Hướng dẫn ghi tên điểm địa chính năm 2024

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 20 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

Trong đó, sổ mục kê đất đai là sổ được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

Nội dung sổ mục kê đất đai bao gồm:

- Số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính.

- Số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất.

- Tên người sử dụng, quản lý đất.

- Mã đối tượng sử dụng, quản lý đất.

- Diện tích, loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).

Bên cạnh đó, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số, lưu giữ trong cơ sở dữ liệu đất đai, được in cùng với bản đồ địa chính để lưu trữ và được sao để sử dụng đối với nơi chưa có điều kiện khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai.

Hướng dẫn ghi tên điểm địa chính năm 2024

Sổ mục kê đất đai và sổ địa chính là gì? Hướng dẫn viết mẫu sổ mục kê đất đai như thế nào? (Hình từ Internet)

Sổ địa chính là gì? Nội dung sổ địa chính có những gì?

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, sổ địa chính là sổ được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định tình trạng pháp lý và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai.

Sổ địa chính bao gồm các nội dung như sau:

- Dữ liệu về số hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất.

- Dữ liệu về người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất.

- Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất.

- Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền quản lý đất.

- Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu sổ mục kê đất đai như thế nào?

Mẫu sổ mục kê đất đai hiện nay sử dụng mẫu tại Phụ lục số 15 được ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

Mẫu sổ mục kê đất đai như sau:

Hướng dẫn ghi tên điểm địa chính năm 2024

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay tại đây. Tải về.

Hướng dẫn viết mẫu sổ mục kê đất đai được thực hiện như sau:

[1.1] Cột Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

[1.2] Cột Thửa đất số: ghi số thứ tự của thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất từ số 1 đến hết theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo địa chính.

[1.3] Cột Tên người sử dụng, quản lý đất:

- Ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình;

- Ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh, đầu tư;

- Ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư.

Trường hợp có nhiều người sử dụng đất cùng sử dụng chung thửa đất (kể cả trường hợp hai vợ chồng, trừ đất có nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.

[1.4] Cột Đối tượng sử dụng, quản lý đất: ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

[1.5] Cột Diện tích (cột 5 và cột 7):

- Ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân.

- Trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý.

- Trường hợp đất ở và đất nông nghiệp (vườn, ao) trong cùng một thửa thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng loại đất và ghi loại đất tương ứng vào cột Loại đất.

- Diện tích thửa đất được đo vẽ theo hiện trạng sử dụng thì ghi vào cột 5.

- Diện tích thửa đất ghi trên Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (là Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ pháp lý khác về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP) được ghi vào cột 7.

[1.6] Cột Loại đất:

- Ghi loại đất theo hiện trạng sử dụng bằng mã quy định điểm 13, mục 3 của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính vào cột 6.

- Ghi loại đất theo Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bằng mã theo quy định tại Thông tư quy định về hồ sơ địa chính vào cột 8.

Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì ghi lần lượt từng mục đích, mỗi mục đích ghi một dòng; trường hợp xác định được mục đích chính thì ghi thêm mã “-C” tiếp theo mã của mục đích chính.

- Mục đích phụ được ghi thêm mã “-P” tiếp theo mã của mục đích phụ. Thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn được đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của mã loại đất tại cột 8.

[1.7] Cột Ghi chú: ghi chú thích trong các trường hợp sau:

- Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi “Đồng sử dụng đất”;

- Trường hợp thửa đất sử dụng tài liệu đo đạc không phải là bản đồ địa chính thì ghi tên của loại bản đồ, sơ đồ sử dụng;