Thông tin chung
Giới thiệu: Trường đại học giao thông vận tải cơ sở 2 tp hcm là một cơ sở tại khu vực phía Nam. Các ngành đào tạo cũng như trường tại khu vực phía bắc, nhưng trường được thành lập để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những bạn yêu thích về lĩnh vực giao thông tại phía
Mã trường: GSA
Địa chỉ: 450 - 451 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: (028).3896.6798
Ngày thành lập: Ngày 25 tháng 12 năm 1918
Trực thuộc: Công lập
Loại hình: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: 183 giảng viên
Tổng chỉ tiêu: 1.450
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế.
- Xét kết quả học tập THPT.
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM.
- Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT.
Tối 15/9, Trường Đại học Giao thông vận tải thông báo điểm chuẩn xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Điểm của ngành có điểm chuẩn cao nhất là 26,35 ngành Logistics và quản trị chuỗi cung ứng.
Theo Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải, tại cơ sở Hà Nội (GHA) và phân hiệu tại TP. HCM (GSA), năm nay, hầu hết các ngành của trường đều có điểm trúng tuyển cao hơn năm trước.
Sau khi biết kết quả trúng tuyển, thí sinh sẽ đăng ký nhập học online theo thông báo từ ngày 16/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021.
Cụ thể điểm chuẩn vào các ngành của Trường Đại học Giao thông vận tải:
Điểm chuẩn 2021 của Trường ĐH GTVT – Phân hiệu TPHCM theo xét học bạ THPT và điểm thi ĐGNL
-Trường Đại học Giao thông vận tải thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2021 tại Phân hiệu Tp. Hồ Chí Minh (GSA) theo kết quả học bạ THPT và theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021, như sau:
1. Điểm trúng tuyển đại học chính quy theo học bạ THPT:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
24.50 |
2 |
7340301 |
Kế toán |
23.00 |
3 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
27.00 |
4 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
21.50 |
5 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
21.00 |
6 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
25.20 |
7 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
21.00 |
8 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
20.00 |
9 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
22.50 |
10 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
18.00 |
11 |
7580101 |
Kiến trúc |
19.00 |
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
21.10 |
13 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
18.00 |
14 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
22.00 |
15 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
22.00 |
16 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
21.00 |
17 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
25.00 |
Ghi chú:Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
+ ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có).
+ ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3.
+ ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3.
+ ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3.
Tiêu chí phụ: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm trúng tuyển thì ưu tiên thí sinh có điểm toán cao hơn.
2. Điểm trúng tuyển đại học chính quy theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
700 |
2 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
802 |
3 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
650 |
4 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
750 |
5 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
650 |
6 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
650 |
7 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
650 |
8 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
650 |
Ghi chú:Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = Điểm thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).
3.Thí sinh đủ điểm trúng tuyểnsẽ được công nhận trúng tuyển và nhập học sau khi đã tốt nghiệp THPT
Thời giannhập họcNhà trường sẽ có thông báo sau trên website:tuyensinh.utc2.edu.vn hay utc2.edu.vn