-nitrobenzen
l-hydroxy-3-nitrobenzene
29089900
554-84-7
C6H5O3N
379.
1-hydroxy-4-nitrobenzen
1-hydroxyl-nitrobenzene
29089900
100-02-7
C6H5O3N
380.
Hydroxy triphenyl stannan
hydroxytriphenylstannane
29319090
76-87-9
C18H16OSn
381.
3,3-Iminodipropyl amin
3,3- Iminodipropylamine
29212900
56-18-8
C6H17N3
382.
Iot
Iodine
28012000
7553-56-2
I2
383.
Iot axetyl
Acetyl iodide
29159090
507-02-8
C2H3OI
384.
Iot metyl propan
Iodomethylpropane
29033990
513-38-2
C4H9I
385.
Iot pentaflorua
Iodine pentafluoride
28129000
7783-66-6
IF5
386.
1-Iodopropan
1-Iodopropane
29033990
107-08-4
C3H7I
387.
2-Iodopropan
2-Iodopropane
29033990
75-30-9
C3H7I
388.
Isobutanol
Isobutanol
29051400
78-83-1
C4H10O
389.
Isobutyl acrylat
Isobutyl acrylate
29161200
106-63-8
C7H12O2
390.
Isobutyl axetat
Isobutyl acetate
29153910
110-19-0
C6H12O2
391.
Isobutyl format
Isobutyl formate
29151300
542-55-2
C5H10O2
392.
Isobutyl isobutyrat
Isobutyl isobutyrate
29156000
97-85-8
C8H16O2
393.
Isobutyl metacrylat
Isobutyl methacrylate
29161400
97-86-9
C8H14O2
394.
Isobutyl propionat
Isobutyl propionate
29155000
540-42-1
C7H14O2
395.
Isobutylamin
Isobutylamine
29211999
78-81-9
C4H11N
396.
Isobutyraldehit
Isobutyraldehyde
29121900
78-84-2
C4H8O
397.
Isobutyric anhydrit
Isobutyric anhydride
29159070
97-72-3
C8H14O3
398.
Isobutyryl chlorit
Isobutyryl chloride
29159090
79-30-1
C4H7OCI
399.
Isocyanatobenzotrif luorit
Isocyanatobenzotrifl uoride
29291090
329-01-1
C8H4ONF3
400.
Isohexen
Isohexene
29012990
691-37-2
C6H12
401.
Isooctan
Isooctene
29012990
11071-47-9
C8H16
402.
Isopenten
Isopentene
29012990
513-35-9
C5H11
403.
Isophoron diamin
Isophorone diamine
29213000
2855-13-2
C9H18N2O
404.
Isopropanol
Isopropyl alcohol
29051200
67-63-0
C3H8O
405.
Isopropenyl axetat
Isopropenyl acetate
29153990
108-22-5
C5H8O2
406.
Isopropenyl benzen
Isopropenyl benzene
29029020
98-83-9
C9H10
407.
Isopropyl axetat
Isopropyl acetate
29153990
108-21-4
C5H10O2
408.
Isopropyl butyrat
Isopropyl butyrate
29156000
638-11-9
C7H14O2
409.
Isopropyl cloaxetat
Isopropyl chloro acetate
29154000
105-48-6
C5H9O2CI
410.
Isopropyl isobutyrat
Isopropyl isobutyrate
29156000
617-50-5
C7H14O2
411.
Isopropyl nitrat
Isopropyl nitrate
29209090
1712-64-7
C3H7O3N
412.
Isopropyl propionat
Isopropyl propionate
29155000
637-78-5
C6H12O2
413.
Kali
Potassium
28051900
7440-09-7
K
414.
Kali bromat
Potassium bromate
28299090
7758-01-2
KBrO3
415
Kali florua
Potassium fluoride
28261900
7789-23-3
KF
416.
Kali hexaclo platinat (IV)
Potassium hexachloro platinate (IV)
28439000
16921-30-5
K2PtCl6
417.
Kali hexaflo silicat
Potassium hexafluoro silicate
28269000
16871-90-2
K2SiF6
418.
Kali hydro sunphat
Potassium hydrogen sulfate
28332990
7646-93-7
KHSO4
419.
Kali hydroxit
Potassium hydroxide
28152000
1310-58-3
KOH
420
Kali monoxit
Potassium oxide
28152000
12136-45-7
K2O
421.
Kali nitrit
Potassium nitrite
28341000
7758-09-0
KNO2
422.
Kali persunphat
Potassium persulfate
28334000
7727-21-1
K2S2O8
423
Kẽm clorua
Zinc chloride
28273990
7646-85-7
ZnCl2
424.
Kẽm florosilicat
Zinc fluorosilicate
28269000
16871-71-9
ZnSiF6
425.
Kẽm hydrua
Zirconium(II) hydride
28500000
7704-99-6
ZrH2
426.
Kẽm nitrat
Zinc nitrate
28342990
7779-88-6
Zn(NO3)2
427.
Kẽm permanganat
Zinc permanganate
28416900
23414-72-4
Zn(MnO4)2
428.
Kẽm peroxit
Zinc peroxide
28170020
1314-22-3
ZnO2
429.
Kẽm photphua
Zinc phosphide
28480000
1314-84-7
Zn3P3
430
Krypton
Krypton
28042900
7439-90-9
Kr
431
Liti
Lithium
28051900
7439-93-2
Li
432.
Liti hypoclorua
Lithium hypochlorite
28289090
13840-33-0
LiClO
433.
Liti peroxit
Lithium peroxide
28259000
12031-80-0
Li2O2
434.
Iod monoclorua
Iodine monochloride
28121000
7790-99-0
ICl
435.
Lưu huỳnh
Sulfur
28020000
7704-34-9
S
436
Lưu huỳnh clorua
Sulfur monochloride
28121000
10025-67-9
Cl2S2
437
Lưu huỳnh hexaflorua
Sulfur hexafluoride
28129000
2551-62-4
SF6
438.
Magan nitrat
Manganese(II) nitrate
28342990
10377-66-9
Mn(NO3)2
439.
Magie
Magnesium
8104
7439-95-4
Mg
440.
Magie nitrat
Magnesium nitrate
28342990
10377-60-3
Mg(NO3)2
441.
Magie peclorat
Magnesium perchlorate
28299090
10034-81-8
Mg(ClO4)2
442.
Magie peroxit
Magnesium peroxide
28161000
1335-26-8
MgO2
444.
Magie silicua
Magnesium silicide
28500000
22831-39-6
Mg2Si
445.
Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1))
Maned (carbamodithioic acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1))
38249099
12427-38-2
C4H6N2S4Mn
446.
Mangan resinat
Manganese resinate
28332100
9008-34-8
C41H58O4Mg
447.
Metyl xyclopentan
Methyl cyclopentane
29021900
96-37-7
C6H12
448.
Mesityl oxit
Mesityl oxide
29141900
141-79-7
C6H10O
449.
2-Mercapto imidazolin
2-Mercapto imidazoline
29332990
96-45-7
C3H6N2S
450.
Metacryl aldehit
Methacryl aldehyde
29121990
78-85-3
C4H6O
451.
Metaldehit
Metaldehyde
29125000
108-62-3
C8H16O4
452.
Methallyl alcohol
Methallyl alcohol
29052900
513-42-8
C4H8O
453.
Methomyl
Methomyl
29309090
16752-77-5
C5H10O2N2S
454.
3-Methoxy anilin
3-Methoxyaniline
29222900
536-90-3
C7H9ON
455.
2-Methoxy etanol
2-Methoxyethanol
29094400
109-86-4
C3H8O2
456.
2-Methoxy etyl axetat
2-Methoxy ethyl acetate
29153990
110-49-6
C5H10O3
457.
4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on
4-Methoxy-4- methylpentan-2-one
29141900
19872-52-7
C6H12O5
458.
1-Methoxy-2- nitrobenzen
1-Methoxy-2- nitrobenzene
29093000
100-17-4
C7H7O3N
459.
1-Metoxy-2-propanol
1 -Methoxy-2-propanol
29094900
107-98-2
C4H10O2
460.
Metyl bromit
Bromom ethane
29033910
74-83-9
CH3Br
461.
Metyl 2-clo propionat
Methyl 2-chloropropionate
29159090
17639-93-9
C4H7O2Cl
462.
Metyl axetat
Methyl acetate
29150990
79-20-9
C3H6O2
463.
Metyl butyrat
Methyln-butyrate
29156000
623-42-7
C5H10O2
464.
Metyl clo axetat
Methyl chloroacetate
29153990
96-34-4
C3H5ClO2
465.
Metyl diclo silan
Methyldichlorosilane
29319041
75-54-7
CH4Cl2Si
466.
2-Metyl-5- etylpyridin
2-Methyl-5-ethyl pyridine
29333990
104-90-5
C8H11N
467.
2-Metyl furan
2-Methyl furan
29321900
534-22-5
C5H6O
468.
Metyl isobutyl carbinol
Methyl isobutyl carbinol
29051900
108-11-2
C6H14O
469.
Metyl isobutyl keton
Methyl isobutyl ketone
29141300
108-10-1
C6H12O
470.
Metyl isopropenyl keton
Methyl isopropenyl ketone
29141900
563-80-4
C5H10O
471.
Metyl isovalerat
Methyl isovalerate
29156090
556-24-1
C6H12O2
472.
Metyl lotua
Iodomethane
29033990
74-88-4
CH3I
473.
Metyl metacrylat
Methyl methacrylate
29161410
80-62-6
C5H8O2
474.
4-Metyl morpholin
4-Methylmorpholine
29349990
109-02-4
C5H11ON
475.
2-Metyl pentan-2-ol
2-Methyl-2-pentanol
29051900
590-36-3
C6H14O
476.
1-Metyl piperidin
1-Methylpiperidine
29333990
626-67-5
C6H13N
477.
Metyl propionat
Methyl propionate
29155000
554-12-1
C4H8O2
478.
Metyl propyl ete
Methyl propyl ether
29091900
557-17-5
C4H10O
479.
Metyl tert-butyl ete
Methyl tert-butyl ether
29091900
1634-04-4
C5H12O
480.
2-Metyl tetrahydrofuran
2- Methyltetrahydrofiir an
29321900
96-47-9
C5H10O
481.
Metylal
Dimethoxymethane
29110000
109-87-5
C3H8O2
482.
Metylallyl clo
Methyl allyl chloride
29032900
563-47-3
C4H7Cl
483.
Metylamyl axetat
Methylamyl acetate
29153990
108-84-9
C8H16O2
484.
Metyl xyclohexan
Methylcyclohexane
29021900
108-87-2
C7H14
485.
3-Metyl xyclohexanon
3-methyl cyclohexanone
29142200
591-24-2
C7H12O
486.
4-Metyl xyclohexanon
4-methyl cyclohexanone
29142200
589-92-4
C7H12O
487.
Metyl xyclo hexanol
Methylcyclohexanol
29061200
25639-42-3
C7H14O
488.
2-metyl xyclo hexanon
2-methyl cyclo hexanone
29142200
583-60-8
C7H12O
489.
Metyl dietanol amin
Methyldiethanol amine
29221990
105-59-9
C5H13ON
491.
Metyl phenyl diclosilan
Methyl phenyldichloro silane
29319041
149-74-6
C7H8Cl2Si
492.
m-Flo toluen
m-Fluoro toluene
29039900
352-70-5,
C7H7F
493.
Monometyl- dibrom-diphenyl metan
Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT)
29039900
99688-47-8
C14H12Br2
494.
Monometyl- Tetraclodiphenyl metan
Monomethyl -Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141)
29039900
76253-60-6
C14H12Cl4
495.
Morpholin
Morpholine
29349990
110-91-8
C4H9ON
496.
m-Xylen
m-Xylene
29024200
108-38-3
C8H10
497.
N- butyl clorua
n-Butylchloride
29031990
109-69-3
C4H9Cl
498.
N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit
N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide
29309090
30560-19-1
C4H10NO3PS
499.
N,N'- [(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin
N,N'-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine
29269000
33089-61-1
C19H23N3
500.
N,N-dietyl amino etanol
N,N-Diethylaminoetanol
29221990
100-37-8
C6H15ON
501.
N,N-Dietyl etylen diamin
N,N-Diethylethylene diamine
29212900
100-36-7
C6H16N2
502.
N,N-Dimetyl anilin
N,N-Dimethylaniline
29214200
121-69-7
C8H11N
503.
N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng
N,N-Dimetylaminoethanol
29221990
108-01-0
C4H11ON
504.
N,N-dimetyl-p- toluidin
N,N-Dimethyl-p- toluidine
29214300
99-97-8
C9H13N
505.
N-amino etyl piperazin
N-Amino ethyl piperazine
29335990
140-31-8
C6H15N3
506.
n-Amyl clo
n-Amyl chloride
29031990
543-59-9
C5H11Cl
507.
N-amylamin
Pentylamine
29211900
110-58-7
C5H13N
508.
Naphthalen
Naphthalene
29029090
91-20-3
C10H8
509.
1-naphtyl metyl cacbamat
1-naphthyl methylcarbamate
29242990
63-25-2
C12H11NO2
510.
Natri
Sodium
28051100
7440-23-5
Na
511.
Natri aluminat
Sodium aluminate
28419000
1302-42-7
NaAlO2
512.
Natri bromat
Sodium bromate
28299090
7789-38-0
NaBrO3
513.
Natri clo axetat
Sodium chloroacetate
29154000
3926-62-3
C2H3O2ClNa
514.
Natri clorit
Sodium chlorite
28289090
7758-19-2
NaClO2
515.
Natri flo silicat
Sodium fluorosilicate
28269000
16893-85-9
Na2SiF6
516.
Natri florua
Sodium fluoride
28261900
7681-49-4
NaF
517.
Natri hydrodiflorua
Sodium hydrogendifluoride
28261900
1333-83-1
NaHF2
518.
Natri hydrosunfua
Sodium hydrosulfide
28301000
16721-80-5
NaHS
519.
Natri hydroxit
Sodium hydroxide
28151200 hoặc 28151100
1310-73-2
NaOH
520.
Natri hypoclorit
Sodium hypochlorite
28289010
14380-61-1
NaClO
521.
Natri metylat
Sodium methylate
29051900
124-41-4
CH3NaO
522.
Natri nhôm hydrua
Sodium aluminium hydride
28500000
13770-96-2
NaAlH4
523.
Natri oxit
Sodium oxide
28259000
1313-59-3
Na2O
524.
Natri pemanganat
Sodium permanganate
28416900
10101-50-5
NaMnO4
525.
Natri perborat
Sodium perborate
28403000
7632-04-4
NaBO3
526.
Natri perclorat
Sodium perchlorate
28299010
7601-89-0
NaClO4
527.
Natri persunphat
Sodium persulfate
28334000
7775-27-1
Na2S2O8
528.
Natri silicat
Sodium metasilicate
28391100
6834-92-0
Na2SiO3
529.
Natri sunfua
Sodium sulfide2
28301000
1313-82-2
Na2S
530.
Natri thiosunphuric
Sodium dithionite
28311000
7775-14-6
Na2S2O4
531.
Natri vanadat
Sodium vanadate
28419000
13718-26-8
NaVO3
532.
n-Butanol
n-Butanol
29051300
71-36-3
C4H10O
533.
n-Butyl axetat
n-Butyl acetate
29153300
123-86-4
C6H12O2
534.
N-butyl clo format
N-Butyl chloroformate
29159090
592-34-7
C5H9O2Cl
535.
N-butyl format
N-Butyl formate
29151300
592-84-7
C5H10O2
536.
N-butyl metacrylat
N-Butyl methacrylate
29161490
97-88-1
C8H14O2
537.
n-Butyl vinyl ete
n-Butyl vinyl ether
29091900
111-34-2
C6H12O
538.
N-butylamin
n-Butylamine
29211900
109-73-9
C4H11N
539.
n-Butyl triclo silan
n-Butyltrichlorosilane
29319090
7521-80-4
C4H9Cl3Si
540.
N-decan
N-Decane
29011000
124-18-5
C10H22
541.
Neon
Neon
28042900
7440-01-9
Ne
542.
N-etyl anilin
N-Ethylaniline
29214200
103-69-5
C8H11N
543.
N-etyl diethanol amin
N-Ethyl diethanol amine
29221990
139-87-7
C6H15O2N
544.
N-Heptan
N-Heptane
29011000
142-82-5
C7H16
545.
N-heptanaldehit (Heptanal)
N-Heptanaldehyde (Heptanal)
29121990
111-71-7
C7H14O
546.
Nhôm cacbua
Aluminium carbide
28499000
1299-86-1
Al4C3
547.
Nhôm clorua
Aluminium chloride
28273200
7446-70-0
AlCl3
548.
Nhôm nitrat
Aluminium nitrate
28342990
13473-90-0
Al(NO3)3
549.
Nhôm photphua
Aluminium phosphide (AlP)
28480000
20859-73-8
AlP
551.
Nitơ
Nitrogen
28043000
7727-37-9
N2
552.
2-Nitroanilin
2-Nitroaniline
29214200
88-74-4
C6H6O2N2
553.
3-Nitroanilin
3-Nitroaniline
29214200
99-09-2
C6H6O2N2
554.
4-Nitroanilin
4-Nitroaniline
29214200
100-01-6
C6H6O2N2
555.
Nitrobenzen
Nitrobenzene
29042090
98-95-3
C6H5O2N
556.
3-Nitrobenzen sunphonic axit
3-Nitrobenzene sulfonic acid
29049000
98-47-5
C6H5O5NS
557.
4-nitro benzen sunphonic axit
4-Nitrobenzene sulfonic acid
29049000
138-42-1
C6H5O5NS
559.
1-Nitronaphthalen
1-Nitronaphthalene
29042090
86-57-7
C10H7O2N
560.
2-Nitronaphthalen
2-Nitronaphthalene
29042090
581-89-5
C10H7O2N
561.
1-nitropropan
1-nitropropane
29042090
108-03-2
C3H7O2N
562.
2-Nitropropan
2-Nitropropane
29042090
79-46-9
C3H7O2N
566.
Nitrotriflorua
Nitrogen trifluoride
28129000
7783-54-2
NF3
567.
N-metyl anilin
N-Methyl aniline
29214200
100-61-8
C7H9N
568.
N-metyl butyl amin
N-Methyl butyl amine
29211900
110-68-9
C5H13N
569.
Nonan
Nonane
29011000
111-84-2
C9H18
570.
Nonylphenol ethoxylat
Ethoxylated nonylphenol
29072990
9016-45-9
C15H23O.(C2H4O)n
571.
2,5 -Norbornadien (Dicyclo heptadien)
2,5-Norbomadiene
29021900
121-46-0
C7H8
572.
N-Phenyl anilin
N-Phenyl aniline
29214200
122-39-4
C12H11N
573.
N-Propyl benzen
N-Propyl benzene
29029090
103-65-1
C9H12
574.
N-Propyl isoxyanat
N-Propyl isocyanate
29291090
110-78-1
C4H7ON
575.
N-Sec-butyl-4-tert- butyl-2,6-dinitro anilin
N-sec-Butyl-4-tert- butyl-2,6- dinitroanilin
29049000
33629-47-9
C14H21N3O4
576.
O,O-Dimetyl O-4- nitro-m-tolyl photphothioat
O,O-Dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate
29201900
122-14-5
C9H12O5NSP
577.
O-Anisidin
O-Anisidine
29222900
90-04-0
C7H9ON
578.
Ocryl aldehit (etyl hexadehyt)
Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd)
29121990
124-13-0
C8H16O
579.
Octabrom diphenyl ete
Octabromodiphenyl ether
29093000
32536-52-0
C12H2Br8O
580.
Octaflo xyclobutan
Octafluorocyclobutane
29038900
115-25-3
C4F8
581.
Octan
Octane
29011000
111-65-9
C8H18
582.
O-diclo benzen
O-Dichlorobenzene
29039100
95-50-1
C6H4Cl2
583.
O-Fluo toluen
O-Fluorotoluene
29039900
95-52-3
C7H7F
584.
O-tolidin
O-Tolidine
29215900
119-93-7
C14H16N2
585.
O-tolidin dihydro clo
O-Tolidine dihydrochloride
29215900
612-82-8
C14H18N2Cl2
586.
Oxadiargyl
Oxadiargyl
29319090
39807-15-3
C15H14C12N2O3
587.
Oxy
Oxygen
28044000
7782-44-7
O2
589.
o-Xylen
o-Xylene
29024100
95-47-6
C8H10
590.
p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim)
p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime)
29222900
104-94-9
C7H9ON
591.
Paraldehyt
Paraldehyde
29125000
123-63-7
C6H12O3
593.
Pentaclo etan
Pentachloroethane
29031990
76-01-7
C2HCl5
594.
Pentaclo naphthalen
Pentachloronaphthalene
29039900
1321-64-8
C10H3Cl5
595.
Pentaclo nitro benzen
Pentachloronitrobenzene
29049000
82-68-8
C6Cl5NO2
596.
Pentametyl heptan (Isododecan)
Pentametylheptane (Isododecane)
31807-55-3
C12H26
597.
Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton)
Pentane-2,4-dione (Acetylacetone)
29141900
123-54-6
C5H8O2
598.
1-Pentanol
1-Pentanol
29051900
71-41-0
C5H12O
599.
2-Pentanol
2-Pentanol
29051900
6032-29-7
C5H12O
600.
2-Pentanon
2-Pentanone
29141900
107-87-9
C5H10O
601.
3-Pentanon
3-Pentanone
29141900
96-22-0
C5H10O
602.
1-Pentyl nitrat
1-Pentyl nitrate
29209090
1002-16-0
C5H11O3N
603.
p-Flo toluen
p-Fluorotoluene
29039900
352-32-9
C7H7F
604.
Phenetidin
Phenetidine
29222900
156-43-4
C8H11ON
607.
Phenyl amin
Phenyl amine
29214100
62-53-3
C6H7N
608.
Phenyl hydrazin
Phenyl hydrazine
29280090
100-63-0
C6H15N2
609.
Phenyl photpho diclo
Phenylphosphorus Dichloride
29319090
644-97-3
C6H5Cl2P
610.
Phenyl photpho thio diclo
Phenylphosphorus Thiodichloride
29319090
3497-00-5
C6H5Cl2SP
612.
Phosalon
Phos alone
29349990
2310-17-0
C12H15O4NClS2P
613.
Photpho pentaclorua
Phosphorus penta chloride
28121000
10026-13-8
PCl5
614.
Photpho pentasunfua
Phosphorus pentasulfide
28139000
1314-80-3
P2S5
615.
Photpho pentoxit
Phosphorus pentoxide
28091000
1314-56-3
P2O5
616.
Photpho sesquisunfua
Phosphorus sesquisulfide
28139000
1314-85-8
P4S3
617.
Phthalic anhydrit
Phthalic anhydride
29173500
85-44-9
C8H4O3
618.
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol
29051900
464-07-3
C6H14O
619.
Piperazin
Piperazine
29335990
110-85-0
C4H10N2
620.
p-Nitro clo benzen
Nitrochlorobenzene
29049000
100-00-5
C6H4O2NCl
621.
P-Nitrosodimetyl anilin
P- Nitrosodimethylaniline
29214200
138-89-6
C8H10ON2
622.
1-Propanthiol
1-Propanethiol
29309090
107-03-9
C3H8S
623.
Propan-1-ol
Propan-1-ol
29051200
71-23-8
C3H8O
624.
Propanil
Propanil
29241200
709-98-8
C9H9Cl2NO
625.
2- Propen nitrit
2-Propenenitrile
29261000
107-13-1
C3H3N
626.
Propionaldehyt
Propionaldehyde
29121990
123-38-6
C3H6O
627.
Propionic anhydrit
Propionic anhydride
29159090
123-62-6
C6H10O3
628.
Propionyl clorua
Propionyl chloride
29159090
79-03-8
C3H5OCl
629.
Propisochlor
Propisochlor
29241900
86763-47-5
C15H22ClNO2
630.
Propyl axetat
Propyl acetate
29153990
109-60-4
C5H10O 2
631.
Propyl format
Propyl formate
29151300
110-74-7
C4H8O2
632.
1,2- Propylendiamin
1,2-Propylene diamine
29212900
78-90-0
C3H10N2
633.
Propylen tetram (Tetrapropylen)
Propylene tetramer (Tetrapropylen)
29012990
6842-15-5
C12H24
634.
Propyl triclo silan
Propyltrichlorosilane
29319090
141-57-1
C3H7Cl3Si
635.
p-Xylen
p-Xylene
29024300
106-42-3
C8H10
636.
Pyrazophos
Pyrazophos
29339990
13457-18-6
C14H20N3O5PS
637.
Pyridin
Pyridine
29333100
110-86-1
C5H5N
638.
Pyrolidin
Pyrrolidine
29339990
123-75-1
C4H9N
639.
Quinolin
Quinoline
29334900
91-22-5
C9H7N
640.
Resorcinol
Resorcinol
29072100
108-46-3
C6H6O2
641.
Rotenon
Rotenone
29329990
83-79-4
C23H22O6
642.
S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat
S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate
29309090
28249-77-6
C12H16ClNOS
643.
S,S-di-sec-Butyl- O-etyl-photpho dithioat
S,S-di-sec-Butyl-O- ethyl- phosphorodithioat
29309090
95465-99-9
C10H23O2PS2
644.
S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat
S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate
29309090
301-12-2
C6H15O4PS2
645.
S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat
S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate
29309090
640-15-3
C6H15O2S3P
646.
Sắt (III) clorua
Iron(III) chloride
28273920
7705-08-0
FeCl3
647.
sec-Butanol
sec-Butanol
29051400
78-92-2
C4H10O
648.
Selen (dạng bột)
Selenium (powder)
28049000
7782-49-2
Se
649.
Selen dioxit
Selenium dioxide
28112990
7746-08-4
SeO2
650.
Selen disunfua
Selenium disulfide
28139000
7488-56-4
SeS2
651.
Selen oxyclorit
Selenium oxychloride
28129000
7791-23-3
SeCl2O
652.
Silic
Silicon
28046100 hoặc 28046900
7440-21-3
Si
653.
Silicon tetraclorua
Silicon tetrachloride
28121000
10026-04-7
SiCl4
654.
Silicon tetraflorua
Silicon tetrafluoride
28261900
7783-61-1
SiF4
655.
Silvex
Silvex
29189900
93-72-1
C9H7O3Cl3
656.
Simazin
Simazine
29339990
122-34-9
C7H12CIN5
657.
Stibin (antimony hydril)
Stibine (antimony hydril)
28500000
7803-52-3
H3SB
658.
Stronti nitrat
Strontium nitrate
28342990
10042-76-9
Sr(NO3)2
659.
Stronti peroxit
Strontium peroxide
28164000
1314-18-7
SrO2
660.
Strychnin sunphat
Strychnine sulfate
29399990
60-41-3
C21H22O6N2S
661.
Sunphuryl florua
Sulfuryl fluoride
28261900
2699-79-8
SF2O2
663.
Tali nitrat
Thallium nitrate
28342990
10102-45-1
TINO3
664.
Tali sunphat
Thallium sulfate
28332990
7446-18-6
TI2(SO4)
665.
Technazen
Technazene
29049000
117-18-0
C6HCl4NO2
667.
Terpinolen
Terpinolene
29021900
586-62-9
C10H16
668.
Tert-butanol
tert-Butanol
29051400
75-65-0
C4H10O
669.
Tert-Butyl clorua
Tert-Butylchloride
29031990
507-20-0
C4H9Cl
670.
2-Tert-butyl-4,6- dinitrophenol
2-Tert-Butyl-4,6- dinitrophenol
29089900
1420-07-1
C10H12N2O5
671.
2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat
2-(4-tert- butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate
29309090
2312-35-8
C19H26O4S
672.
Tert-butyl isoxyanat
Tert-Butyl isocyanate
29291090
1609-86-5
C5H9NO
673.
5-Tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylen
5-tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylene
29049000
81-15-2
C12H15N3O6
674.
1,1,1,2-Tetraclo etan
1,1,1,2- Tetrachloroethane
29031990
630-20-6
C2H2Cl4
675.
1,1,2,2-Tetraclo etan
1,1,2,2- Tetrachloroethane
29031990
79-34-5
C2H2Cl4
676.
2,3,4,6-Tetraclo phenol
2,3,4,6- Tetrachlorophenol
29081900
58-90-2
C6H2Cl4O
677.
Tetraetyl silicat
Tetraethyl silicate
29209090
78-10-4
C8H20O4Si
678.
Tetraetyl enpent amin
Tetraethyl enepent amine
29212900
112-57-2
C8H23N5
679.
Tetraflo metan
Tetrafluoromethane
29033990
75-73-0
CF4
680.
1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt
1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde
29122900
100-50-5
C7H10O
681.
Tetrahydrofuran
Tetrahydrofuran
29321100
109-99-9
C4H8O
682.
2-Tetrahydro furfuryl amin
2- Tetrahydrofurfuryla mine
29321900
4795-29-3
C5H11ON
683.
1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin
1,2,3,6-Tetrahydro-1 -methyl-4-phenyl pyridine
29333990
28289-54-5
C12H15N
684.
Tetrahydrophthalic anhydrit
Tetrahydrophthalic anhydride
29172000
85-43-8
C8H8O3
685.
Tetrahydro thiophen (thiolan)
Tetrahydro thiophene (thiolan)
29349990
110-01-0
C4H8S
686.
Tetrametyl amonni hydroxit
Tetramethyiammonium hydroxide
29239000
75-59-2
C4H13ON
687.
Tetrapropyl orthotitanat
Tetrapropylorthotitanate
29051900
3087-37-4
C12H28O4Ti
689.
4-Thiapentanal
4-Thiapentanal
29309090
3268-49-3
C4H8OS
691.
Thiomonoglycol
Thiomonoglycol
29309090
60-24-2
C2H6OS
692.
Thiophen
Thiophene
29349990
110-02-1
C4H4S
693.
Thiourea
Thiourea
29309090
62-56-6
CH4N2S
694.
Thiourea dioxit
Thiourea dioxide
29309090
1758-73-2
CH4O2N2S
695.
Thori nitrat
Thorium nitrate
28342990
13823-29-5
Th(NO3)4
696.
Thorin natri
Thorine sodium
29319090
132-33-2
C6H11AsN2Na3O10S2
697.
Thymol
Thymol
29071900
89-83-8
C11H14O
698.
Titan
Titanium
81082000 và 81089000
7440-32-6
Ti
699.
Titan hydrua
Titanium hydride
28500000
7704-98-5
TiH2
700.
Tolylfluanid
Tolylfluanid
29309090
731-27-1
C10H13Cl2FN2O2S2
701.
Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit
Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride
29172000
14166-21-3
C8H10O3
702.
Tri phenyl hydroxit thiếc
Triphenyl tin hydroxide
29319090
76-87-9
C18H16OSn
703.
Triallyl amin
Triallylamine
29211900
102-70-5
C9H6N
704.
Tributyl axetat thiếc
Tributyl tin acetate
29312000
56-36-0
C14H30O2Sn
705.
Tributyl laurat thiếc
Tributyl tin laurate
29312000
3090-36-6
C24H50O2Sn
708.
1,2,3-Triclo benzen
1,2,3- Trichlorbenzene
29039900
87-61-6
C6H3Cl3
709.
1,2,4-Triclo benzen
1,2,4- Trichlorbenzene
29039900
120-82-1
C6H3Cl3
710.
1,3,5-Triclo benzen
1,3,5- Trichlorbenzene
29039900
108-70-3
C6H3Cl3
711.
1,1,1-Triclo etan
1,1,1- Trichloroethane
29031920
71-55-6
C2H3Cl3
712.
Triclofon
Trichlorfon
29319090
52-68-6
C4H8Cl3O4P
713.
Triclo(nitro) metan
Trichloro(nitro)methane
28112990
76-06-2
CCl3NO2
714.
Triclobuten
Trichlorobutene
29032900
2431-50-7
C4H5Cl3
715.
2,4,6-Triclophenol
2,4,6- Trichlorophenol
29081900
88-06-2
C6H3OCl3
718.
Tricyclazol
Tricyclazole
29339990
41814-78-2
C9H7N3S
719.
1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol
1- Tricyclohexylstannyl -1,2,4-triazol
29339990
41083-11-8
C20H35N3Sn
720.
Triethy photphit
Triethy Phosphite
29209090
122-52-1
C6H15O3P
721.
Triethyl amin
Triethylamine
29211900
121-44-8
C6H15N
722.
Trietyl enetetramin
Triethylenetetramine
29212900
112-24-3
C6H18N4
723.
Trietyl borat
Triethyl borate
29209090
150-46-9
C6H15O3B
724.
Triflo metan (Floform)
Trifluoromethane (Fluoroform)
29033990
75-46-7
CHF3
725.
Trifluralin
Trifluralin
29049000
1582-09-8
C13H16F3N3O4
726.
Triisobutylen
Triisobutylene
29012990
7756-94-7
C12H24
727.
Triisopropyl borat
Triisopropyl borate
29209090
5419-55-6
C9H21O3B
728.
Trimetyl borat
Trimethyl borate
29209090
121-43-7
C3H9O3B
729.
3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin
3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine
29213000
15901-42-5
C9H19N
730.
Trimetyl photphit
Trimethyl phosphite
29209090
121-45-9
C3H9O3P
731.
Trimethyl acetyl chlorit
Trimethylacetyl chloride
29159090
3282-30-2
C5H9OCl
732.
1,3,5-Trimetyl benzen
1,3,5-Trimetyl benzene
29029090
108-67-8
C9H12
733.
Tri-o-cresyl phosphat (TOCP)
Tri-o-cresyl phosphate (TOCP)
29199000
78-30-8
C21H21O4P
734.
Triphenyl zinnaxetat
Triphenyl zinnacetate
29319090
900-95-8
C20H18O2Sn
735.
Tripropyl amin
Tripropylamine
29211900
102-69-2
C9H18N
736.
Tripropylen
Tripropylene
29012990
13987-01-4
C9H18
737.
Tro kẽm
Zinc ashe
26201100 hoặc 26201900
7440-66-6
Zn
738.
Undecan
Undecane
29011000
1120-21-4
C11H24
739.
Urea hydro peroxit
Urea hydrogen peroxide
28470010
124-43-6
CH6O3N2
740.
Valeraldehit
Pentanaldehyde
29121990
110-62-3
C5H10O
741.
Valeryl clo
Valeryl chloride
29159090
638-29-9
C5H9OCl
742.
Vanadyl sunphat
Vanadyl sulfate
28332990
27774-13-6
VO(SO4)
745.
Vinyl butyrat
Vinyl butyrate
29156000
123-20-6
C6H10O2
746.
Vinyl isobutyl ete
Vinyl isobutyl ether
29091900
109-53-5
C6H12O
747.
Vinyl toluen
Vinyltoluene
29029090
25013-15-4
C9H10
748.
Vinyl triclo silan
Vinyltrichlorosilane
29319090
75-94-5
C2H3Cl3Si
749.
Vonfram hexaflorua
Tungsten hexafluoride
28261900
7783-82-6
WF6
750.
Xeri
Cerium
28053000
7440-45-1
Ce
751.
Xianamit
Cyanamide
28530000
420-04-2
CH2N2
752.
Xyclobutan
Cyclobutane
29021900
287-23-0
C4H8
753.
1,5,9-Xyclo dodecatrien
1,5,9-Cyclod odecatriene
29021900
4904-61-4
C12H18
754.
Xycloheptan
Cycloheptane
29021900
291-64-5
C7H14
755.
Xycloheptatrien
Cycloheptatriene
29021900
544-25-2
C7H8
756.
Xyclohepten
Cycloheptene
29021900
628-92-2
C7H]2
757.
Xyclohexan
Cyclohexane
29021100
110-82-7
C6H12
758.
Xyclohexanon
Cyclohexanone
29142200
108-94-1
C6H10O
759.
Xyclohexen
Cyclohexene
29021900
110-83-8
C6H10
760.
Xyclohexyl axetat
Cyclohexyl acetate
29153990
622-45-7
C8H14O2
761.
Xyclohexyl isocyanat
Cyclohexyl isocyanate
29291090
3173-53-3
C7H11ON
762.
Xyclohexyl mercaptan
Cyclohexyl mercaptan
29309090
1569-69-3
C6H12S
763.
1,3,5,7-Xyclo octatetraen
1,3,5,7-cyclo octatetraene
29021900
629-20-9
C8H8
764.
Xyclopentan
Cyclopentane
29021900
287-92-3
C5H10
765.
Xyclopentanol
Cyclopentanol
29061900
96-41-3
C5H10O
766.
Xyclopentanon
Cyclopentanone
29142990
120-92-3
C5H8O
767.
Xyclopenten
Cyclopentene
29021900
142-29-0
C5H8
768.
Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen
Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene
29029090
99-87-6
C10H14
769.
Xyanuric clorua
Cyanuric chloride
29336900
108-77-0
C3N3Cl3
770.
Xyhexatin
Cyhexatin
29319090
13121-70-5
C18H34OSn
771.
2,3-Xylenol
2,3-Xylenol
29071900
526-75-0
C8H10O
772.
2,4-Xylenol
2,4-Xylenol
29071900
105-67-9
C8H10O
773.
2,5-Xylenol
2,5-Xylenol
29071900
95-87-4
C8H10O
774.
2,6-Xylenol
2,6-Xylenol
29071900
576-26-1
C8H10O
775.
3,4-Xylenol
3,4-Xylenol
29071900
95-65-8
C8H10O
776.
3,5-Xylenol
3,5-Xylenol
29071900
108-68-9
C8H10O
777.
Xylidin
Xylidine
29214900
1300-73-8
C8H11N
778.
2,4-Xylidin
2,4-Xylidine
29214900
95-68-1
C8H11N
779.
2,6-Xylidin
2,6-Xylidine
29214900
87-62-7
C8H11N
780.
Zirconi
Zirconium
81092000 hoặc 81099000
7440-67-7
Zr
781.
Zirconi (IV) chlorit
Zirconium (IV) chloride
28273990
10026-11-6
ZrCl4
782.
Ziriconi nitrat
Zirconium nitrate
28342990
13746-89-9
Zr(NO3)4
783.
α-picolin (2-Metyl pyridin)
α-picoline (2- Methylpyridine)
29339990
52962-96-6
C6H7N
784.
β-picolin (3-Metyl pyridin)
β-picoline (3-Methylpyridine)
29333990
108-99-6
C6H7N
Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1
785.
1 - phenyl - 2 -propanon
1 - phenyl - 2 -propanone
29143100
103-79-7
C9H10O
786.
Axetic anhydrit
Acetic anhydride
29152400
108-24-7
C4H6O3
787.
Axít anthranilic
Anthranilic acid
29224300
118-92-3
C7H7NO2
788.
Axít lysergic
Lysergic acid
29396300
82-58-6
C16H16N2O2
789.
Axít phenyl axetic
Phenylacetic acid
29163400
103-82-2
C8H8O2
790.
Axít N - axetyl anthranilic
N - acetylanthranilic acid
29242300
89-52-1
C9H9NO3
791.
Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN)
Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)
29269000
4468-48-8
C10H9NO
792.
Gamma-butyro lacton (GBL)
Gamma-butyro lactone (GBL)
29322050
96-48-0
C4H6O2
793.
Isosafrol
Isosafrole
29329100
120-58-1
C10H10O2
794.
Piperonal
Piperonal
29329300
120-57-0
C8H6O3
795.
Piperonyl metyl keton
Piperonyl methyl ketone
29329200
4676-39-5
C6H5C10H10O3
796.
Safrol
Safrole
29329400
94-59-7
C10H10O2
797.
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol
Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole
-
-
-
Tiền chất công nghiệp nhóm 2
798.
Axít axetic
Acetic acid
29152100
64-19-7
C2H4O2
799.
Axít clohydric
Hydrochloric acid
28061000
7647-01-0
HCl
800.
Axít formic
Formic Acid
29151100
64-18-6
CH2O2
801.
Axít sunfuric
Sulfuric acid
2807.00.00
7664-93-9
H2SO4
802.
Axít tartaric
Tartaric acid
2918.12.00
526-83-0
C4H6O6
803.
Axeton
Acetone
29141100
67-64-1
C3H6O
804.
Axetyl clorit
Acetyl chloride
29159070
75-36-5
CH3COCl
805.
Amoni format
Ammonium formate
29151200
540-69-2
HCO2NH4
806.
Benzaldehyt
Benzaldehyde
29122100
100-52-7
C7H6O
807.
Benzyl xyanid
Benzyl cyanide
29269095
140-29-4
C8H7N
808.
Diethylamin
Diethylamine
29211950
109-89-7
C4H11N
809.
Dietyl ete
Diethyl ether
29091100
60-29-7
C4H10O
810.
Etylen diaxetat
Ethylene diacetate
29153900
111-55-7
C6H10O4
811.
Formamit
Formamide
29241900
75-12-7
CH3NO
812.
Kali permanganat
Potassium permanganate
28416100
7722-64-7
KMnO4
813.
Metyl etyl keton
Methyl ethyl ketone
29141200
78-93-3
C4H8O
814.
Methylamin
Methylamine
29211100
74-89-5
CH5N
815.
Nitroethan
Nitroethane
290420.00
79-24-3
C2H5NO2
816.
Piperidin
Piperidine
29333290
110-89-4
C5H11N
817.
Toluen
Toluene
29023000
108-88-3
C7H8
819.
Thionyl cloric
Thionyl chloride
28121095
7719-09-7
SOCl2
(1) : Mã số HS để tham khảo.
(2) : Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới.Phụ lục 1
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Mã HS(1)
Mã số CAS
1
Các hợp chất O-Alkyl ( gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates
2931.00
Ví dụ:
Example:
• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat
• Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate
2931.9080
107-44-8
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat
2931.9080
96-64-0
2
Các hợp chất O-Alkyl (
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates
2931.00
Ví dụ:
Example:
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat
Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate
2931.9080
77-81-6
3
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc
O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts
2930.90
Ví dụ:
Example:
O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat
O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate
2930.9099
50782-69-9
4
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh:
Sulfur mustards:
• 2- Cloroetylchlorometylsulfit
• 2-Chloroethyl chloromethylsulfide
2930.9099
2625-76-5
• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit
• Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide
2930.9099
505-60-2
• Bis (2-cloroetylthio) metan
• Bis(2- chloroethylthio) methane
2930.9099
63869-13-6
• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan
• Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane
2930.9099
3563-36-8
• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan
• 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane
2930.9099
63905-10-2
• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan
• 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane
2930.9099
142868-93-7
• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan
• 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane
2930.9099
142868-94-8
• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete
• Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether
2930.9099
63918-90-1
• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete
• O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether
2930.9099
63918-89-8
5
Các hợp chất Lewisit:
Lewisites:
• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin
• Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine
2931.9080
541-25-3
• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin
• Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine
2931.9080
40334-69-8
• Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin
• Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine
2931.9080
40334-70-1
6
Hơi cay Nitơ:
Nitrogen mustards:
• HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin
• HN1: Bis(2- chloroethyl)ethylamine
2921.1999
538-07-8
• HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin
• HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine
2921.1999
51-75-2
• HN3: Tris(2-cloroetyl)amin
• HN3: Tris(2- chloroethyl)amine
2921.1999
555-77-1
7
Saxitoxin
Saxitoxin
3002.90
35523-89-8
8
Ricin
Ricin
3002.90
9009-86-3
9
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit
Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides
Ví dụ:
Example:
DF: Metylphosphonyldiflorit
DF: Methylphosphonyldifluoride
2931.9020
676-99-3
10
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc
O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts
2931.00
Ví dụ:
Example:
QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonit
QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite
2931.9080
57856-11-8
11
Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate
2931.9080
1445-76-7
12
Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate
2931.9080
7040-57-5
13
Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA)
Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA)
29041000
27176-87-0
14
Amiăng crocidolit
Asbestos crocidolite
2524.10.00
12001-28-4
15
Amiăng amosit
Asbestos amosite
2524.90.00
12172-73-5
16
Amiăng anthophyllit
Asbestos anthophyllite
2524.90.00
17068-78-9 77536-67-5
17
Amiăng actinolit
Asbestos actinolite
2524.90.00
77536-66-4
18
Amiăng tremolit
Asbestos tremolite
2524.90.00
77536-68-6
(1): Mã số HS để tham khảo.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
Các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các chất quy định tại Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại Bảng 1 khi phân loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.
1. Bảng 1
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Công thức hóa học
Mã số CAS
Mã HS(1)
Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)
1.
Acrolein
Acrolein (2-Propenal)
C3H4O
107-02-8
29121990
5.000
2.
Acrylonitril
Acrylonitrile
C3H3N
107-13-1
29261000
50.000
3.
Acryloyl clorua
Acryloyl chloride (2- Propenoyl chloride)
C3H3ClO
814-68-6
29161900
5.000
4.
Aldicarb
Aldicarb
C7H14N2O2S
116-06-3
29309090
5.000
5.
Rượu alyl (2- Propen-1-ol)
Allyl alcohol (2- Propen-1-ol)
C3H6O
107-18-6
29052900
5.000
6.
Alylamin (2- Propen-1-amin)
Allylamine (2- Propen-1-amine)
C3H7N
107-11-9
29211900
5.000
7.
Amoniac khan
Ammonia (anhydrous)
NH3
7664-41-7
28141000
50.000
8.
Amoni nitrat
Ammonium nitrate
NH4NO3
6484-52-2
31023000
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≤ 70%
5.000.000
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >70% và ≤ 80%
1.250.000
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >80% và ≤98%
350.000
Amoni nitrat và hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≥ 98%
10.000
9.
Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2- piperidinyl)
Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2- piperidinyl-)
C10H14N2
494-52-0
29399990
50.000
10.
Asen hydrua
Arsen trihydride (arsine)
AsH3
7784-42-1
28500000
200
11.
Axit asenic và hoặc các muối asenat
Arsenic (V) acid and/or salts
H3AsO4
28111910
1.000
12.
Asen pentoxit
Arsenic pentoxide
As2O5
1303-28-2
28112990
1.000
13.
Asen trioxit
Arsenic trioxide
As2O3
1327-53-3
28112990
100
14.
Asen triclorua
Arsenous tricloride
AsCl3
7784-34-1
28121090
50.000
15.
Axit asenơ và các muối asenit
Arsenious (III) acid and/or salts
HAsO2
28112990
100
16.
Axetaldehit
Acetaldehyde
C2H4O
75-07-0
29121990
5.000
17.
Axetylen
Acetylene
C2H2
74-86-2
29012910
5.000
18.
Azinphos-etyl
azinphos-ethyl
C12H16N3O3PS2
2642-71-9
29339990
5.000
19.
Azinphos-metyl
azinphos-methyl
C10H12N3O3PS2
86-50-0
29339990
50.000
20.
Bari azit
Barium azide
Ba(N3)2
18810-58-7
28500000
10.000
21.
Beryli (dạng bột và các hợp chất)
Beryllium (powders, compounds)
Be
7440-41-7
81121200
100
22.
Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin
bis(2,4,6- trinitrophenyl) amine
C12H5N7O12
131-73-7
29214400
10.000
23.
Bis(2-clo etyl) sunfua
bis(2-chloroethyl) sulphide
C4H8Cl2S
505-60-2
29309090
5.000
24.
Bis(2- dimetylaminoetyl) (metyl)amin
Bis(2- dimethylaminoethyl) (methyl)amin
C9H23N3
3030-47-5
29212900
50.000
25.
Bis(clo metyl) ete
bis(chloromethyl)ether
C2H4Cl2O
542-88-1
29091900
50.000
26.
2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)
2,2- Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%)
C12H26O4
2167-23-9
29096000
10.000
27.
1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)
1,1- Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)
C14H28O4
3006-86-8
29096000
10.000
28.
Boron triclorua
Boron trichloride (Borane, trichloro-)
BCl3
10294-34-5
28121000
5.000
29.
Boron triflorua
Boron trifluoride (Borane, trifluoro-)
BF3
20654-88-0 7637-07-2
28261900
5.000
30.
Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1)
Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-
C2H6BF3O
353-42-4
28261900
5.000
31.
Brom
Bromine
Br2
7726-95-6
28013000
20.000
32.
1-Brom-3- cloropropan
1-Bromo-3- chloropropane
C3H6BrCl
109-70-6
29037900
500
33.
Metyl bromua
Bromomethane (methyl bromide)
CH3Br
74-83-9
29033910
5.000
34.
Brom triflo etylen
Bromotrifluorethylene (Ethene,bromotrifluor o-)
C2BrF3
598-73-2
29037900
10.000
35.
1,3-Butadien
1,3-Butadiene
C4H6
106-99-0
29012400
10.000
36.
Butan
Butane
C4H10
106-97-8
27111300
10.000
37.
1-Buten
1-Butene
C4H8
106-98-9
29012300
10.000
38.
2-Buten
2-Butene
C4H8
107-01-7 590-18-1 624-64-6
29012300
10.000
39.
Buten
Butene
C4H8
25167-67-3
29012300
10.000
40.
Tert-butyl acrylat
Tert-butyl acrylate
C7H12O2
1663-39-4
29161200
200.000
41.
Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%)
Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)
C8H16O3
109-13-7
29159090
5.000
42.
Tert-butyl peroxyaxetat (>70%)
Tert-butyl peroxyacetate (>70%)
C6H12O3
107-71-1
29159090
10.000
43.
Tert-butylperoxy isopropyl cacbonat (>80%)
Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%)
C8H16O4
2372-21-6
29209090
10.000
44.
Cacbofuran
Carbofuran
C12H15NO3
1563-66-2
29329910
5.000
45.
Cacbon disunfua
Carbon disulfide
CS2
75-15-0
28131000
10.000
46.
Cacbon oxysunfua
Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS))
COS
463-58-1
28530000
10.000
47.
Cacbonphenothion
Carbonphenothion
C11H16ClO2PS3
786-19-6
29309090
5.000
48.
Cacbonyl clorua (phosgen)
Carbonyl dichloride (phosgene)
CCl2O
75-44-5
281210
300
49.
Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit
Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate)
C6HN3O8Pb
63918-97-8
29319090
50.000
50.
Các ankyl chì
Lead alkyls
29319090
5.000
51.
Chì azit
Lead azide
PbN6
13424-46-9
28500000
10.000
52.
1-Clo propylen
1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-)
C3H5C1
590-21-6
29032900
10.000
53.
Clo fenvinphos
Chlorfenvinphos
C12H14Cl3O4P
470-90-6
29199000
5.000
54.
Clo
Chlorine
Cl2
7782-50-5
28011000
10.000
55.
Clo dioxit
Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2))
ClO2
10049-04-4
28530000
5.000
56.
Cloroform
Chloroform (methane, trichloro-)
CHCl3
67-66-3
29031300
5.000
57.
Clormetyl metyl ete
Chloromethyl methyl ether
C2H5ClO
107-30-2
29091900
5.000
58.
Isopropyl clorua
2-chloropropane
C3H7Cl
75-29-6
29031990
10.000
59.
2-Clo propylen
2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-)
C3H5Cl
557-98-2
29032900
10.000
60.
Clo trinitro benzen
Chlorotrinitrobenzene
C6H2ClN3O6
88-88-0
29049000
5.000
61.
Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột
Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders
Co
7440-48-4
28220000 810520
5.000
62.
Crimidin
Crimidine
C7H10ClN3
535-89-7
29335990
5.000
63.
2-Butenal
Crotonaldehyde (2-Butenal)
C4H6O
4170-30-3 123-73-9 15798-64-8
29121990
5.000
64.
Demeton
Demeton
C16H38O6P2S4
8065-48-3
29309090
5.000
65.
Dialifos
Dialifos
C14H17CINO4PS2
10311-84-9
29309090
50.000
66.
Diazo dinitro phenol
Diazodinitropheno1
C6H2N4O5
87-31-0
29349990
10.000
67.
Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%)
Dibenzyl peroxy dicarbonate (>90%)
C16H14O6
2144-45-8
29209090
10.000
68.
Diboran
Diborane
B2H6
19287-45-7
28500000
5.000
69.
1,2-Dibrom etan
1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide)
C2H4Br2
106-93-4
29033100
50.000
70.
Diclo silan
Dichlorosilane (silane, dichloro-)
Cl2H2Si
4109-96-0
28530000
5.000
71.
oo-Dietyl s- etylsunphinylmetyl photphothioat
oo-Diethyl s- ethylsulphinylmethyl phosphorothioate
C7H17O4PS2
2588-05-8
29309090
5.000
72.
oo-Dietyl s-etyl sunphonylmetyl photphothioat
oo-Diethyl s-ethyl sulphonylmethyl phosphorothioate
C7H17O5PS2
2588-06-9
29309090
5.000
73.
oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphothioat
oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl phosphorothioate
C7H17O3PS2
2600-69-3
29309090
5.000
74.
oo-Dietyl s-iso propylthiometyl photphodithioat
oo-Diethyl s-iso propylthiomethyl phosphorodithioate
C8H19O2PS3
78-52-4
29309090
5.000
75.
oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat
oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate
C8H19O2PS3
3309-68-0
29309090
5.000
76.
Dietylen glycol dinitrat
Diethylene glycol dinitrate
C4H8N2O7
693-21-0
29299090
10.000
77.
Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%)
Dietyl peroxy dicarbonate (>30%)
C6H10O6
14666-78-5
29209090
10.000
78.
1,1 Diflo etan
Difluoroethane (Ethane, 1,1 -difluoro-)
C2H4F2
75-37-6
29033990
10.000
79.
2,2-Dihydro peroxypropan (>30%)
2,2 Dihydro peroxypropane (>30%)
C3H8O4
2614-76-8
29173990
10.000
80.
Di-isobutyryl peroxit (> 50%)
Di-isobutyryl peroxide (> 50%)
C8H14O4
3437-84-1
29096000
10.000
81.
Dimefox
Dimefox
C4H12FN2OP
115-26-4
29299090
5.000
82.
Dimetyl amin
Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-)
C2H7N
124-40-3
29291090
5.000
83.
Dimetylcacbamoyl clorua
Dimethylcarbamoyl chloride
C3H6CINO
79-44-7
29241900
50.000
84.
Dimetyldiclo silan
Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-)
C2H6Cl2Si
75-78-5
29319090
5.000
85.
Dimetyl ete
Methyl ether (Methane, oxybis-)
C2H6O
115-10-6
29091900
10.000
86.
Dimetyl nitrosamin
Dimethylnitrosamine
C2H6N2O
62-75-9
29299090
5.000
87.
2,2-Dimetyl propan
2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-)
C5H12
463-82-1
29011000
10.000
88.
Axit dimetyl photphoramido xyanidic
Dimetylphosphoramid ocyanidic acid
C3H7N2P
63917-41-9
29420000
1.000
89.
Di-n-propylperoxy dicacbonat (> 80%)
Di-n-propylperoxy dicarbonate (> 80%)
C8H14O6
16066-38-9
29209090
10.000
90.
Diphacinon
Diphacinone
C23H16O3
82-66-6
29143900
5.000
91.
Di-sec-butyl peroxydicacbonat (> 80%)
Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%)
C10H18O6
19910-65-7
29209090
10.000
92.
Disulfoton
Disulfoton
C8H19O2PS3
298-04-4
29309090
5.000
93.
Epiclohydrin
Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-)
C3H5ClO
106-89-8
29103000
5.000
94.
Epn (Photphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) este)
Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)
C14H14NO4PS
2104-64-5
29319090
5.000
95.
Etan
Ethane
C2H6
74-84-0
29011000
10.000
96.
Ethion
Ethion
C9H22O4P2S4
563-12-2
29309090
50.000
97.
Etyl amin
Ethylamine (Ethanamine)
C2H7N
75-04-7
29211900
5.000
98.
Etyl axetylen
Ethyl acetylene (1-Butyne)
C4H6
107-00-6
29012400
10.000
99.
Etyl clorua
Ethyl chloride (Ethane, chloro)
C2H5Cl
75-00-3
29031190
10.000
100.
Etyl ete
Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-)
C4H10O
60-29-7
29094900
10.000
101.
Etyl mercaptan
Ethyl mercaptan (Ethanethiol)
C2H6S
75-08-1
29309090
10.000
102.
Etyl nitrat
Ethyl nitrate
C2H5NO3
625-58-1
29209090
50.000
103.
Etyl nitro
Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester)
C2H5NO2
109-95-5
29209090
10.000
104.
Etylen glycol dinitrat
Ethylene glycol dinitrate
C2H4N2O6
628-96-6
29209090
10.000
105.
Etylen oxit
Ethylene oxide
C2H4O
75-21-8
29101000
5.000
106.
Etylen diamin
Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine)
C2H8N2
107-15-3
29212100
5.000
107.
Etylenimin
Ethyleneimine
C2H5N
151-56-4
29252900
10.000
108.
3-(2-Etylhexyloxy) propylamin
3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin
C11H25NO
5397-31-9
29221990
50.000
109.
Flo
Fluorine
F2
7782-41-4
28013000
10.000
110.
Axit flo axetic
Fluoroacetic acid
C2H3FO2
144-49-0
29159090
5.000
111.
Fluenetil (2-floetyl 4 -Biphenylaxetat)
Fluenetil
C16H15FO2
4301-50-2
29153990
5.000
112.
Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%)
Formaldehyde (Conc. > 90%)
CH2O
50-00-00
29121110
5.000
113.
Furan
Furan
C4H4O
110-00-9
29329990
10.000
114
1 -Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazen
1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazene
C2H8N10O
109-27-3
29299090
10.000
115.
1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin
1,2,3,7,8,9- Hexachlorodibenzo-p- dioxin
C12H2Cl6O2
19408-74-3
29420000
100
116.
3,3,6,6,9,9-Hexametyl- 1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%)
33.6.6.9.9-Hexamethyl-1,2,4,5-tetroxacyclononate (>75%)
C12H22O4
22397-33-7
29329990
5000
117.
Hexametylphotphor oamit
Hexamethylphosphor oamide
C6H18N3OP
680-31-9
29299090
50.000
118.
2,2’, 4,4’, 6,6’-Hexanitro stilben
2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene
C14H6N6O12
20062-22-0
29042090
10.000
119.
Hydrazin
Hydrazine
H4N2
302-01-2
28251000
5.000
120.
Hydrazin nitrat
Hydrazine nitrate
H5N3O3
13464-97-6
28251000
50.000
121
Hydro
Hydrogen
H2
1333-74-0
28041000
5.000
122.
Hydro clorua và axít clohydric
Hydrogen chloride and Chlohydric acid
HCl
7647-01-0
28061000
25.000
123.
Hydro florua
Hydrogen fluoride
HF
7664-39-3
28111100
5.000
124.
Hydro selenua
Hydrogen selenide
H2Se
7783-07-5
28111990
10.000
125.
Hydro sunfua
Hydrogen sulphide
H2S
7783-06-4
28139000
5.000
126.
Axit hydroxyanic
Hydrocyanic acid
HCN
74-90-8
28111990
5.000
127.
5-hydroxy naphthalen-1,4-dion
5-Hydroxy-1,4-naphthalenedione
C10H6O3
481-39-0
29146900
10.000
128.
Hydroxy axetonitril
Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile)
C2H3NO
107-16-4
29269000
5.000
129.
Isobenzan
Isobenzan
C9H4Cl8O
297-78-9
29329990
5.000
130.
Isobutyronitril (2-metyl propan nitril)
2- methyl-Propanenitrile
C4H7N
78-82-0
29269000
10.000
131.
Isodrin
Isodrin
C12H8Cl6
465-73-6
28089199
1.000
132.
Isopentan
2-methyl- Butane
C5H12
78-78-4
29011000
5.000
133.
Isopren
2-methyl-1,3-butadiene
C5H8
78-79-5
29012400
10.000
134.
Isopropyl cloformat
1-methylethyl chlorocarbonate
C4H7CIO2
108-23-6
29151300
5.000
135.
Kali nitrat
Potassium nitrate
KNO3
7757-79-1
2834 21 00
Dạng hạt
5.000.000
Dạng tinh thể
1.250.000
136.
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên
Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas
50.000
137.
Lưu huỳnh diclorua
Sulfur dichloride
SCl2
10545-99-0
28121000
100
138.
Lưu huỳnh dioxit
Sulfur dioxide
SO2
7446-09-5
28112820
50.000
139.
Lưu huỳnh tetraflorua
Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride)
SF4
7783-60-0
28129000
5.000
140.
Lưu huỳnh trioxit
Sulfur trioxide
SO3
7446-11-9
28112990
15.000
141.
Metan
Methane
CH4
74-82-8
27111490
10.000
142.
Metanol
Methanol
CH4O
67-56-1
29051100
500.000
143.
3-Metyl 1-buten
3-Methyl -1-butene
C5H10
563-45-1
29012990
5.000
144.
Metyl acrylat
Methyl acrylate
C4H6O2
96-33-3
29161200
500.000
145.
Metyl amin
Methylamine (Methanamine)
CH5N
74-89-5
29211100
5.000
146.
Metyl clorua
Methyl chloride (Methane, chloro-)
CH3Cl
74-87-3
29031110
5.000
147.
Metyl cloformat
Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester)
C2H3ClO2
79-22-1
29159090
5.000
148.
Metyl etyl keton peroxit (> 60%)
Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%)
C8H18O6
1338-23-4
29096000
5.000
149.
Metyl format
Methyl formate (Formic acid, methyl ester)
C2H4O2
107-31-3
29151300
5.000
150.
Metyl hydrazin
Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)
CH6N2
60-34-4
29280090
5.000
151.
Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%)
Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%)
C12H26O4
37206-20-5
29096000
50.000
152.
Metyl isoxyanat
Methyl isocyanate
C2H3NO
624-83-9
29291090
150
153.
Metyl mercaptan
Methyl mercaptan (Methanethiol)
CH4S
74-93-1
29309090
10.000
154.
Metyl thioxyanat
Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester)
C2H3NS
556-64-9
29309090
10.000
155.
2-Metyl 1-buten
2-Methyl-1 -butene
C5H10
563-46-2
29012990
10.000
156.
Metacrylonitril
2-methyl-2- Propenenitrile
C4H5N
126-98-7
29269000
10.000
157.
2-Metyl-3-buten nitril
2-Methyl-3- butenenitrile
C5H7N
16529-56-9
29269000
500.000
158.
4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột
4,4’- Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form
C13H12C12N2
101-14-4
29215900
10
159.
Metyl isoxyanat
Methylisocyanate
C2H3NO
624-83-9
29291090
5.000
160.
n-Metyl-n, 2,4,6-tetranitroanilin
n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline
C7H5N5O8
479-45-8
29299090
5.000
161.
2-Metyl 1-propen
2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-)
C4H8
115-11-7
29012300
10.000
162.
3-Metylpyridin
3-Methylpyridine
C6H7N
108-99-6
29333990
500
163.
Metyl triclo silan
Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-)
CH3Cl3Si
75-79-6
29319090
5.000
164.
Mevinphos
Mevinphos
C7H13O6P
7786-34-7
29199000
5.000
165.
Natri clorat
Sodium chlorate
NaClO3
7775-09-9
28291100
50.000
166.
Natri picramat
Sodium picramate
C6H4N3NaO5
831-52-7
29089900
10.000
167.
Natri selenit
Sodium selenite
Na2SeO3
10102-18-8
28429090
50.000
168.
Hỗn hợp chứa natri hypoclorit
Mixtures of sodium hypochlorite
28289010
200.000
169.
Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, cacbonat, sunfua)
Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)
Ni
75040000
1.000
170.
Niken tetracacbonyl
Nickel tetracarbonyl
C4NiO4
13463-39-3
28230000
5.000
171.
Axit nitric
Nitric acid (cone 80% or greater)
HNO3
7697-37-2
28080000
5.000
172.
Nitơ glyxerin
Nitroglycerin
C3H5N3O9
55-63-0
29209090
5.000
173
Nitơ monoxit
Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO))
NO
10102-43-9
28112990
50.000
174.
Nitơ oxit
Nitrogen oxides
NOx
11104-93-1
28112290
50.000
175.
Nitơ xenlulo (hàm lượng > 12,6% nitrogen)
Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen)
9004-70-0
39122011
10.000
176.
Oleum (hỗn hợp axit sunfuric với lưu huỳnh trioxit)
Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide)
H2SO4*nSO3
8014-95-7
28070000
5.000
177.
Oxy
Oxygen
O2
7782-44-7
28044000
200.000
178.
Oxydisunfoton
Oxydisulfoton
C8H19O3PS3
2497-07-6
29309090
5.000
179.
Oxy diflorua
Oxygen difloride
F2O
7783-41-7
28129000
5.000
180.
Paraoxon (dietyl 4- nitrophenyl photphat)
Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate)
C10H14NO6P
311-45-5
29199000
10.000
181.
Parathion
Parathion
C10H14NO5PS
56-38-2
29201100
5.000
182.
Parathion-metyl
Parathion-methyl
C10H14NO5PS
298-00-0
29201100
50.000
183.
Pensunfothion
Pensulfothion
C11H17O4PS2
115-90-2
29309090
5.000
184.
Pentaboran
Pentaborane
B5H9
19624-22-7
28500000
5.000
185.
1,3-Pentadien
1,3-Pentadiene
C5H8
504-60-9
29012990
10.000
186.
Pentaerythritol tetranitrat
Pentaerythritol tetranitrate
C5H8N4O12
78-11-5
29209090
10.000
187.
Pentan
Pentane
C5H12
109-66-0
29011000
5.000
188.
1-Penten
1-Pentene
C5H10
109-67-1
29012990
5.000
189.
(E)-2-Penten
2-Pentene, (E)-
C5H10
646-04-8
29012990
5.000
190.
(Z)-2-Penten
2-Pentene, (Z)-
C5H10
627-20-3
29012990
5.000
191.
Axit peraxetic (> 60%)
Peracetic acid (> 60%)
C2H4O3
79-21-0
29159090
5.000
192.
Perclometyl mercaptan
Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-)
CCl4S
594-42-3
29309090
5.000
193.
Photpho vàng
Phosphorus (White, yellow)
P4
7723-14-0
28047000
1.000
194.
Phorat
Phorate
C7H17O2PS3
298-02-2
29309090
5.000
195.
Phosacetim
Phosacetim
C14H13Cl2N2O2PS
4104-14-7
29299090
5.000
196.
Phosphamidon
Phosphamidon
C10H19CINO5P
13171-21-6
29241200
50.000
197.
Photpho oxyclorua
Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride)
POCl3
10025-87-3
28121000
5.000
198.
Photpho triclorua
Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride)
PCl3
7719-12-2
28121000
5.000
199.
Photpho trihydrua (photphin)
Phosphorus trihydride (phosphine)
PH3
7803-51-2
28480000
200
200.
Piperidin
Piperidine
C5H11N
110-89-4
29333200
50.000
201.
Các Polyclo dibenzo furan và Polyclodibenzo dioxin (bao gồm TCDD)
Polychlorodibenzo-furans and Polychlorodibenzo-dioxins (including TCDD)
C12H6Cl2O2
33857-26-0
1
202.
Propylen imin
2- methyl-Aziridine
C3H7N
75-55-8
29339990
10.000
203.
Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit)
Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl) -3-triazene thiocarboxamide)
C7H6Cl2N4S
5836-73-7
29309090
5.000
204.
Propadien
1,2-Propadiene
C3H4
463-49-0
29012990
10.000
205.
Isopropylamin
2-Propanamine
C3H9N
75-31-0
29211900
10.000
206.
Propan
Propane
C3H8
74-98-6
27111200
10.000
207.
1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat
1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate
C7H9ClO4
10118-77-6
29153990
10
208.
Propylen
1-Propene
C3H6
115-07-1
27111490
10.000
209.
Propionitril
Propionitrile (Propanenitrile)
C3H5N
107-12-0
29242990
5.000
210.
Propyl cloformat
Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester)
C4H7ClO2
109-61-5
29159090
5.000
211.
Propylamin
Propylamine
C3H9N
107-10-8
29211900
500.000
212.
Propylen oxit
Propylen oxide
C3H6O
75-56-9
29102000
5.000
213.
Propin
1-Propyne
C3H4
74-99-7
29012990
10.000
214.
Pyrazoxon
Pyrazoxon
C8H15N2O4P
108-34-9
29331900
5.000
215.
Sắt pentacacbonyl
Iron, pentacacbonyl-(Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-)
C5FeO5
13463-40-6
29319090
5.000
216.
Selen hexaflorua
Selenium hexafloride
SeF6
7783-79-1
28129000
5.000
217.
Silan
Silane
SiH4
7803-62-5
28500000
10.000
218
Stibin (antimon hydril)
Stibine (antimony hydril)
SbH3
7803-52-3
28500000
10.000
219.
Sunfotepp
Sulfotepp
C8H20O5P2S2
3689-24-5
29201900
5.000
220.
Tepp - tetraetyl pyrophotphat
T.E.P.P - (Tetraethyl pyrophosphate)
C8H20O7P2
107-49-3
29199000
5.000
221.
Telu hexaflorua
Tellurium hexafloride
TeF6
7783-80-4
28261900
50.000
222.
Tert-butylperoxy maleat (>80%)
Tert-butylperoxy maleate (>80%)
C8H12O5
1931-62-0
29189900
10.000
223.
Tert-butylperoxy pivalat (>77%)
Tert-butylperoxy pivalate (>77%)
C9H18O3
927-07-1
29189900
10.000
224.
2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin
2,3,7,8- tetrachlorodibenzo-p-dioxin
C12H4Cl4O2
1746-01-6
29329990
5.000
225.
Tetraflo etylen
Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-)
C2F4
116-14-3
29033990
10.000
226.
Tetrahydro-3,5- dimetyl-1,3,5,- thiadiazin-2-thion (Dazomet)
Tetrahydro-3,5- dimethyl-1,3,5,- thiadiazine-2-thione (Dazomet)
C5H10N2S2
533-74-4
29349990
100.000
227.
Tetrametylen disunphotetramin
Tetramethylenedisulp hotetramine
C4H8N4O4S12
80-12-6
29349990
5.000
228.
Tetrametyl silan
Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-)
C4H12Si
75-76-3
29319090
5.000
229.
Tetranitro metan
Tetranitromethane (Methane, tetranitro-)
CN4O8
509-14-8
29042090
5.000
230.
Thionazin
Thionazin
C8H13N2O3PS
297-97-2
29339990
5.000
232.
Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcacbamat)
Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carbo xaldehydeo-methyl carbamoyloxime)
C8H14N2O2S2
26419-73-8
29420000
100
233.
Titan tetraclorua
Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-)
TiCl4
7550-45-0
28273990
5.000
234.
2,4-Toluen diisoxyanat
2,4-Toluene di-isocyanate
C9H6N2O2
584-84-9
29291090
10.000
235.
2,6-Toluen di-isoxyanat
2,6- Toluene di-isocyanate
C9H6N2O2
91-08-7
29291090
10.000
236.
Toluen di-isoxyanat
Toluene di-isocyanate
C9H6N2O2
26471-62-5
29291090
10.000
237.
1,3,5- Triamino- 2,4,6- trinitro benzen
1,3,5- Triamino-2,4,6-trinitrobenzene
C6H6N6O6
3058-38-6
29215900
10.000
238.
Triclo silan
Trichlorosilane (Silane, trichloro-)
SiHCl3
10025-78-2
2853000
5.000
239.
Trietylenmelamin
Triethylenemelamine
C9H12N6
51-18-3
29336900
100
240.
Triflocloetylen
Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-)
C2ClF3
79-38-9
29037700
10.000
241.
Trimetylamin
Trimethylamine
C3H9N
75-50-3
29211100
5.000
242.
Trimetylclosilan
Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-)
C3H9ClSi
75-77-4
29319090
5.000
243.
Trinitro anilin
Trinitroaniline
C6H4N4O6
26952-42-1
29214200
50.000
244.
2,4,6-Trinitroanisol
2,4,6-trinitroanisole
C7H5N3O7
606-35-9
29093000
10.000
245.
1,3,5-Trinitro benzen
Trinitrobenzene
C6H3N3O6
99-35-4
29042090
5.000
246.
Axit trinitrobenzoic
Trinitrobenzoic acid
C7H3N3O8
129-66-8
29163990
10.000
247.
Trinitro cresol
Trinitrocresol
C7H5N3O7
602-99-3
29089900
50.000
248.
2,4,6-Trinitrophenetol
2,4,6- trinitrophenetole
C8H7N3O7
4732-14-3
29093000
10.000
249.
2,4,6-Trinitrophenol
2,4,6-Trinitrophenol (picric acid)
C6H3N3O7
88-89-1
29089900
10.000
250.
2,4,6- Trinitroresorcinol
2,4,6- Trinitroresorcinol (styphnic acid)
C6H3N3O8
82-71-3
29089900
10.000
251.
2,4,6-trinitrotoluen
2,4,6-trinitrotoluene
C7H5N3O6
118-96-7
29042010
10.000
252.
Vinyl axetat
Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester)
C4H6O2
108-05-4
29153200
10.000
253.
Vinyl axetylen
Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne)
C4H4
689-97-4
29012990
10.000
254.
Vinyl clorua
Vinyl chloride (Ethene, chloro)
C2H3Cl
75-01-4
29032100
10.000
255.
Vinyl etyl ete
Vinyl ethyl ether (Ethene, ethoxy-)
C4H8O
109-92-2
29091900
10.000
256.
Vinyl florua
Vinyl fluoride (Ethene, fluoro)
C2H3F
75-02-5
29033990
10.000
257.
Vinyl metyl ete
Vinyl methyl ether (Ethene, methoxy-)
C3H6O
107-25-5
29091900
10.000
258.
Vinyliden clorua
Vinylidene chloride (Ethene, 1,1-dichloro-)
C2H2Cl2
75-35-4
29032900
10.000
259.
Vinyliden florua
Vinylidene fluoride (Ethene, 1,1-difluoro-)
C2H2F2
75-38-7
29033990
10.000
260.
Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-on)
Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3 -(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)
C19H16O4
81-81-2
29322000
5.000
261.
Xyanogen (Etandinitril)
Cyanogen (Ethanedinitrile)
C2H2
460-19-5
28530000
10.000
262.
Xyanogen clorua
Cyanogen chloride
CCl N
506-77-4
28530000
5.000
263.
2-xyano-2-propanol
2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)
C4H7NO
75-86-5
29269000
5.000
264.
Xyanthoat
Cyathoate
C10H19N2O4PS
3734-95-0
29309090
5.000
265.
Các hợp chất xyanua
Cyanide compounds
---
---
---
5.000
266.
Xycloheximit
Cycloheximide
C15H23NO4
66-81-9
29419000
5.000
267.
Xyclohexan amin
Cyclohexylamine (Cyclohexanamine)
C6H13N
108-91-8
29213000
5.000
268.
Xyclopropan
Cyclopropane
C3H6
75-19-4
29021900
10.000
269.
Xyclotetrametylen tetra nitramin
Cyclotetramethylenet etranitramine
C4H8N8O8
2691-41-0
29339990
10.000
270.
Xyclotrimetylen trinitramin
Cyclotrimethylene trinitramine
C3H6N6O6
121-82-4
29336900
10.000
271.
Các chất có khả năng gây ung thư hoặc các hỗn hợp chứa các chất có khả năng gây ung thư thành phần khối lượng trên 5%: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotriclorid, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sunphat, Dimetyl sunphat, Dimetylcacbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl và 1,3 -Propanesulton
The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2-Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone
500
2. Bảng 2
STT
Nhóm hóa chất
Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)
I
Nguy hại sức khỏe
1
Độc cấp tính cấp 1, tất cả các đường phơi nhiễm
5.000
2
Độc cấp tính
- Cấp 2, tất cả các đường phơi nhiễm
- Cấp 3, đường hô hấp
50.000
3
Độc tính đến cơ quan cụ thể - phơi nhiễm đơn
50.000
II
Nguy hại vật chất
1
Chất nổ
- Chất nổ không bền;
- Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 hoặc 1.6.
10.000
2
Chất nổ cấp 1.4
50.000
3
Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2
10.000
4
Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, có chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1
150.000 (net)
5
Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, không chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1
5 000.000 (net)
6
Khí oxi hóa cấp 1
50.000
7
Chất lỏng dễ cháy:
- Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc
- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C, ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng.
10.000
8
Chất lỏng dễ cháy
- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn, hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn.
50.000
9
Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 không thuộc trường hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này.
5.000.000
10
Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu A hoặc kiểu B; peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B
10.000
11
Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu C, D. E. F; peroxyt hữu cơ kiểu C, D. E. F
50.000
12
Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn tự cháy cấp 1
50.000
13
Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3; chất rắn oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3
50.000
14
Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc với nước gây phát sinh khí dễ cháy cấp 1
100.000
III
Nguy hại cho môi trường
1
Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1
100.000
2
Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2
200.000
IV
Nguy hại khác
1
Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH014
100.000
2
Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH029
50.000
(1): Mã số HS để tham khảo
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
(1): Mã HS để tham khảo.
Mẫu số 01
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... (1) SỞ CÔNG THƯƠNG ---
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---
Số: /GCN-…(2)
……….(1), ngày …. tháng …… năm …….
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1)
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số ...../2017/NĐ-CP ngày ....tháng .... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ ……………………………….. (3);
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4),
Theo đề nghị của ………………………………..(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..………………………………………….
2. Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ……………………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ....(6)….. cấp ngày ... tháng ... năm ………………
Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/thành phần
Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)
Tên hóa chất
Mã số CAS
Công thức hóa học
Điều 2……………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số …………../2017/NĐ-CP ngày ....tháng .... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Sở Công Thương (7); - Lưu: VT, …………..
GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố
(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan
(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ
(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư.
(7)Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
Mẫu số 02
BỘ CÔNG THƯƠNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1) ---
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---
Số: /GP-…(2)
………., ngày tháng năm 20 …….
GIẤY PHÉP (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU)
Tiền chất công nghiệp
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Căn cứ Nghị định số ….../.. ../NĐ-CP ngày ….. tháng …. năm ….... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ ……………………………… (3);
Xét đề nghị cấp giấy phép (xuất khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Công văn số .. . ngày ... tháng ... năm ... của. ……………………………….. (4);
Theo đề nghị của ……………………………… (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép. . . (4); trụ sở ... ; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số ... do ...(6) cấp ngày ... tháng ... năm .... được:
1. (Xuất khẩu/nhập khẩu) ……………………………… (7) theo Hợp đồng/thỏa thuận/bản ghi nhớ/hóa đơn ... số ... ngày ... tháng ... năm ... ký với ... như đề nghị của... (4) (trường hợp từ 02 chất trở lên phải lập bảng).
2. Mục đích (xuất khẩu/nhập khẩu): …………………… ………………… …………………….
3. Cửa khẩu (xuất khẩu/nhập khẩu): …………… ………………… ……………………………
4. Phương tiện và điều kiện: ……………… …………………… ……………………………….
5. Số lần thực hiện (xuất khẩu/nhập khẩu): …………… …………………… …………………
Điều 2. ...(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ../..../NĐ-CP ngày .. tháng .. năm ... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày .. .tháng ... năm 20..../.
Nơi nhận: - Như Điều 2*; - Cục Tham mưu cảnh sát, Bộ Công an; - Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính; - Chi cục Hải quan cửa khẩu; - Lưu: VT, ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy phép
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên quan
(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ
(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư
(7) Ghi rõ tên tiền chất, số lượng, thành phần
*Chỉ gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp để xuất trình cơ quan hải quan”.
Mẫu số 03
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.
3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.
4. Báo cáo Bộ Công Thương khi có sự thay đổi điều kiện ……. (1) của đơn vị được cấp Giấy phép (Đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa điểm kinh doanh, quy mô……….).
5. Báo cáo Bộ Công Thương khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép.
6. Chỉ được bán cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất).
7. Nộp lại Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép khi hết hạn sử dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --
BỘ CÔNG THƯƠNG
GIẤY PHÉP ………….(1)
HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Số: /GP-BCT
Ngày tháng năm
BỘ CÔNG THƯƠNG ---
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---
Số: ………./GP-BCT
Hà Nội, ngày tháng năm
GIẤY PHÉP………..(1)
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày....tháng.... năm... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ …………………..(3);
Xét Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ............... (1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp của …………….. (4);
Theo đề nghị của …………………………………………(5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép: ……………………………………… (4);
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………;
2. Số điện thoại cơ sở sản xuất:……………. Fax: ………….
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kho hóa chất: ……………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số……… do…………… (6) cấp ngày... tháng ... năm....
5. Mã số doanh nghiệp/thuế: ………………………..
Được .... (1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp với chủng loại và quy mô cụ thể như sau:
STT
Tên thương mại
Loại hóa chất
Quy mô sản xuất/kinh doanh
Tên hóa chất
Mã số CAS
Công thức hóa học
1
---
---
---
---
2
---
---
---
---
n
---
---
---
---
Điều 2. (4) ……………. phải thực hiện đúng các quy định tại các văn bản sau đây:
- Luật hóa chất,
- Nghị định số .../……/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm....của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Các quy định khác có liên quan.
Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung sản xuất, kinh doanh, điều kiện kho bãi và vận chuyển, Công ty có nghĩa vụ báo cáo với ………..(7)
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 1;
- …………(8)
- Lưu: ... (7)
BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
- (1): Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
- (2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;
- (3): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép và các văn bản liên quan;
- (4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép;
- (5): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép;
- (6): Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- (7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- (8): Tên các tổ chức liên quan.
Mẫu số 04
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH) ---
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---
Số:……………
……….(1), ngày …. tháng …… năm …….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………………..(2) thuộc…………………………..(3)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số ……../………/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ;
Căn cứ Nghị định số ……../………/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ …………………………………….(4);
Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(2) thuộc ……………..(3);
Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(2) thuộc ……………..(3) được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số ………….. ngày …… tháng …….năm……của…………………(3);
Theo đề nghị của ………………………………… (5);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………. (2) thuộc ……….(3) tại địa điểm: ………………………………… (6);
Điều 2 ............ ........ ..(3) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số ../.. ../NĐ-CP ngày .. tháng .. năm ... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
2. ............ ....... ........ ......... .........
- ...... ........ ............ ......... ........... .............. .............
Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của ........... ..... (3) tại cơ sở hoạt động hóa chất /tại nơi thực hiện dự án.
Điều 4. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, …………(3) phải báo cáo để …………(7) xem xét, quyết định.
Điều 5 …….(8) kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.