Giải bài tập sinh lớp 9

Bài 1, 2, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 1. Đặc điểm cấu tạo của ADN:

-   ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và P

-   ADN thuộc loại đại phân tử được câu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit, gồm bốn loại: A, T, G, X.

Bài 2. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nuclêôtit, do cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit.

Bài 3, 4, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?

- Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:

+ Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.

+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:

A = T, G = x=> A + G = T + X

Bài 4. Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

3     Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

Bài 5, 6, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 5. Tính đặc thù của mỗi đoạn ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

a)    Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp cùa các nuclêôtit trong phân tử

b)   Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

c)    Tỉ lệ A+T/G+X trong phân tử

d)   Cả b và c

Đáp án a

Bài 6. Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

a)A + G = T + X                                     b) A + T = G + X

c)  A = T; G = X                                     d)A + T + G = A + X + T

Đáp án a,c, d đúng

Giaibaitap.me


Page 2

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 3

Bài 1,2, trang 50, SGK Sinh học lớp 9

1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.

Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau:

-        1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim

-      Sau khi được tách ra, các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêỏtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) để tạo mạch mới.

-      Khi quá trình tự nhân đôi kêt thúc, hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, chúng có cấu tạo giống nhau và giốn ADN mẹ ban đầu.

2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ

ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.

Bài 3,4,trang 50, SGK Sinh học lớp 9

3.Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen.

-        Bản chất hóa học và chức năng của gen là AND.

-        Chức năng của gen: gen có chức năng di truyền xác định.

4.Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :

Mạch 1: A-G-T-X-X-T

Mạch 2: T-X-A-G-G-A

Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.

Giải:

ADN con :- mạch 1 (cũ): A-G-T-X-X-T

             - mạch mới : T-X-A-G-G-A

ADN mẹ: - mạch 2 (cũ): T-X-A-G-G-A

             - mạch mới : A-G-T-X-X-T

Giaibaitap.me


Page 4

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 5

Bài 1, 2 ,trang 53, SGK Sinh học lớp 9

1.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong câu trúc ARN và AND.

Giải bài tập sinh lớp 9

2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -»ARN.

-  ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.

Bài 5, trang 53, SGK Sinh học lớp 9

5.Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

a)  ARN vận chuyển

b)  ARN thông tin

c)  ARN ribôxôm

d)  Cả 3 loại ARN trên

Đáp án: b

Bài 3,4, trang 53, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:

Mach 1: A-T-G-X-T-X-G

Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X Xác định trình tự các đơn phản của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

Giải

Mạch ARN có trình tự các dơn phân như sau: A-Ư-G-X-U-X-G

Bài 4.  Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

A-U-G-X-U-G-A-X

Xác định trình tự các nucléôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.

Giải

Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G

Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X

Giaibaitap.me


Page 6

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 7

Câu hỏi 1 trang 56 SGK Sinh học 9

Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do yếu tố nào xác định?

Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau, do cách sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axits amin này đã tạo nên tính đa dạng của protein

Còn tính đặc thu của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. Ngoài ra tính đặc thù của protein còn được thể hiện qua cấu trúc không gian của nó ( cấu trúc không gian bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4)

Câu hỏi 2 trang 56 SGK Sinh học 9

Vì sao nói prôtéin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào; Xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất , Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển và cung cấp nâng lượng... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

Câu hỏi 3 trang 56 SGK Sinh học 9

3. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tinh đặc thù của prôtêin?

a) Cấu trúc bậc 1                              b) cấu trúc bậc 2

c)  Cấu trúc bậc 3                              d) cấu trúc bậc 4

Đáp án: a

Câu hỏi 4 trang 56 SGK Sinh học 9

4. Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?

a)  Cấu trúc bậc 1

b)  Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

c)  Cấu trúc bậc 1 và bậc 2

d)  Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

Đáp án: d

Giaibaitap.me


Page 8

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 9

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 10

Bài 1, 2, trang 64, SGK Sinh học lớp 9

1.Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.

Đột biến gen là những biến đối trong câu trúc gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất phát một cách tự nhiên do con người gây ra.

Ví dụ: Do nhiễm chất độc màu da cam gây đột biến gen dẫn đến biến đổi kiểu hình ở người là cụt hai bàn tay bẩm sinh

2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thán sinh vật nhưng có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt?

-   Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

-  Chúng có ý nghĩa với chăn nuôi, trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người. Chẳng hạn:

+ Đột biến tự nhiên cừu chân ngắn ở Anh, làm cho chúng không nhảy được qua hàng rào để vào phá vườn.

+ Đột biến tăng khả năng thích ứng đôì với điều kiện đất đai và đột biến làm mất tính cảm quang chu kì phát sinh ở giông lúa Tám thơm Hải Hậu dã giúp các nhà chọn giống tạo ra giống lúa Tám thơm đột biến trồng được 2 vụ/năm, trên nhiều điều kiện đất đai, kể cả vùng đất trung du và miền núi.

Bài 3, trang 64, SGK Sinh học lớp 9

3.Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.

-  Đột biến do con người tạo ra:

+ Tạo ra đột biến mai vàng 150 cánh.

+ Sầu riêng cơm vàng hạt lép (ở Cái Mơn - Bến Tre).

-  Đột biến phát sinh trong tự nhiên:

+ Bò 6 chân

+ Củ khoai có hình dạng giống người.

+ Người có bàn tay 6 ngón.

Giaibaitap.me


Page 11

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 12

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 13

Bài 1, 2, trang 66, SGK Sinh học lớp 9

1. Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến đó.

-        Đột biến câu trúc NST là những biến đổi trong, câu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

-       Mô tả từng dạng đột biến câu trúc NST.

+ Mất đoạn: NST bị đứt mất một đoạn, làm cho NST đột biến ngắn hơn NST ban đầu.

+ Lặp đoạn: NST đột biến có thêm một đoạn NST được lặp lại, làm cho NST đột biến dài hơn NST ban đầu.

+ Đảo đoạn :  NST ban đầu có một đoạn bị đứt, đoạn NST bị đứt này quay 180° rồi gắn vào vị trí cũ.

+ Chuyển đoạn: NST này có một đoạn bị đứt (NST này bị ngắn lại so với ban đầụ) đoạn NST bị đứt được gắn vào một NST không tương đồng làm NST này dài ra hơn so với NST ban đầu.

2. Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST

Tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh là nguvên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST.

Bài 3, trang 66, SGK Sinh học lớp 9

3.Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật?

Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vi trải qua quá trình tiên hóa lảu dài, các gen đã được sáp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi câu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên* gây ra các rối loạn hoặc bệnh NST.

Giaibaitap.me


Page 14

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 15

Bài 1,2, trang 68, SGK Sinh học lớp 9

1. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào?

Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạng thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.

2.Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thề dị bội có sô lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1)?

Cơ chế NST dẫn đến sự hình thành thể 3 nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm (2n - 1), là do sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó ở một phía bố hoặc mẹ. Kết quả tạo một giao tử có cả 2 NST của một cặp, và một giao tử không mang NST nào của cặp đó, hai loại giao tử đột biến trên kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo thể 3 nhiễm và thể một nhiễm.

Bài 3, trang 68, SGK Sinh học lớp 9

3.Hậu quả cùa biến đổi số lượng ở từng cập NST như thế nào?

Biến đồi số lượng NST ở từng cặp NST có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) hoặc gây bệnh NST: bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.

Giaibaitap.me


Page 16

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 17

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 18

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 19

Bài 1, 2, trang 73, SGK Sinh học lớp 9

1. Thường biến là gì? Phán biệt thường biên với đột biến

-    Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

-   Phân biệt thường biến với đột biến:

Giải bài tập sinh lớp 9

2. Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi.

Mức phản ứng là giới hạn của thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

Bài 3, trang 73, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. Người ta đã vận dụng những hiếu biết về ảnh hưởng của môi trường đôi với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất, vật nuôi, cây trồng như thế nào?

Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh -hưởng của môi trường đốì với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhát để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất.

Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng theo hai cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bàng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.

Giaibaitap.me


Page 20

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 21

Bài 1, 2, trang 81, SGK Sinh học lớp 9

1.Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó đế nghiên cứu sự di truyền một sô tính trạng ở người ? Hãy cho một ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên.

Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát) được gọi là phương pháp nghiên cứu phả hệ. Khi để nghiên cứu di truyền người, các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì:

-   Người sinh sản chậm và đẻ ít con.

-   Vì lí do xã hội, không thế’ áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.

Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện nhưng cho hiệu quả cao.

2Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điếm nào ? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người ? Hãy tìm một ví dụ về trẻ đồng sinh ở địa phương em.

Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở chỗ:

-  Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới.

-  Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.

Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta biết dược tính trạng nào dó chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen, rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường (tính trạng chất lượng) hoặc dễ bị biến đổi dưới tác dụng của mòi trường (tính trạng số lượng).

Giaibaitap.me


Page 22

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 23

Bài 1,2, trang 85, SGK Sinh học lớp 9

1.Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhăn Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào?

Có thế nhận biết bệnh nhân Đao qua các dâu hiệu bề ngoài như: bé, lùn, cổ rụt, má phê, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tav ngắn.

Có thề nhận biết bệnh nhân Tơcnơ qua các dấu hiệu bề ngoài như: bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.

2. Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật 6 ngón tay ở người.

-  Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.

-  Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).

-  Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.

Bài 3, trang 85, SGK Sinh học lớp 9

3.Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật bệnh di truyền ở người và một sô biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.

- Các bệnh di truyền và dị tật bầm sinh ở người do các tác Iihân lí hóa trong tự nhiêu, do ô nhiễm môi trường (dặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức), do rối loạn trao đổi chất nội bào.

- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền bằng các biện pháp:

+Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuổc trừ sâu, thuốc diệt cò và một số chất độc có khả nàng gây ra biến đổi câu trúc NST hoặc đột biến gen.

+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không két hôn hoặc không nêa sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.

Giaibaitap.me


Page 24

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9


Page 25

Bài 1,2,trang 88,SGK Sinh học lớp 9

1.Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào?

Sự phối hợp các phương pháp: xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mật di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ... để hình thành lĩnh vực mới của di truyền học: Di truyền y học tư vấn.

Vậy di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực cửa di truyền học; kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại vạ mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ.

Nội dung của di truyền y học tư vấn bao gồm việc chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.

2.Việc quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được  lấy một chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng bốn đời không được kết hôn với nhau dựa trên cơ sở khoa học nào?

Cơ sở khoa học của điều luật quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ còn nữ giới chỉ được lấy một chồng là tỉ lệ nam/nữ 1 : 1 ở độ tuồi 18-35. Cơ 3Ở khoa học cùa điều luật quy định: những người có quan hệ huvết thống trong vòng bốn đời không được lấy nhau là: ti lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng lên rõ rệt ở những cặp kết hc-n họ hàng, tác hại này dẫn đến suy thoái nòi giống.

Bài 3, trang 88, SGK Sinh học lớp 9

3.Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?

Phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 vì dễ sinh ra những đứa trẻ bị tật, bệnh di truyền (bệnh Đao).

Giaibaitap.me


Page 26

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9