Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tiếp theo ngữ văn 10

Hướng dẫn soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) - Trang 125 sgk ngữ văn 10 tập 1. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trả lời rành mạch và dễ hiểu. Với cách soạn sau, các em học sinh sẽ nắm tốt nội dung bài học. Ngoài ra, nếu có câu hỏi nào, các em comment phía dưới để thầy cô giải đáp.

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) – Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo) trang 125 SGK Ngữ văn 10. Trong câu ca dao sau: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cũng là cách xưng hô thân mật: cô – anh. Ngoài ra còn có các từ ngữ nôm na, giản dị, gần với đời sống sinh hoạt hàng ngày: “Yếm trắng loà xoà”, “đập dắt, trồng cà”.

KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

1. Tính cụ thể

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể, biểu hiện ở các mặt sau đây:

– Có địa điểm và thời gian cụ thể.

– Có người nói cụ thể

– Có ngưòi nghe cụ thể.

– Có đích lòi nói cụ thể.

–  Có cách diễn đạt cụ thể.

Cụ thể về hoàn cảnh, về con người, cách nói riêng, từ ngữ, diễn đạt.

2. Tính cảm xúc

Tình cảm xúc gắn liền với một thái độ, tình cảm nhất định được biểu hiện:

a. Lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu (Thân mật, quát nạt hay yêu thương, trìu mến, giục giã)

b. Khẩu ngữ tăng thêm cảm xúc rõ rệt (Gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi)

c. Loại câu giàu sắc thái biểu cảm (cảm thán, cầu khiến, gọi, đáp, trách mắng).

3. Tính cá thể

Tức mang đặc điểm riêng của từng người nói về giọng điệu, cách lựa chọn từ ngữ, diễn đạt biểu hiện:

– Mỗi người có một giọng nói khác nhau, có thói quen dùng từ khác nhau

– Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người. Bởi vậy, việc sử dụng từ ngữ của từng người cho thấy nhân cách, trình độ văn hoá của mỗi người.

HƯỚNG DẨN LUYỆN TẬP

Câu 1. Đoc đoạn nhật kí của Đặng Thuỳ Trâm (mục 1, SGK trang 127) và trả lời câu hỏi.

a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

HS cần trả lời lần lượt theo các ý:

– Tính cụ thể là gì? Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể? (Tính cụ thể biểu hiện trong các từ ngữ chỉ thời gian cụ thể, công việc, hoàn cảnh, con người cụ thể;…các kiểu câu tỉnh lược, lối diễn đạt thân mật…)

Quảng cáo

– Những từ ngữ thể hiện tính cụ thể:

+ Thăm bệnh nhân, giữa đêm khuya trở về

+ Về phòng thao thức không ngủ được

+ Không gian rừng im lặng

+ Đôi mắt nhìn qua bóng đêm

Thấy viễn cảnh tươi đẹp

Sống giữa tình thương trên đất Đức Phổ

Cảnh chia li cảnh đau buồn

Với từ ngữ diễn đạt có hoàn cảnh, công vịêc, suy nghĩ riêng của Đặng Thuỳ Trâm.

– Tính cảm xúc là gì? Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cảm xúc? (Tính cảm xúc biểu hiện trong các từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc, những câu hỏi tu từ, câu cảm thán, trong cách diễn đạt chân tình).

+ Tính cá thể là gì? Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cá thể? (Tính cá thể biểu hiện trong các từ ngữ có ý nghĩa riêng biệt, cách dùng từ ngữ, diễn đạt đều rất riêng biệt của tác giả Đặng Thuỳ Trâm)

b. Theo anh (chị) ghi nhật kí có lợi ích gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình.

– Ghi nhật kí có lợi cho sự phát triển ngôn ngữ của mỗi cá nhân, nhất là ngôn ngữ viết.

– Vì:

+ Tìm tòi từ ngữ thể hiện sự việc, tình cảm cụ thể

+ Tìm tòi từ ngữ để diễn đạt đúng với phong cách ghi nhật kí viết ngắn gọn mà đầy đủ.

Câu 2. Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoat trong những câu ca dao (mục 2, SGK trang 127)

– Trong câu ca dao đầu: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là các từ: mình, ta (cách xưng hô thân mật, thường dùng trong khẩu ngữ)

– Trong câu ca dao sau: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh họat cũng là cách xưng hô thân mật: cô – anh. Ngoài ra còn có các từ ngữ nôm na, giản dị, gần với đời sống sinh hoạt hàng ngày: “Yếm trắng loà xoà”, “đập dắt, trồng cà”.

Câu 3. Đoc đoan đối thoai và câu hỏi ở muc 3 (SGK trang 127) và thực hiện các yêu cầu:

– Đây là đoạn hội thoại giữa người nói là Đăm Săn. Ngưòi nghe là tôi tớ dân làng. Nội dung nói rất cụ thể. Đăm Săn kêu gọi họ về vối mình. Dân làng nghe và đồng tình. Song nó không có dấu hiệu của khẩu ngữ.  Đây là văn viết, đã là văn viết phải có sự lựa chọn từ ngữ, phát huy sức mạnh của hình ảnh và dấu câu. Ớ đây là dấu “!” (dấu cảm). Hình ảnh “nghìn chim sẻ, vạn chim ngói, phía bắc mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang”…

+ Giải thích: Lời thoại trong đoạn trích chỉ mô phỏng, bắt chước hình thức của ngôn ngữ nói mà không phải ngôn ngữ nói. Nó đã thuộc về phong cách ngôn ngũ nghệ thuật, tức là được gọt giũa, cách điệu để đạt tới thẩm mĩ cao hơn.

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày. Tech 12h sẽ cùng các em tìm hiểu kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài. Mời các em cùng tham khảo.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

a, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày

b, Dấu hiệu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

  1. Tính cụ thể: cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.
  2. Tính cảm xúc: Mỗi lời được nói ra bao giờ cũng gắn với cảm xúc của ng­ười nói. Cảm xúc ấy rất phong phú, sinh động nhưng cũng rất cụ thể.
  3. Tính cá thể: Ngôn ngữ sinh hoạt gắn với những đặc điểm riêng của cá nhân nh­ư giọng nói, từ ngữ, cách nói quen dùng, tuổi tác, giới tính, địa ph­ương...

Câu 1: Trang 127 sgk Ngữ văn 10 tập 1

Đọc đoạn trích nhật kí dưới đây và trả lời câu hỏi:

8 – 3 – 69 

Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó kẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chi li, cảnh đau buồn cũng đến nữa... Đáng trách qua Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng. 

                                                       (Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm. NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)

a) Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? 
b) Theo anh (chị), ghi nhât kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình? 

Câu 2: Trang 127 sgk Ngữ văn 10 tập 1

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao đây:

a, Mình về có nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười

b, Hỡi cô yếm trắng lòa xòa

Lại đây đập đất trồng cà với anh.

Câu 3: Trang 127 sgk Ngữ văn 10 tập 1

Trong đoạn văn đối thoại dưới đây mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, nhưng cũng có khác với đối thoại hằng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

Đam Săn: - Ơ tất cả dân làng này, các ngươi có ai đi cùng vời ta không? Tù trưởng các nguwoi đã chết, lúa các ngươi cấy đã mục. Ai chăn ngựa hãy đi bắt ngựa! Ai giữ voi hãy đi bắt voi! Ai giữ trâu hãy đi lùa trâu về!

Dân làng:  -Không đi sao được! Làng chúng tôi phía bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cỏ hoang, người nhà giàu cầm đầu chúng tôi nay đã không còn nữa!

Đam Săn: -Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Chúng ta đi về nào!

                                                                                                    ( Chiến thắng Mtao Mxây)

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo) ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 10 tập 1.

=> Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo)

Video liên quan

Chủ đề