Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADE và CBF đồng dạng với nhau. Giải: Vì ABCD là hình bình hành nên: AB = CD (1) Theo giả thiết: AE = EB = \({1 \over 2}AB\) (2) \(DF = FC = {1 \over 2}CD\) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: EB = DF và BE // DF Suy ra tứ giác BEDF là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) Suy ra: DE // BF Ta có: \(\widehat {AED} = \widehat {ABF}\) (đồng vị) \(\widehat {ABF} = \widehat {BFC}\) (so le trong) Suy ra: \(\widehat {AED} = \widehat {BFC}\) Xét ∆ AED và ∆ CFB, ta có: \(\widehat {AED} = \widehat {BFC}\) (chứng minh trên ) \(\widehat A = \widehat C\) (tính chất hình bình hành) Vậy: ∆ AED đồng dạng ∆ CFB (g.g) Sachbaitap.com Câu 40 trang 93 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Tam giác vuông ABC có $\widehat A = 90^\circ $ và đường cao AH. Từ điểm H hạ đường HK vuông góc với AC (h.27).
Giải: (hình 27 trang 93 sbt)
- ∆ ABC đồng dạng ∆ HAB. Ta có: \({{AB} \over {HA}} = {{AC} \over {HB}} = {{BC} \over {AB}}\) - ∆ ABC đồng dạng ∆ HAC . Ta có: \({{AB} \over {HA}} = {{AC} \over {HC}} = {{BC} \over {AC}}\) - ∆ ABC đồng dạng ∆ KHC. Ta có: \({{AB} \over {KH}} = {{AC} \over {KC}} = {{BC} \over {HC}}\) - ∆ ABC đồng dạng ∆ KAH. Ta có: \({{AB} \over {KA}} = {{AC} \over {KH}} = {{BC} \over {AH}}\) - ∆ HAB đồng dạng ∆ HAC. Ta có: \({{HB} \over {HA}} = {{HA} \over {HC}} = {{BA} \over {AC}}\) - ∆ HAB đồng dạng ∆ KHC. Ta có: \({{HB} \over {KH}} = {{HA} \over {KC}} = {{BA} \over {HC}}\) - ∆ HAB đồng dạng ∆ KAH. Ta có: \({{HB} \over {KA}} = {{HA} \over {KH}} = {{BA} \over {AH}}\) - ∆ HAC đồng dạng ∆ KHC. Ta có: \({{HA} \over {KH}} = {{HC} \over {KC}} = {{AC} \over {HC}}\) - ∆ HAC đồng dạng ∆ KAH. Ta có: \({{HA} \over {KA}} = {{HC} \over {KH}} = {{AC} \over {AH}}\) - ∆ KHC đồng dạng ∆ KAH. Ta có: \({{KH} \over {KA}} = {{KC} \over {KH}} = {{HC} \over {AH}}\) Câu 41 trang 94 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 2,5cm, AD = 3,5cm, BD = 5cm và \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC}\) (h.28).
Giải: (hình 28 trang 94 sbt) Xét ∆ ABD và ∆ BDC, ta có: \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC}\) (gt) \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (so le trong) Suy ra: ∆ ABD đồng dạng ∆ BDC (g.g)
Với AB = 2,5; AD = 3,5; BD = 5, ta có: \(\eqalign{ & {{2,5} \over 5} = {{3,5} \over {BC}} = {5 \over {DC}} \cr & \Rightarrow BC = {{5.3,5} \over {2,5}} = 7(cm) \cr} \) Vậy DC = \({{5,5} \over {2,5}} = 10\) (cm) Câu 42 trang 94 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 Cho tam giác vuông ABC (\(\widehat A = 90^\circ \)). Dựng AD vuông góc với BC (D thuộc BC). Đường phân giác BE cắt AD tại F (h.29). Đáp án và Giải bài 9,10,11 ,12,13,14 trang 40 SGK Toán 8 tập 2: Luyện tập Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – Chương 4 Toán Đại số lớp 8. Bài 9. Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đúng hay sai:
Câu a,d sai Câu b,c đúng Bài 10. a) So sánh (-2).3 và -4,5.
Bài 11 . Cho a < b, chứng minh:
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 12. Chứng minh:
Advertisements (Quảng cáo) Bài này có hai cách giải: Cách 1: Tính trực tiếp (Học sinh về nhà tự tính có thể sử dụng máy tính) Cách 2: Vì -2 < -1 (nhân hai vế với 4) ⇒ (-2).4 < (-1).4 ( do 4 > 0) ⇒ (-2).4 + 14 < (-1).4 + 14. Bài 13 trang 40. So sánh a và b nếu:
HD: a) Từ a + 5 < b + 5 \=> a + 5 – 5 < b + 5 -5 \=> a < b
Bài 14. Cho a < b, hãy so sánh:
Đáp án: a. Vì a < b \=> 2a < 2b ( do 2 > 0) \=> 2a + 1 < 2b + 1
|