Khối lượng trong bản vẽ tiếng anh là gì năm 2024

3 in 1 luôn bạn nhé. Ở GXD các thầy thường dạy bạn học 1 được 3, 4 rất là năng suất và hiệu quả như vậy. Để bạn học được nhiều hơn trong cùng 1 buổi học.

Show

1. Đọc hiểu bản vẽ móng:

Khối lượng trong bản vẽ tiếng anh là gì năm 2024
Bản vẽ móng với từ tiếng Anh do người nước ngoài trình bày

✔ Plan: mặt bằng ✔ Cross section: mặt cắt ✔ Building foundation: móng công trình ✔ Plan and cross section of building foundation: Bên trái là mặt bằng, bên phải là mặt cắt móng công trình ✔ The length of excavation: Chiều dài hố đào ✔ Depth of excavation: Chiều sâu đào ✔ Width of excavation: Bề rộng hố đào ✔ Width of plain concrete footing: Chiều rộng đổ bê tông đế móng ✔ Volume: thể tích

2. Kiểm tra đối chiếu các con số ở phép tính với trên bản vẽ

Bạn đối chiếu từng con số ở phép tính, chú ý nhìn vào đơn vị tính. Bạn sẽ hiểu cách người ta bóc tách. Từ đó học lấy cách người ta bóc tách, tính toán khối lượng.

3. Câu hỏi: Tại sao lại có phép tính 4,4-2 ?

Trả lời: là vì phần giao nhau đã tính hết vào chiều dài 5,4 x 2 rồi, mỗi bên 1 m, 2 bên là 2m.

Nhận xét: Đây là bản vẽ nước ngoài. Ở Việt Nam thường ký hiệu trên bản vẽ là mm, khi bóc tách khối lượng nhập vào Dự toán GXD người đo bóc phải tự đổi sang m. Bởi đơn vị tính trong định mức là m3, thứ nguyên phép tính khối lượng cũng phải đổi sang đơn vị tương ứng. Bạn cần biết, để biết đâu đấy sau này làm với công ty nước ngoài và bản vẽ của nước ngoài với mức lương rất cao nhỉ!

Các bạn nắm được những thứ này rồi thì đến lớp của GXD thầy dạy các bạn những thứ khác, được thêm nhiều hơn.

The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract: bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục.

– Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.

– Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.

– Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.

– Preliminary estimation: khái toán.

– Work Item: hạng mục công việc.

– Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).

– Material Cost: chi phí vật tư.

– Labour Cost: chi phí nhân công.

– Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc…).

– Direct Cost: chi phí trực tiếp.

– Estimated Direct Cost: chi phí dự toán trực tiếp.

– Overheads: chi phí quản lý.

– Construction Cost: chi phí xây dựng.

– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.

– Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.

– Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)

– Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.

– Contract Amount : giá trị hợp đồng.

– To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công…).

– To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.

– To overestimate: dự toán quá cao.

– To underestimate: dự toán quá thấp.

– Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.

– Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.

– Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.

– Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).

– Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.

– The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.

– There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán báo giá cho công trình xây dựng.

-The Tenderer has to measure his own quantities: Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.

-Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items: Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.

  • Guidelines for Procurement: Hướng dẫn về đấu thầu## Handling cases encountered during bidding process: Xử lý tình huống trong đấu thầu## Bid capacity: Khả năng đấu thầu ( khả năng về kỹ thuật và tài chính mà nhà thầu đưa ra )## Evaluation of Bids (Bid Evaluation): Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu## Examination of Bids: Kiểm tra bộ hồ sơ dự thầu## Prequalification of bidders: Sơ tuyển nhà thầu## Prequalification of bidders: Điều khoản điều chỉnh giá nhà thầu## Bid currency: Đóng tiền dự thầu## Fees for review of bidding results: Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu## Bid evaluation: Đánh giá hồ sơ dự thầu## Bid invitation letter: Thư mời dự thầu## Bid opening: Mở thầu## Bid validity: hiệu lực của hồ sơ dự thầu## Ceilings for direct procurement: Hạn mức được chỉ định thầu ( giới hạn mức tiền cho phép )## Clarification of bids: Làm rõ hồ sơ dự thầu## Acceptance of bids: Xác nhận trúng thầu## Elimination of Bids: Loại bỏ hồ sơ dự thầu

    Advertisement: Quảng cáo ( quảng bá thông tin về mời thầu, báo đấu thầu,..cho các phương tiện thông tin đại chúng.