Bài 16 trang 11 sgk toán 8 tập 1 Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;
Bài giải:
\= (x + 1)2
Hoặc 25a2 + 4b2 – 20ab = (2b)2 – 2 . 2b . 5a + (5a)2 = (2b – 5a)2
Hoặc x2 – x + \(\frac{1}{4}\) = \(\frac{1}{4}\) - x + x2 = \(\left ( \frac{1}{2} \right ){2}\) - 2 . \(\frac{1}{2}\) . x + x2 = \(\left ( \frac{1}{2} - x\right ){2}\) Bài 17 trang 11 sgk toán 8 tập 1 Chứng minh rằng: (10a + 5)2 = 100a . (a + 1) + 25. Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5. Áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752. Bài giải: Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2 .10a . 5 + 52 \= 100a2 + 100a + 25 \= 100a(a + 1) + 25. Cách tính nhaame bình thường của một số tận cùng bằng chữ số 5; Ta gọi a là số chục của số tự nhiên có tận cùng bằng 5 => số đã cho có dạng 10a + 5 và ta được (10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25 Vậy để tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bởi chữ số 5 ta tính tích a(a + 1) rồi viết 25 vào bên phải. Áp dụng; - Để tính 252 ta tính 2(2 + 1) = 6 rồi viết tiếp 25 vào bên phải ta được 625. - Để tính 352 ta tính 3(3 + 1) = 12 rồi viết tiếp 25 vào bên phải ta được 1225. - 652 = 4225 - 752 = 5625. Bài 18 trang 11 sgk toán 8 tập 1 Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
Hãy nêu một số đề bài tương tự. Bài giải:
x2 + 2 . x . 3y + (3y)2 = (x + 3y)2 Vậy: x2 + 6xy +9y2 = (x + 3y)2
x2 – 2 . x . 5y + (5y)2 = (x – 5y)2 Vậy: x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2 Đề bài tương tự: Chẳng hạn: 4x + 4xy + … = (… + y2) … - 8xy + y2 = (… - …)2 Bài 19 trang 12 sgk toán 8 tập 1 Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo. Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a - b (cho a > b). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu ? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không ? Bài 16 trang 11 SGK Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: Quảng cáo Lời giải:
\= x2 + 2.x.1 + 12 \= (x + 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = x và B = 1)
Quảng cáo \= 9x2 + 6xy + y2 \= (3x)2 + 2.3x.y + y2 \= (3x + y)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 3x và B = y)
\= 25a2 – 20ab + 4b2 \= (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2 \= (5a – 2b)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 5a và B = 2b) (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = x và ) Kiến thức áp dụng + Hằng đẳng thức: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2) + Lưu ý : (A – B)2 = (B – A)2. Quảng cáo Các bài giải bài tập Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3 khác
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |