CHƯƠNG 2: KIM LOẠI.TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.Tóm tắt lý thuyết : Show
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,…) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit. b) Tác dụng với phi kim khác (Cl.,, S,…): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối. 2. Tác dụng với dung dịch axit Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,…) tạo thành muối và H2. 3. Tác dụng với dung dịch muối Kim lọại hoạt dộng mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,…) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới. Bài 1.(Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Đề bài : Kim loại có những tính chất hoá học nào ? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie. HS tự giải. Bài 2.(Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Đề bài : Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây : a) ………. + HCl —> MgCl2 + H2; b) ……… + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag; c) ……… + ………… —> ZnO; d) …….. + Cl2 —> CuCl2 e) ……. + S —> K2 S. HS tự giải. Bài 3.(Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Đề bài : Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: a) Kẽm + Axit sunturic loãng ; b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat; c) Natri + Lưu huỳnh ; d) Canxi + Clo. HS tự giải. Bài 4.(Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK) Đề bài : Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây : HS tự giải. Bài 5.(Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK) Đề bài : Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi: a) Đốt dây sắt trong khí clo. b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2. c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04. HS tự giải. Bài 6.(Hướng dẫn giải bài tập số 6 SGK) Đề bài : Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. HS tự giải. Bài 7*.(Hướng dẫn giải bài tập số 7 SGK) Đề bài : Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng). Giải PTHH: Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ Theo PTHH: 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 2.108 -64 = 152g x mol……………………………. 1,52g => x = 0,02 mol AgNO3 Nồng độ dung dịch AgNO3: CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1 (M) — Chúc các em làm bài vui vẻ !!!
AgNO3 là gì? Bạc Nitrat là gì? Tính chất của AgNO3
AgNO3 là gì? Bạc Nitrat là gì? Những tính chất vật lý và hóa học của AgNO3 như thế nào cũng như cách nào để điều chế hóa chất này? Và Ứng dụng của Bạc Nitrat, cảnh báo về an toàn của AgNO3. Và cuối cùng nơi mua hóa chất AgNO3 chất lượng và uy tín là ở đâu? Hôm nay công ty Trung Sơn sẽ đưa đến bạn những thông tin bổ ích liên quan đến hóa chất Bạc Nitrat – AgNO3. AgNO3 là gì? Bạc Nitrat là gì?AgNO3 – Bạc Nitrat là gì?Bạc nitrat là hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric có công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến như là một tinh thể không màu, dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 chứa một lượng lớn các ion bạc, vì vậy nó có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. Dung dịch nước và chất rắn của nó thường được bảo quản trong chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng để mạ bạc, phản chiếu, in ấn, y học, nhuộm tóc, thử nghiệm ion clorua, ion bromide và ion iodide, … Công thức phân tử: AgNO3 Tên gọi khác: Bạc nitrat, Bạc đơn sắc, Muối axit nitric (I), … Cấu tạo phân tử của AgNO3 – Bạc NitratTính chất vật lý của AgNO3Tinh thể dễ vỡ trong suốt không màu. Hòa tan trong nước và amoniac. ít tan trong ethanol khan, gần như không hòa tan trong axit nitric đậm đặc. Dung dịch nước của nó có tính axit yếu nhưng có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. Tính chất hóa học của AgNO3Phản ứng oxi hóa khử Bạc nitrat là một chất oxy hóa có độ bền trung bình có thể được khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử trung bình hoặc mạnh. Ví dụ như N2H4 và axit photpho đều có thể khử AgNO3 thành bạc kim loại. PTPƯ oxi hóa khử AgNO3
Phản ứng phân hủy
Phản ứng với NH3
AgNO4 phản ứng với axit
AgNO3 phản ứng với NaOH
Phản ứng với khí clo
Điều chế Bạc NitratBạc nitrat điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:
Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ ôxit sinh ra trong phản ứng. Ứng dụng của Bạc NitratHóa phân tích:
Trong công nghiệp:
Ứng dụng trong y học:
Ứng dụng khác: Dung dịch bạc nitrat có thể được khử bằng chất khử hữu cơ aldehyd và đường. Do đó, nó là một tác nhân để phát hiện aldehyd và đường. Nó cũng được sử dụng để đo các ion clorua, chất xúc tác để xác định mangan, mạ điện, chụp ảnh và tô màu sứ. Cảnh báo về an toàn của AgNO3Tính độc hại của AgNO3
Biện pháp phòng ngừa đối với con người
Nơi mua hóa chất AgNO3 chất lượng và uy tínNếu bạn đang muốn tìm mua sản phẩm Bạc Nitrat – AgNO3 trên thị trường thì đừng nên bỏ qua Công ty TRUNG SƠN. Chúng tôi là một trong những địa chỉ tin cậy chuyên cung cấp các loại hóa chất tinh khiết uy tín. Bạn sẽ không tìm được nơi nào cung cấp sản phẩm chất lượng và nguồn gốc uy tín giống như công ty của chúng tôi. Ngoài ra bạn còn nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ nhân viên lành nghề và vô cùng nhiệt tình. Hãy tìm đến với công ty chúng tôi nếu bạn có nhu cầu. Hi vọng qua bài viết này, Bạn có thể biết được AgNO3 là gì? Cũng như những vấn đề đi kèm xung quanh nó như tính chất lý hóa, cấu tạo, cách điểu chế và sử dụng, bảo quản hóa chất này. Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về loại hóa chất này thì hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được nhân viên của Trung Sơn hỗ trợ. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này. Liện hệ ngay với chúng tôi nếu bạn có nhu cầu mua hóa chất bạn nhé! CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TRUNG SƠN
|