Điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế

  • Việt Nam
  • Cập Nhật Gần Nhất: 11.30 sáng
  • 29℃ TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

 Điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch được quy định cụ thể tại Luật Du lịch.

1.1. Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa, người hành nghề hướng dẫn phải có đồng thời 3 điều kiện sau:

(1) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

(2) Có hợp đồng lao động lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch. Trong trường hợp không có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn, hướng dẫn viên phải là hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 65 Luật Du lịch, việc tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp là quyền của hướng dẫn viên, hướng dẫn viên có quyền lựa chọn là thành viên của doanh nghiệp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp; hướng dẫn viên là nhân viên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cũng có quyền lựa chọn tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.

Điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch

(3) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch, cụ thể như sau:

– Đối với hướng dẫn viên là nhân viên hợp đồng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành (thể hiện qua hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng) – đáp ứng yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, khi thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn du lịch cho đoàn khách du lịch của doanh nghiệp này, hướng dẫn viên phải có văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đó – đáp ứng điểm c khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch.

– Đối với hướng dẫn viên là hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp hoặc là nhân viên hợp đồng của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch (thể hiện qua văn bản xác nhận của tổ chức xã hội – nghề nghiệp; hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch) – đáp ứng yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch, khi thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn du lịch cho đoàn khách du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành khác, phải có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp đó. Hợp đồng hướng dẫn cũng là một loại hợp đồng nhưng là hợp đồng theo từng vụ việc, tuy nhiên, nội dung của hợp đồng hướng dẫn khác với nội dung của hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch ở nội dung công việc thực hiện, thời gian thực hiện và các nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp ký hợp đồng hướng dẫn.

Các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng lao động như trách nhiệm đóng, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động, Luật Bảo hiểm y tế và Luật việc làm.

1.2. Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017, để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch tại điểm, người hành nghề hướng dẫn phải có đồng thời 2 loại giấy tờ sau:

(1) Thẻ hướng dẫn viên du lịch;

(2) Có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch

1.3. Nghĩa vụ của hướng dẫn viên khi đi hành nghề hướng dẫn du lịch

Theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Du lịch 2017, khi hành nghề hướng dẫn du lịch, hướng dẫn viên phải mang theo các giấy tờ sau:

(1) Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn du lịch;

(2) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa phải mang theo giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên du lịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Như vậy, đối chiếu quy định tại khoản 3 Điều 58 và quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Du lịch 2017, quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017 phục vụ công tác hậu kiểm, hướng dẫn viên không phải mang các giấy tờ chứng minh điều kiện hành nghề quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017.

2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch, giấy tờ chứng minh điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định tại điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là các văn bằng và chứng chỉ trong trường hợp người đề nghị không học chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Như vậy, Luật Du lịch quy định việc thẩm định hồ sơ phải dựa vào văn bằng mà người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ, không thẩm định bảng điểm của người nộp.

rubi

  • Home
  • Điều kiện cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch

Điều kiện được cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch ? Du lịch là ngành công nghiệp không khói, mang lại nguồn lợi cao nên rất nhiều quốc gia đầu tư, xây dựng, phát triển các khu du lịch. Điều này cũng tạo ra không ít cơ hội cho sự phát triển của các hướng dẫn viên du lịch? Sau đây Luật Hồng Phúc sẽ giới thiệu đến Quý Khách hàng điều kiện được cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch.

Hướng dẫn viên du lịch là ai?

Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Khi đi du lịch, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ có hướng dẫn viên du lịch hoặc không có.

Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch. Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

– Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

– Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

– Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

Như vậy, để tận hưởng trọn vẹn chuyến du lịch thì chúng ta nên có hướng dẫn viên du lịch đi cùng bởi lẽ hướng dẫn viên du lịch là người thành thảo các chương trình, địa điểm , hoạt động ở khu du lịch nhất, họ sẽ giúp chúng ta sắp sếp thời gian và lên kế hoạch phù hợp.

Điều kiện để cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch?

Đối với mỗi loại thẻ hướng dẫn viên du lịch thì điều kiện được cấp thẻ lại khác nhau.

*) Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

– Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

– Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa thì mới đủ điều kiện cấp the hướng dẫn viên nội địa.

*) Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:

– Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

– Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

– Phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn về ngoại ngữ sau:

+) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

+) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

+) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

+) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.

*) Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

– Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

– Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

Trình tự thủ tục cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch?

3.1 Trình tự thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

*) Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa thì hồ sơ cấp thẻ gồm có:

– Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu số 11 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

– Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa hoặc chứng chỉ tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; chứng chỉ sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề;

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.

*) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như sau:

Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3.2 Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

*) Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm gồm có:

– Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

– Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa hoặc chứng chỉ tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; chứng chỉ sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề;

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

*) Trình tự thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm:

Sau khi cơ quan chuyên môn về du lịch công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm. Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về điều kiện và thủ tục để được cấp thẻ nhà báo theo quy định pháp luật. Luật Hồng Phúc là đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục xin cấp thẻ nhà báo với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất.

Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 090.234.6164 –0964.049.410 hoặc liên hệ qua emai: hoặc .

  • Quy định cấp the hướng dẫn viên quốc tế 2019
  • Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
  • Thẻ hướng dẫn viên được hành nghề có giá trị bao lâu?
  • Điều kiện để trở thành hướng dẫn viên du lịch
  • Hướng dẫn viên du lịch cần bằng cấp gì