Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Địa Lí lớp 7, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa Lí 7.

Bài 1 trang 11 Vở bài tập Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 2 trang 11 Vở bài tập Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh (H.4.2 và H.4.3). Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

- Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

- Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

- Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 3 trang 12 Vở bài tập Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á (H-4.4) hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 7 – Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:

Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.

Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.

Mật độ dân số
Dưới 1000 người/km2 Từ 1000 đến 3000 người/km2 Trên 3000 người/km2

Lời giải:

Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5
Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.

Mật độ dân số
Dưới 1000 người/km2 Từ 1000 đến 3000 người/km2 Trên 3000 người/km2
Huyện Tiền Hải Huyện Hưng Hà, huyện Quỳnh Phụ, huyện Đông Hưng, huyện Thái Thụy, huyện Vũ Thư, huyện Kiến Xương. Thị xã Thái Bình

Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999, em hãy cho biết:

Hình dạng tháp tuổi thuộc loại nào?

Nhóm tuổi nào có tỉ lệ lớn nhất?

Lời giải:

Hình dạng tháp tuổi thuộc loại tháp tuổi mở rộng.

Nhóm tuổi có tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.

Bài 3 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ trên em hãy:

Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á

Khu vực nào đông dân

Khu vực nào thưa dân

Lời giải:

Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á: Dân cư châu Á phân bố không đồng đều.

Khu vực nào đông dân: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

Khu vực nào thưa dân: Khu vực nội địa, Tây á, Tây Nam Á và Bắc Á.

Bài 4 trang 6 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên một số đô thị trên 8 triệu dân, đô thị từ 5 – 8 triệu dân.

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Giải Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 11 VBT Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 1 trang 11 VBT Địa Lí 7: Căn cứ vào màu sắc chú giải mật độ dân số của tỉnh Thái Bình trên hình 4.1, nhận xét:

Lời giải:

a. Nơi có mật độ dân số cao nhất là: thị xã Thái Bình.

Mật độ ở đây lên tới trên 3000 người/km2.

b. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là:huyện Tiền Hải.

Mật độ ở đây là dưới 1000 người/km2.

Bài 2 trang 11 VBT Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh (H.4.2 và H.4.3). Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

– Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

– Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

– Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 2 trang 11 VBT Địa Lí 7: So sánh hai tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh (H.4.2 và H.4.3). Ghi nhận xét về sự biến đổi hình dạng và đặc điểm dân số sau 10 năm vào bảng dưới đây.

Lời giải:

Giải bài tập Địa Lí 7 bài 4 trang 5

Nhận xét chung: Sau 10 năm, cơ cấu dân số của Thành phố Hồ Chí Minh đã thay đổi:

– Nhóm dưới độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ.

– Nhóm trong độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ.

– Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã chuyển sang kiểu tháp ổn định.

Bài 3 trang 12 VBT Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á (H-4.4) hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.

Bài 3 trang 12 VBT Địa Lí 7: Đọc kĩ yêu cầu đề và nội dung các chú giải trên bản đồ phân bố dân cư châu Á (H-4.4) hãy nêu:

Lời giải:

a. Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.

b. Các đô thị lớn có dân số trên 8 triệu của châu Á thường nằm ở vùng đồng bằng lớn hoặc các khu vực có vị trí địa lý và khí hậu thuận lợi.

c. Dân cư châu Á tập trung đông tại các khu vực này là do: điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi.