Giáo an Tin học 7 theo chương trình GDPT mới

Kế hoạch bài dạy môn Tin học lớp 7 theo Công văn 5512

Mẫu giáo án môn Tin học lớp 7 theo công văn 5512 là mẫu giáo án theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mời các thầy cô tham khảo.

Mẫu kế hoạch bài dạy môn Tin học lớp 7 mới nhất

BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính điện tử trong cuộc sống và học tập.

- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ ô...

2. Kỹ Năng

- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.

3. Thái độ

- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.

4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:

- Năng lực nhận biết, thao tác với phần mềm, thiết bị CNTT.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng CNTT.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.

2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.

III - PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.

IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chiếu bảng biểu “ Bảng điểm”cho Hs quan sát. Làm thế nào để sắp xếp danh sách theo điểm trung bình từ cao đến thấp của các bạn trong lớp?Chương trình bảng tính sẽ có những công cụ giúp em thực hiện những việc đó dễ dàng. Ta sẽ cùng tìm hiểu về chương trình này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính điện tử trong cuộc sống và học tập.

- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ ô...

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV: Trong thực tế em thấy những dữ liệu nào được trình bày dưới dạng bảng?

? Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?

GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 SGK – Em thấy gì?

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 – 4. Em thấy cách trình bày như thế nào?

GV: Đưa ra kết luận cũng là khái niệm về Chương trình bảng tính.

GV: Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học Word, các em nhớ lại xem màn hình của Word gồn những thành phần gì?

GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần có trên đó.

GV: Giới thiệu về dữ liệu.

GV: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm hàm có sẵn.

GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.

GV: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.

HS: Nghe câu hỏi và trả lời.

HS: Trả lời và ghi chép.

HS: Quan sát hình và trả lời.

HS: Quan sát các hình và trả lời.

HS: Lắng nghe và ghi chép.

HS: Trả lời câu hỏi.

HS: Ghi chép.

HS: Nghe và ghi chép.

HS: Lắng nghe và ghi chép.

HS: Nghe và ghi chép.

1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng

- Thông tin thể hiện dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh…

- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.

2. Chương trình bảng tính

a) Màn hình làm việc

- Các bảng chọn.

- Các thanh công cụ.

- Các nút lệnh.

- Cửa sổ làm việc chính.

b) Dữ liệu

- Dữ liệu số và dữ liệu văn bản.

c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn

- Tính toán tự động.

- Tự động cập nhật kết quả.

- Các hàm có sẵn.

d) Sắp xếp và lọc dữ liệu

- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.

- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.

e) Tạo biểu đồ

- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.

Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút Tải về để xem đầy đủ Mẫu giáo án môn Tin học lớp 7 theo công văn 5512 nhé.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Cập nhật: 27/01/2021

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Giáo an Tin học 7 theo chương trình GDPT mới

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 kì 1 theo phân phối chương trình mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TiÕt1: BÀI 1:CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? A.Mục tiêu: * Kiến thức: Cung cấp cho học sinh các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. Giới thiệu về chương trình bảng tính. * Kỹ năng: HS hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính * Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến tr×nh lªn líp: I) Tổ chức: II) Kiểm tra: III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: 1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng: -GV nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính. Ví dụ 1: Sử dụng bảng điểm tất cả các môn học, thầy cô giáo có thể theo dõi, phân loại kết quả học tập của từng học sinh. Nhìn vào bảng điểm, em có thể biết ngay được kết quả học tập của em cũng như của các bạn trong lớp. Ví dụ 2: Giả sử điểm tổng kết môn học được tính theo nguyên tắc là điểm trung bình của các điểm kiểm tra miệng ( hệ số 1), kiểm tra 15 phút (hệ số 1), kiểm tra một tiết (hệ số 2) và kiểm tra học kì ( hệ số 3). Em có thể lập bảng để theo dõi kết quả học tập của riêng em như ở hình 2. Ví dụ 3: Bảng số liệu và biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương. -Như vậy , ngoài trình bày thông tin trực quan, cô đọng và dễ so sánh, nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến ( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,), vẽ các biểu đồ minh hoạ cho các số liệu tương ứng là nhu cầu thường gặp trong thực tế. Nhờ các chương trình bảng tính, người ta có thể dễ dàng thực hiện những việc đó trên máy tính điện tử. -GV giới thiệu KN chương trình bảng tính -Trong thực tế nhiều thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán -Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán, cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Hoạt động 2: 2.Chương trình bảng tính: -Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng chung: +Màn hình làm việc +Dữ liệu +Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn +Sắp xếp và lọc dữ liệu: +Tạo biểu đồ a.Màn hình làm việc: -CH: Em hãy quan sát hình 4 SGK, giao diện của 3 chương trình bảng tính có gì giống nhau? -CH: Đặc trưng của của nó là gì? b.Dữ liệu: -GV: Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên). c.Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn -GV: Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại. Ngoài ra, các hàm có sẵn rất thuận tiện để sử dụng khi tính toán, ví dụ như hàm tính tổng hay tính trung bình cộng của các số. d.Sắp xếp và lọc dữ liệu: -GV: Quan sát hình 1 và hình 5. Em thấy dữ liệu ở cột nào đuợc sắp xếp lại ? -Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau (ví dụ Điểm theo từng môn học hay theo Điểm trung bình) một cách nhanh chóng. Giáo viên cũng có thể lọc riêng từng nhóm học sinh giỏi, học sinh khá e.Tạo biểu đồ -GV: Nêu lại VD3 phần 1: Biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương. -Ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau ( chọn phông chữ, căn chỉnh hàng, cột,) Em cũng có thể dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xoá các hàng, cột,.. HS quan sát hình 4 SGK, trả lời. -Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính. -Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên). -Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. -Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán được cập nhật tự động mà không cần phải tính toán lại Cột: Điểm trung bình - Chương trình bảng tính có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau. - Chương trình bảng tính còn có công cụ để tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan). -Microsoft Excel là một trong những chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi. Trong chương trình náy em sẽ làm quen với chương trình bảng tính Microsoft Excel IV) Củng cố: Nhắc lại một số kiến thức vừa học. V) Hướng dẫn về nhà: Học bài, đọc trước phần 3,4 trang 7 sgk. TiÕt 2: BÀI 1 - CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (Tiếp) A. Mục tiêu: * Kiến thức: Cung cấp cho học sinh các kiến thức về màn hình làm việc của chương trình bảng tính và dữ liệu nhập vào trang tính.. * Kỹ năng: Học sinh hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản, để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính.. + Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập. B. Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C. Tiến trình giờ dạy: I) Tổ chức: II) Kiểm tra: HS1:Em hãy nêu nhu cầu việc xử lý thông tin dạng bảng? HS2: Nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính? III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: 3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính -CH: Quan sát hình 6, em thấy màn hình làm việc của chương trình bảng tính có gì khác so với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học ở lớp 6? -Các cột của các trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,Các kí tự này được gọi là tên cột. -Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3Các số này được gọi là tên hàng. -Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. Ví dụ A1 là ô nằm ở cột A và hàng 1. -Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ C3:E7 là khối gồm các ô nằm trên các cột C,D,E và nằm trên các hàng 3,4,5,6,7 (h7) Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh quen thuộc giống như của chương trình soạn thảo văn bản Word, giao diện này còn có thêm: -Thanh công thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. -Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu. -Trang tính: gồm các cột và các hàng, vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính ( gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. Hoạt động 2: 4.Nhập dữ liệu vào trang tính a. Nhập và sửa dữ liệu: -CH: Nhập dữ liệu trong chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm thế nào? -Nhập dữ liệu vào một ô của trang tính ta làm thế nào? -Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính. Khi một ô tính được chọn (hay được kích hoạt), trên màn hình em sẽ thấy ô tính đó có viền đậm xung quanh. Dữ liệu nhập vào được lưu trong ô đang được kích hoạt. -CH: Để sửa dữ liệu trong chương trình Word ta là thế nào? (VD từ trời nắng: con trỏ soạn thảo ở trước chữ n hoặc sau chữ n thứ nhất trong từ nắng). -Trong chương trình bảng tính Excel ta sửa dữ liệu ntn? -Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là các bảng tính. b. Di chuyển trên trang tính: -CH: Để di chuyển trên vùng soạn thảo của chương trình soạn thảo văn bản ta làm tn? -Có mấy cách di chuyển trên trang tính là những cách nào? c. Gõ chữ việt trên trang tính -Nêu lại cách gõ văn bản chữ Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word. Nháy chuột vào vị trí cần soạn thảo văn bản và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. -Em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. Sau đó nhấn phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu (hoặc chọn 1 ô tính khác). Dùng phím Backspace (¬) nếu con trỏ soạn thảo ở sau từ cần xoá hoặc phím Delete nếu con trỏ soạn thảo ở trước từ cần xoá. -Để sửa dữ liệu: nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện việc sửa chữa tương tự như việc soạn thảo văn bản. -Sử dụng các phím mũi tên, phím Home, phím End,...trên bàn phím hoặc sử dụng chuột. -Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím: nếu ô cần di chuyển tới ở gần ô đang được kích hoạt. Nháy chuột ở ô cần kích hoạt ( con trỏ chuột có hình chữ thập). -Sử dụng chuột và các thanh cuốn: Nếu ô cần kích hoạt nằm ngoài phạm vi màn hình, sử dụng các thanh cuốn để đưa vùng trang tính có chứa ô vào phạm vi màn hình và nháy chuột vào ô đó. -Tương tự như với chương trình soạn thảo văn bản để gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt (ă, ơ, đ,..và các chữ có dấu thanh) chúng ta cần có chương trình hỗ trợ gõ. -Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI. Quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong Excel tương tự như quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học. IV) Củng cố: Câu hỏi: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Em hãy cho biết cách nhanh nhất chọn ô H50. V) Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi trang 9 sgk. TiÕt 3: BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI EXCEL A. Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh làm quen với chương trình bảng tính. + Kỹ năng: Thực hành thành thạo. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình lªn líp: I) Tổ chức: II) Kiểm tra: HS1: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. Hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô H50. HS2: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác? III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng học sinh Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn -Phổ biến nội dung bài thực hành -Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. HS nắm được nội dung bài thực hành Hoạt động 2: Bài luyện tập 1. Nội dung: a) Khởi động Excel: Nháy chuột trên nút Start, trỏ vào All Program và chọn Microsoft Excel (Start ® All Program ® Microsoft Excel). Em cũng có thể khởi động Excel với một tệp bảng tính đã có sẵn bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp bảng tính. Nếu có sẵn biểu tượng trên màn hình em cũng có thể kích hoạt biểu tượng đó để khởi động Excel. b)Lưu kết quả và thoát khỏi Excel - Để lưu kết quả: chọn File ® Save hoặc nháy nút lệnh Save Các tệp bảng tính do Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi mặc định là xls. - Để thoát khỏi Excel: chọn File ... hành Hoạt động 2: Bài luyện tập Bài tập 3: Thực hành sao chép và di chyển công thức và dữ liệu. GVHD trang 45 sgk a)Tạo trang tính như hình 50 trang 47 SGK. b)Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1. c)Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô D2, E1, E2, E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận đuợc và rút ra nhận xét của em. d)Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (hay một khối) vào một khối có nghĩa rằng sau khi chọn các ô và nháy nút Copy, ta chọn khối đích truớc khi nháy nút Paste. +Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4; +Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. Bài tập 4: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới. GVHD trang 46 sgk. -Mở bảng tính So theo doi the luc đã được lưu trong bài thực hành 2. Thực hiện các thao tác chèn them hang, thêm cột, điều chỉnh các hang và cột để có trang tính như hình 51 SGK trang 48. Hs thực hành b)Công thức trong ô D1: =Sum(A1:C1) kết quả là 6 c) Công thức trong ô D2 là: =Sum(A2:C2) kết quả là 15 Công thức trong ô E1 là: =Sum(B1:D1) kết quả là 11 Công thức trong ô E2 là: =Sum(B2:D2) kết quả là 26 Công thức trong ô E3 là: =Sum(B3:D3) kết quả là 0 d)+Khi chọn một ô đích, nội dung của các ô trong khối được sao chép vào các ô bên dưới và bên phải các ô được chọn, bắt đầu từ ô đó. +Nếu sao chép nội dung của một ô và chọn một khối làm đích (không chỉ là một ô), nội dung ô đó sẽ được sao chép vào mọi ô trong khối đích. +Nếu sao chép nội dung của một khối và chọn một khối làm đích, nội dung khối đó sẽ được sao chép nhiều lần vào khối đích nếu khổi đích lớn hơn bấy nhiêu lần khối cần sao chép. HS thực hành IVCủng cố: -Đánh giá và nhận xét. -Vệ sinh phòng máy. VHướng dẫn về nhà: Tự thực hành thêm. Tiết32: BÀI TẬP A.Mục tiêu: + Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập. + Kỹ năng: Hs biết chỉnh sửa trang tính, biết sử dụng công thức tính toán. + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành. III.Bài mới: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn -Phổ biến nội dung bài thực hành. -Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - HS nắm được nội dung bài thực hành Hoạt động 2: Bài luyện tập Bài tập 1: Cho mẫu biểu sau: Tổng giá trị sản xuất Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Tổng 2001 1640 542 1049 ? 2002 1703 740 1263 ? 2003 1749 1361 1397 ? 2004 1880 1597 1557 ? 2005 2009 1886 1789 ? 2006 1924 2356 2151 ? Sản lượng lớn nhất trong các năm là: ? a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng sản lượng của từng năm? Sử dụng hàm phù hợp. c/Tính sản lượng lớn nhất trong các năm là bao nhiêu? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GVHD bài tập Chữa bài tập Bài tập 2: Cho mẫu biểu sau: Bảng điểm của em Miệng 15 phút 1 tiết Học kì Tổng ĐTB Toán 8 8 9 9 ? ? Văn 9 8 9 9 ? ? Anh 10 9 9 10 ? ? Sinh 8 8 8 8 ? ? Sử 8 8 7 8 ? ? Địa 7 8 8 8 ? ? Tin 7 8 7 9 ? ? TD 8 8 8 8 ? ? Điểm trung bình cả kì là: a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính Tổng điểm và ĐTB của các môn học biết rằng điểm miệng và điểm 15 phút hệ số 1, điểm một tiết hệ số 2, điểm học kì hệ số 3. c/ Tính điểm trung bình cả kì biết rằng môn toán và văn hệ số 2, các môn khác hệ số 1. GVHD Chữa bài tập Học sinh thực hành HS thực hành IVCủng cố: -Kiểm tra sản phẩm thực hành. -Đánh giá và nhận xét. -Vệ sinh phòng máy. VHướng dẫn về nhà: Tự thực hành thêm. Tiết 33 KIỂM TRA THỰC HÀNH A.Mục tiêu: + Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học. + Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra. + Thái độ: nghiêm túc. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: giấy kiểm tra. C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh) Cho mẫu biểu sau: Bảng thống kê sách: STT Tên sách Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hình học nâng cao 7 28 24000 ? 2 Bài tập toán 7 40 8000 ? 3 Tiếng anh 7 45 8000 ? 4 Tin học-quyển 2 37 14300 ? 5 Những bài văn mẫu 7 50 18000 ? a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính cột thành tiền theo công thức: Thành tiền bằng số lượng nhân đơn giá. (Sử dụng địa chỉ ô để tính không nhập bằng tay). IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà: Về nhà tự thực hành thêm, làm lại bài kiểm tra. Tiết34: ÔN TẬP A.Mục tiêu: + Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập. + Kỹ năng: Hs thực hành bài tập Excel tổng hợp những kiến thức đã học trong HKI + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành. III.Bài mới: Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn -Phổ biến nội dung bài thực hành. -Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - HS nắm được nội dung bài thực hành Hoạt động 2: Bài luyện tập Bài tập 1: Cho mẫu biểu sau: Số học sinh giỏi của lớp qua từng năm học Năm Nam Nữ Tổng 2001-2002 8 4 ? 2002-2003 8 5 ? 2003-2004 6 6 ? 2004-2005 9 6 ? 2005-2006 9 7 ? Tổng số HS giỏi trong các năm qua là: ? a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng số học sinh giỏi của từng năm? (Sử dụng địa chỉ ô không nhập bằng tay). c/Tính tổng số HS giỏi trong các năm qua ? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GVHD bài tập Chữa bài tập Bài tập 2: Cho mẫu biểu sau: Danh sách ủng hộ các bạn vùng bão lụt. STT Loại Đơn vị Số lượng 1 Sách giáo khoa Quyển 100 2 Vở học Quyển 150 3 Bút Chiếc 200 4 Quần áo Chiếc 50 Tổng số lượng tất cả các loại là: ? a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính tổng số lượng tất cả các loại GVHD Chữa bài tập Học sinh thực hành HS thực hành IVCủng cố: -Kiểm tra sản phẩm thực hành. -Đánh giá và nhận xét. -Vệ sinh phòng máy. VHướng dẫn về nhà: Tự thực hành thêm. Tiết35: ÔN TẬP(T) A.Mục tiêu: + Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập. + Kỹ năng: Hs thực hành bài tập Excel tổng hợp những kiến thức đã học trong HKI + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành. III.Bài mới: Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn -Phổ biến nội dung bài thực hành. -Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - HS nắm được nội dung bài thực hành Hoạt động 2: Bài luyện tập Bài tập 1: Cho mẫu biểu sau: Số học sinh giỏi của lớp qua từng năm học Năm Nam Nữ Tổng 2001-2002 8 4 ? 2002-2003 8 5 ? 2003-2004 6 6 ? 2004-2005 9 6 ? 2005-2006 9 7 ? Tổng số HS giỏi trong các năm qua là: ? a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng số học sinh giỏi của từng năm? (Sử dụng địa chỉ ô không nhập bằng tay). c/Tính tổng số HS giỏi trong các năm qua ? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GVHD bài tập Chữa bài tập Bài tập 2: Cho mẫu biểu sau: Danh sách ủng hộ các bạn vùng bão lụt. STT Loại Đơn vị Số lượng 1 Sách giáo khoa Quyển 100 2 Vở học Quyển 150 3 Bút Chiếc 200 4 Quần áo Chiếc 50 Tổng số lượng tất cả các loại là: ? a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính tổng số lượng tất cả các loại GVHD Chữa bài tập Học sinh thực hành HS thực hành IVCủng cố: -Kiểm tra sản phẩm thực hành. -Đánh giá và nhận xét. -Vệ sinh phòng máy. VHướng dẫn về nhà: Tự thực hành thêm. Tiết36: ÔN TẬP(T) A.Mục tiêu: + Kiến thức: Hướng dẫn HS làm thêm một số bài tập. + Kỹ năng: Hs thực hành bài tập Excel tổng hợp những kiến thức đã học trong HKI + Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và chuẩn bị phòng máy. + Học sinh: Vở ghi và sách giáo khoa (Tin học dành cho THCS quyển 2). C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ thực hành. III.Bài mới: Ho¹t ®éng cña Gi¸o viªn Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Phổ biến và kiểm tra an toàn -Phổ biến nội dung bài thực hành. -Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị. - HS nắm được nội dung bài thực hành Hoạt động 2: Bài luyện tập Bài tập 1: Cho mẫu biểu sau: Số học sinh giỏi của lớp qua từng năm học Năm Nam Nữ Tổng 2001-2002 8 4 ? 2002-2003 8 5 ? 2003-2004 6 6 ? 2004-2005 9 6 ? 2005-2006 9 7 ? Tổng số HS giỏi trong các năm qua là: ? a/Nhập mẫu biểu như trên. b/Tính tổng số học sinh giỏi của từng năm? (Sử dụng địa chỉ ô không nhập bằng tay). c/Tính tổng số HS giỏi trong các năm qua ? Sử dụng hàm phù hợp để tính. GVHD bài tập Chữa bài tập Bài tập 2: Cho mẫu biểu sau: Danh sách ủng hộ các bạn vùng bão lụt. STT Loại Đơn vị Số lượng 1 Sách giáo khoa Quyển 100 2 Vở học Quyển 150 3 Bút Chiếc 200 4 Quần áo Chiếc 50 Tổng số lượng tất cả các loại là: ? a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính tổng số lượng tất cả các loại GVHD Chữa bài tập Học sinh thực hành HS thực hành IVCủng cố: -Kiểm tra sản phẩm thực hành. -Đánh giá và nhận xét. -Vệ sinh phòng máy. VHướng dẫn về nhà: Tự thực hành thêm. Tiết37,38: KIỂM TRA H ỌC K Ì I A.Mục tiêu: + Kiến thức: Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản đã học. + Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra. + Thái độ: nghiêm túc. B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án và các tài liệu có liên quan. + Học sinh: giấy kiểm tra. C.Tiến trình giờ dạy: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: Tệp tin bài làm có tên là A.xls (A là tên của học sinh) Cho mẫu biểu sau: Bảng điểm STT Họ và tên Toán Văn Anh ĐTB 1 Nguyễn Mai Anh 8 7 7 ? 2 Lê Thị Bích 6 5 5 ? 3 Nguyễn Huy Hoàng 9 8 9 ? 4 Nguyễn Văn Mạnh 7 5 6 ? 5 Tô Thị Phương 9 9 10 ? a/ Nhập mẫu biểu như trên b/ Tính cột tổng điểm và ĐTB với môn toán, văn hệ số 2, môn anh hệ số 1 (Sử dụng địa chỉ ô để tính không nhập bằng tay). IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm lại bài ~.~.~.~.~.~.~.~.~.~.o0o.~.~.~.~.~.~.~.~.~.~