Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010; Luật số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tô chức tín dụng số 47/2010/QH12; Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán; Căn cứ Nghị định số 46/202Ỉ/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về chế độ quan lý tài chính và đánh giá hiệu quả đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/07/2017 của Chính phu quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cùa Bộ Tài chỉnh; Theo đề nghị cùa Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Thông tư này quỵ định một số nội dung đặc thù về tài khoán kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán; việc lập, trình bày Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất; một số nội dung về chứng từ kế toán và sổ kể toán của Ngân hàng Phát triền Việt Nam (sau đây gọi là NHPT). 2. Thông tư này không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của NHPT đối với ngân sách Nhà nước. 3. Những nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này, NHPT thực hiện theo quy định tại:
Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm: 1. NHPT, các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT bao gồm: Trụ sở chính của NHPT (sau đây gọi là Trụ sở chính); các Phòng, Ban thuộc Trụ sở chính; Sở giao dịch, Chi nhánh và các đơn vị có thực hiện hạch toán kế toán. 2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện hạch toán kế toán và lập, trình bày Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất của NHPT. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Quy định về tài khoản kế toán 1. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán và nội dung, kết cấu, phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán đặc thù của NHPT thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. NHPT được mở thêm các tài khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý. 3. NHPT được vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và các văn bán sửa đổi bô sung Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN với những sửa đổi như sau:
4. Đối với các tài khoản loại 7 – Thu nhập; loại 8 – Chi phí; tài khoản 39 – Lãi, phí phải thu; tài khoản 49 – Lãi, phí phải trả, NHPT thực hiện hạch toán theo quy định tại chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với NHPT. Điều 4. Quy định về báo cáo tài chính. 1. Hệ thống báo cáo tài chính của NHPT gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
2. Biểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của NHPT thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính:
Điều 5. Quy định về báo cáo tài chính hợp nhất. 1. NHPT là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị. NHPT lập báo cáo tài chính hợp nhất theo năm. 2. Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm các báo cáo:
3. Biểu mẫu báo cáo tài chính hợp nhất cua NHPT thực hiện theo huớng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất của NHPT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. Điều 6. Quy định về chứng từ kế toán. 1. NHPT được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của NHPT nhưng phaỉ đảm bảo đầy đủ nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), và đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. 2. NHPT áp dụng biểu mẫu các loại biên lai thu tiền, biểu mẫu chứng từ kế toán thuộc nội dung thu nộp Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành. Điều 7. Quy định về sổ kế toán. 1. NHPT xây dựng, thiết kế biểu mẫu số kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của NHPT phải đáp ứng được các yêu cầu của sổ kế toán theo quy định tại Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), và đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. 2. Tất cả các đơn vị thuộc, trực thuộc NHPT có thực hiện hạch toán kế toán phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 8. Chuyển số dư trên tài khoán kế toán. 1. NHPT thực hiện chuyển đổi số dư trên các tài khoản đang phản ánh theo Chế độ kế toán của NHPT ban hành theo công văn số 15682/BTC-CĐKT ngàv 24/12/2008 của Bộ Tài chính về việc chấp thuận chế độ kế toán áp dụng đối với NHPT và các văn bản hướng dẫn bổ sung khác cho phù hợp với quy định của Thông tư này. 2. NHPT phải điều chỉnh lại các nội dung đang phản ánh trên các tài khoản liên quan theo quy định của Thông tư này và đảm bảo việc trình bày báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Điều 9. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện. 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính năm 2023, NHPT phải trình bày lại thông tin so sánh cho phù hợp với các quy định tại Thông tư này và Thuyết minh lý do có sự thay đổi trong chế độ kế toán trên báo cáo tài chính theo hướng dẫn tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 – Thav đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. 2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc NHPT và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết. |