Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 24 năm 2024

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 24, 25 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Đáp án Toán 5 trang 24, 25

Bài 1: 100 000 cuốn vở

Bài 2: 2000 lần

Bài 3: 133cm2.

Bài 4: Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cạnh dài bằng 6 cạnh ô vuông và cạnh ngắn bằng 2 cạnh ô vuông.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 24, 25

Bài 1

Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?

Phương pháp giải:

- Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị có đơn vị đo là ki-lô-gam.

- Tính số giấy vụn mà cả hai trường thu được: Lấy số giấy vụn trường Hòa Bình đem cộng với số giấy vụn trường Hoàng Diệu

- Tìm số cuốn vở có thể sản xuất được theo 2 phương pháp:

* Rút về đơn vị (cách 1):

  • Tính số cuốn vở sản xuất được từ 1 tấn giấy
  • Tính số cuốn vở sản xuất được từ 4 tấn giấy

* Tìm tỉ số (cách 2):

  • Tìm tỉ số giữa 4 tấn và 2 tấn
  • Tính số cuốn vở sản xuất được từ 4 tấn giấy

Gợi ý đáp án:

Đổi 1 tấn 300kg = 1300kg; 2 tấn 700kg = 2700kg.

Cả hai trường đã thu gom được số giấy vụn là:

1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg = 4 tấn

Mỗi tấn giấy vụn sản xuất được:

50 000 : 2 = 25 000 (cuốn vở)

4 tấn giấy vụn sản xuất được:

25 000 × 4 = 100 000 (cuốn vở)

Đáp số: 100 000 cuốn vở

Bài 2

Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu?

Phương pháp giải:

- Đổi cân nặng của con đà điểu sang đơn vị gam.

- Để tìm con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ta lấy khối lượng con đà điểu chia cho khối lượng con chim sâu (cùng đơn vị đo là gam).

Gợi ý đáp án:

120kg = 120 000g

Con đà điểu cân nặng gấp con chim sâu:

120 000 : 60 = 2000 (lần)

Đáp số: 2000 lần.

Bài 3

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Tính diện tích hình đó.

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 24 năm 2024

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Diện tích mảnh đất = diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD + diện tích mảnh đất hình vuông CEMN.

Gợi ý đáp án:

Diện tích hình chữ nhật là:

14 × 6 = 84 (cm2)

Diện tích hình vuông là:

7 × 7 = 49 (cm2)

Diện tích hình đó là:

84 + 49 = 133 (cm2)

Đáp số: 133cm2.

Bài 4

Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 24 năm 2024

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài × chiều rộng.

- Viết số đo diện tích hình chữ nhật ABCD thành tích của hai số (khác 4 và 3).

- Kết luận và vẽ hình chữ nhật MNPQ với chiều dài và chiều rộng là hai số vừa tìm được.

Gợi ý đáp án:

Hình chữ nhật ABCD gồm:

4 × 3 = 12 (ô vuông)

Viết 12 thành tích của hai số (khác 4 và 3):

12 = 6 × 2

Vậy ta có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có cạnh dài bằng 6 cạnh ô vuông và cạnh ngắn bằng 2 cạnh ô vuông.

Toán lớp 5 trang 23 24: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng với lời giải hay rất chi tiết và dễ hiểu giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện các dạng bài về bảng đơn vị đo khối lượng lớp 5.

Bài trước: Toán lớp 5 trang 22, 23: Ôn tập Bảng đơn vị độ dài

Toán lớp 5 trang 23 24

1. Video Giải Toán lớp 5 trang 23, 24

Video giải bài tập Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 5 trang 23, 24 chi tiết cho từng câu hỏi và hướng dẫn cách làm:

Thông qua video hướng dẫn trên, các em học sinh nắm chắc được cách làm từng bài tập Toán lớp 5 trang 23, Toán lớp 5 trang 24. Và so sánh đối chiếu đáp án của bài làm của mình cho từng bài tập dưới đây:

2. Toán lớp 5 trang 23 24

2.1. Toán lớp 5 trang 23 Bài 1

  1. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Giải toán lớp 5 sách giáo khoa trang 24 năm 2024

  1. Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

– Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

Hướng dẫn giải:

Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo khối lượng đã học:

- Đơn vị đo độ dài lớn hơn ki-lô-gam: Tấn; tạ; yến

- Đơn vị đo độ dài trung gian: Ki-lô-gam (kg)

- Đơn vị đo độ dài bé hơn ki-lô-gam: Héc-tô-gam (hg); đề-ca-gam (dag); gam (g)

- Đơn vị lớn nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Tấn

- Đơn vị nhỏ nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Gam (g).

Đáp án:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn = 10 tạ

1 tạ

\= 10 yến

\= tấn

1 yến

\= 10 kg

\= tạ

1kg

\= 10hg

\= yến

1hg

\= 10dag

\= kg

1dag

\= 10 g

\= hg

1g =

dag

2.2. Toán lớp 5 trang 24 bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 18 yến = ... kg

200 tạ = .. kg

35 tấn = ... kg

  1. 430 kg = ... yến

2500kg = ... tạ

16 000kg = ... tấn

  1. 2kg 326g = ... g

6kg 3g = ... g

  1. 4008g = ... kg ... g

9050kg = ... tấn ... kg

Hướng dẫn giải:

Áp dụng cách đổi đơn vị:

1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg

Đáp án:

  1. 18 yến = 180 kg

200 tạ = 20 000 kg

35 tấn = 35 000 kg

  1. 430 kg = 43 yến

2500kg = 25 tạ

16 000kg = 16 tấn

  1. 2kg 326g

\= 2kg + 326g

\= 2000g + 326g = 2326g

6kg 3g = ... g

\= 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g

  1. 4008g = ... kg ... g

4000g + 8g = 4 kg 8 g

9050kg = ... tấn ... kg

\= 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.

\>> Tham khảo thêm đáp án: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 18 yến = ... kg..

2.3. Toán lớp 5 trang 24 bài 3

So sánh: > = <

2 kg 50g ... 2500g 6090kg ... 6 tấn 8kg

13kg 85g ... 13kg 805g tấn ... 250 kg

Hướng dẫn giải:

Đối các số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh hai số bình thường để lựa chọn và điền dấu cho thích hợp.

Đáp án:

- 2 kg 50g = 2050g . Mà 2050g < 2500g.

Vậy: 2 kg 50g < 2500g.

- 6 tấn 8kg = 6008kg. Mà 6090kg > 6008kg.

Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.

- 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.

Mà 13085g < 13805g.

Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.

- Ta có: 1 tấn = 1000kg nên tấn =1000 : 4 ×1 = 250kg.

Vậy tấn = 250kg.

Vậy ta có kết quả như sau

2 kg 50g < 2500g 6090kg > 6 tấn 8kg

13kg 85g < 13kg 805g tấn = 250 kg

\>> Tham khảo thêm đáp án: So sánh: > = <: 2 kg 50g ... 2500g

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

2.4. Toán lớp 5 trang 24 bài 4

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi 1 tấn = 1000kg.
  • Tính số đường bán ngày thứ hai = số đường bán ngày đầu × 2 (số lần bán được so với ngày đầu)
  • Số đường bán trong hai ngày đầu = số đường bán ngày thứ nhất + số đường bán ngày thứ hai
  • Số đường bán ngày thứ ba = tổng số đường bán trong ba ngày - số đường bán trong hai ngày đầu.

Đáp án:

Tóm tắt:

Ba ngày bán: 1 tấn đường

Ngày đầu bán: 300 kg

Ngày thứ hai bán: gấp 2 lần ngày đầu

Ngày thứ ba bán: ... kg đường?

Bài giải:

Đổi: 1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam đường là:

300 × 2 = 600 (kg)

Hai ngày đầu bán được số ki-lô-gam đường là:

300 + 600 = 900 (kg)

Ngày thứ ba bán được số ki lô gam đường là:

1000 - 900 = 100 (kg)

Đáp số: 100kg đường.

\>> Tham khảo thêm đáp án: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường ...

Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 24 25: Luyện tập bảng đơn vị đo khối lượng - độ dài

3. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 5

Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng giúp các em học sinh sẽ hiểu rõ được tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. Đồng thời, biết cách chuyển đổi các số đo khối lượng, giải các bài toán với các số đo khối lượng. Cùng tham khảo toàn bộ Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng tại đây:

  • Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng

4. Trắc nghiệm Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Trắc nghiệm Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng tổng hợp các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Toàn bộ các câu hỏi bám sát chương trình học trên lớp Toán lớp 5 Chương 1, giúp các em thành thạo các dạng toán về bảng đơn vị đo khối lượng lớp 5. Mời các bạn làm trực tiếp tại:

5. Bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng

Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải toán quy đổi số đo khối lượng, bài tập so sánh, củng cố kỹ năng giải Toán chương 1 Toán 5. Hãy cùng VnDoc luyện thêm các bài tập trong SGK VNEN, Vở bài tập Toán lớp 5 như sau:

  • Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
  • Giải Toán lớp 5 VNEN: Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 22: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Giải Toán lớp 5 VNEN: Bảng đơn vị đo khối lượng

...................

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.