Nhỏ mọn có nghĩa là gì

1. Nó thật là nhỏ mọn.

He's so mean.

2. Lạ lẫm, khờ khạo, nhỏ mọn.

He's a weird, dorky, little guy.

3. Người này đúng là nhỏ mọn mà.

He can't take it like a man.

4. Đồ khốn nhỏ mọn ngu ngốc tao đéo quan tâm

Little stupid ass I don't give a fuck

5. * Đó là số tiền nhỏ mọn cuối cùng của bà.

* It was the last bit of money she had.

6. Lạy Chúa lòng lành, ông thật là một tên nhỏ mọn, con lợn già gớm ghiếc, khắp mình ông toàn là sự nhỏ mọn. "

Of Christian charity, how very scant you are, you Auld Lang Swine, how full of cant you are. "

7. Thả cái đứa nhỏ mọn đó xuống cho chết đi.

Drop the pip-squeak to her death.

8. Con khốn nhỏ mọn ngu ngốc, tao đéo đùa với mày

You little stupid ass bitch I ain't fuckin'with you

9. Con khốn nhỏ mọn ngu ngốc tao đéo đùa với mày

You little stupid ass bitch I ain't fucking with you

10. Làm sao con có thể suy nghĩ về chúa nhỏ mọn như vậy?

That's how little you think of the Lord?

11. Dù chuyện này thật là độc ác và nhỏ mọn, mình vẫn sẽ đậu

Since it's mean and petty, I will pass.

12. Không nên quá kén chọn dù phải làm việc nhỏ mọn hoặc việc không vừa ý”.

Do not be too choosy, even if you have to do something menial or something that does not fulfill your ambitions.”

13. Tôi không cho phép anh coi tôi như một con người nhỏ mọn, ích kỷ.

I will not allow you to make me feel small, selfish or ashamed.

14. Khi nghĩ rằng thần Horus sẽ được xoa dịu bởi mấy thứ nhỏ mọn này.

To think that Horus would be appeased by... trifles.

15. Hãy chia xẻ ngay cả những vấn-đề có vẻ tầm thường hay nhỏ mọn nữa.

Share even trivial matters.

16. Các bộ trưởng chính phủ cho ông là nhỏ mọn, không đáng tin và vô trách nhiệm.

George's ministers found his behaviour selfish, unreliable and irresponsible.

17. Châm-ngôn 24:10 nói: “Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn-nạn, thì sức-lực con nhỏ-mọn thay”.

Proverbs 24:10 says: “Have you shown yourself discouraged in the day of distress?

18. Như Châm-ngôn 24:10 có nói: “Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn-nạn thì sức-lực con nhỏ-mọn thay”.

As Proverbs 24:10 says: “Have you shown yourself discouraged in the day of distress?

19. Nhà tiên tri đồng thời với A-ghê là Xa-cha-ri có viết: “Ai là kẻ khinh-dể ngày của những đều nhỏ-mọn?”

Haggai’s contemporary prophet, Zechariah, wrote: “Who has despised the day of small things?”

20. Vả lại đàn ông nên lập công muôn dặm, kế thừa tên tuổi của Tân Tức hầu (chỉ Mã Viện), sao lại giữ mãi một nơi nhỏ mọn làm gì?"

Shall that man, be (in hugger mugger) condemned, as a Companion of the hellhoundes, and a Caller, and Conjurer of wicked and damned Spirites?"

21. Sự bắt đầu khiêm-tốn ấy tuy thế nhắc chúng ta nhớ câu Kinh-thánh khuyên không nên “khinh-dể ngày của những điều nhỏ-mọn” (Xa-cha-ri 4:10).

While that beginning was small, it calls to mind the scripture that says not to ‘despise the day of small things.’

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nhỏ mọn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nhỏ mọn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nhỏ mọn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi không có nhỏ mọn.

2. Nó thật là nhỏ mọn.

3. Lạ lẫm, khờ khạo, nhỏ mọn.

4. Nghe vẻ nhỏ mọn nhể.

5. Người này đúng là nhỏ mọn mà.

6. Quá nhỏ mọn, quá muộn rồi, Benji.

7. Như vậy là quá nhỏ mọn rồi!

8. Từ bọn tự phụ tới đám nhỏ mọn.

9. Thật là độc ác và nhỏ mọn

10. Không, đó không phải là ‘việc nhỏ-mọn’!

11. Đồ khốn nhỏ mọn ngu ngốc tao đéo quan tâm

12. * Đó là số tiền nhỏ mọn cuối cùng của bà.

13. Dám giành đồ chơi với cấp trên, đồ nhỏ mọn!

14. Jimmy là người tốt nhưng nhỏ mọn và khắt khe.

15. Lạy Chúa lòng lành, ông thật là một tên nhỏ mọn, con lợn già gớm ghiếc, khắp mình ông toàn là sự nhỏ mọn. "

16. Thả cái đứa nhỏ mọn đó xuống cho chết đi.

17. Ông biết là tôi không nhỏ mọn đến thế đâu mà.

18. Con khốn nhỏ mọn ngu ngốc, tao đéo đùa với mày

19. Con khốn nhỏ mọn ngu ngốc tao đéo đùa với mày

20. Ngươi phải dẹp cái nhỏ mọn đó sang một bên đi.

21. Baek Seung Jo lại nhỏ mọn với cậu nữa à?

22. Đó là thứ tình yêu hung tàn và nhỏ mọn, Bilbo à.

23. Ông tính hẹp hòi nhỏ mọn nên ít hòa hợp với ai.

24. Làm sao con có thể suy nghĩ về chúa nhỏ mọn như vậy?

25. Dù chuyện này thật là độc ác và nhỏ mọn, mình vẫn sẽ đậu

26. Cầu nguyện và lễ vật nhỏ mọn sẽ không ngăn nó được đâu.

27. Những vật nhỏ mọn nhất phải được để nguyên ở chỗ cũ thuở xưa của nó...

28. Không nên quá kén chọn dù phải làm việc nhỏ mọn hoặc việc không vừa ý”.

29. Tôi không cho phép anh coi tôi như một con người nhỏ mọn, ích kỷ.

30. Khi nghĩ rằng thần Horus sẽ được xoa dịu bởi mấy thứ nhỏ mọn này.

31. Hãy chia xẻ ngay cả những vấn-đề có vẻ tầm thường hay nhỏ mọn nữa.

32. Các bộ trưởng chính phủ cho ông là nhỏ mọn, không đáng tin và vô trách nhiệm.

33. Các ngươi cho làm phiền người ta là nhỏ-mọn, mà muốn làm phiền Đức Chúa Trời ta nữa sao?”

34. Khi đền thờ đang được xây cất, đó là “ngày của những đều nhỏ-mọn” (Xa-cha-ri 4:10).

35. Châm-ngôn 24:10 nói: “Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn-nạn, thì sức-lực con nhỏ-mọn thay”.

36. Như Châm-ngôn 24:10 có nói: “Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn-nạn thì sức-lực con nhỏ-mọn thay”.

37. Ông được mô tả bởi John Salisbury là một người giỏi hùng biện và tinh tế, nhưng nhỏ mọn và bủn xỉn.

38. Và tôi cũng sẽ không để cho cái gã nhỏ mọn ướt đẫm mồ hôi này làm cho mình cảm thấy thật xấu xa.

39. Nhà tiên tri đồng thời với A-ghê là Xa-cha-ri có viết: “Ai là kẻ khinh-dể ngày của những đều nhỏ-mọn?”

40. Vả lại đàn ông nên lập công muôn dặm, kế thừa tên tuổi của Tân Tức hầu (chỉ Mã Viện), sao lại giữ mãi một nơi nhỏ mọn làm gì?"

41. Bạn có nói “không” đối với của hối lộ, ăn cắp vặt nhỏ mọn, lời diễu cợt tục tĩu và cách nói năng ô uế của người thế gian không?

42. Sự bắt đầu khiêm-tốn ấy tuy thế nhắc chúng ta nhớ câu Kinh-thánh khuyên không nên “khinh-dể ngày của những điều nhỏ-mọn” (Xa-cha-ri 4:10).

43. Hắn như chim cú, nhìn soi mói trong bóng tối, mù lòa ngoài ánh sáng, rình bắt những con vật nhỏ mọn, nhưng không bao giờ thấy con mồi quý giá”.

44. Tuy nhiên, đôi khi giữa anh em lại có những vấn đề nhỏ mọn mà để gây ra những cuộc cãi lẫy cay đắng: trang hoàng Phòng Nước Trời, phân chia khu vực rao giảng trong hội-thánh, thành lập các nhóm Học Cuốn Sách, phân phối sách báo.

45. Như vậy, khi chúng ta vâng lời Đức Giê-hô-va ngay cả trong những việc mà người khác có thể coi là nhỏ mọn, điều này có thể dẫn đến kết quả tốt đẹp vô kể cho chúng ta và những người chứng kiến hạnh kiểm của chúng ta. (So sánh I Phi-e-rơ 2:12).

46. Lời Đức Chúa Trời không khuyến khích vợ chồng xem việc ly thân như một cách để giải quyết những vấn đề nhỏ mọn. Nhưng vợ có thể chọn ly thân nếu chồng 1) nhất quyết không chịu nuôi gia đình, 2) hung bạo đến nỗi đe dọa đến sức khỏe hay tính mạng của vợ, hay 3) chống đối kịch liệt đến độ vợ không thể nào thờ phượng Đức Giê-hô-va được (I Cô-rinh-tô 7:12, 13).

47. Nếu những sự việc mà bạn trải nghiệm trong đời khiến bạn cảm thấy bản thân là một trở ngại quá lớn, đến cả tình yêu thương bao la của Đức Chúa Trời cũng không thể khắc phục, hoặc xem những việc tốt lành của bạn quá nhỏ mọn đến nỗi con mắt thấy hết mọi sự của Ngài cũng không thể thấy, hoặc bạn xem tội lỗi mình quá nhiều, đến cả sự chết của Con yêu quý của Ngài cũng không chuộc được; thì bạn đã bị mắc lừa đấy.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

nhỏ mọn tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ nhỏ mọn trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nhỏ mọn trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhỏ mọn nghĩa là gì.

- t. ít và không đáng kể: Quà nhỏ mọn. Hèn, hay để ý đến những điều không đáng kể: Con người nhỏ mọn. Hay chấp nhất: Tính khí nhỏ mọn.
  • tiếp diễn Tiếng Việt là gì?
  • khô dầu Tiếng Việt là gì?
  • thừa tướng Tiếng Việt là gì?
  • hậu sản Tiếng Việt là gì?
  • thể thức Tiếng Việt là gì?
  • tân toan Tiếng Việt là gì?
  • mũi tên Tiếng Việt là gì?
  • húng dũi Tiếng Việt là gì?
  • khó nói Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhỏ mọn trong Tiếng Việt

nhỏ mọn có nghĩa là: - t. . . ít và không đáng kể: Quà nhỏ mọn. . . Hèn, hay để ý đến những điều không đáng kể: Con người nhỏ mọn. . . Hay chấp nhất: Tính khí nhỏ mọn.

Đây là cách dùng nhỏ mọn Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhỏ mọn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.