Sách bài tập Ngữ văn lớp 6 trang 8

Giải VBT Ngữ văn 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt được VnDoc biên soạn chi tiết trả lời các câu hỏi trong chương trình Tiếng việt - Ngữ Văn 6 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, soạn bài chuẩn bị cho các học trên lớp.

Giải VBT Ngữ văn 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

  • Câu 1 (Bài tập 1 - trang 14 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 2 (Bài tập 3 - trang 14 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 3 (Bài tập 5 - trang 15 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 4: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 5: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 6: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
  • Câu 7: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Câu 1 (Bài tập 1 - trang 14 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:

...Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà,...

Trả lời:

- Từ nguồn gốc thuộc kiểu cấu tạo từ ghép

- Từ con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép

- Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: nguồn cội, gốc gác,...

- Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, vợ chồng, mẹ con, cha con,...

Câu 2 (Bài tập 3 - trang 14 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức bánh + x: bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau:

Trả lời:

Nêu cách chế biến bánh

(bánh) rán, nướng

Nêu tên chất liệu của bánh

(bánh) nếp, tôm, khoai, khúc, tẻ

Nêu tính chất của bánh

(bánh) dẻo, xốp

Nêu hình dáng của bánh

(bánh) gối

Câu 3 (Bài tập 5 - trang 15 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Thi tìm nhanh các từ láy

a, Tả tiếng cười, ví dụ: khanh khách

b, Tả tiếng nói, ví dụ: ồm ồm

c, Tả dáng điệu, ví dụ: lom khom

Trả lời:

Các từ láy miêu tả

Tiếng cười

khanh khách, lanh lảnh, ha hả

Tiếng nói

ồm ồm, the thé, trong trẻo, nhẹ nhàng, ngọt ngào

Dáng điệu

lom khom, chững chạc, nghênh ngang, khệnh khạng

Câu 4: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Trong các tiếng: nước, thủy

a, Tiếng nào có thể được dùng như từ? Đặt câu có chứa tiếng đó.

b, Tiếng nào không dùng được như từ? Tìm một số từ ghép có chứa tiếng đó.

c, Hãy nhận xét sự khác nhau giữa từ và tiếng.

Trả lời:

a, Tiếng được dùng như từ: nước

+ Câu: Nước ở vùng này rất trong và mát.

b, Tiếng không dùng được như từ: thủy

+ Từ ghép: thủy điện, thủy triều, thủy thủ, thủy sản,...

c, Sự khác nhau giữa tiếng và từ: Từ có thể dùng độc lập, đóng vai trò là một thành phần trong câu để cấu tạo nên câu, tiếng không thể dùng độc lập.

Câu 5: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Cho các tiếng sau: xanh, xinh, sạch.

Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng.

Trả lời:

- Từ láy chứa tiếng xinh: xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh,...

+ Câu: Bạn nữ này trông rất xinh xắn.

- Từ láy chứa tiếng sạch: sạch sẽ,...

+ Câu: Căn nhà này tuy nhỏ nhưng rất sạch sẽ.

Câu 6: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Cho các tiếng sau: xe, hoa, chim, cây.

Hãy tạo ra các từ ghép.

Trả lời:

- Từ ghép có tiếng hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa mai, hoa lan, hoa cỏ,...

- Từ ghép có tiếng chim: chim bồ câu, chim vành khuyên, chim sẻ, chim ưng,...

- Từ ghép có tiếng cây: cây cỏ, cây hoa, cây bàng, cây mai, cây đào, cây táo,...

Câu 7: (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Hãy cho biết tổ hợp hoa hồng nào trong các câu sau là từ ghép

(1) Ở vườn nhà em, hoa có rất nhiều màu: hoa vàng, hoa tím, hoa hồng, hoa trắng,...

(2) Nhưng nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.

Trả lời:

Hoa hồng trong câu (2) là từ ghép.

Giải VBT Ngữ văn 6 tập 2: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt có đáp án chi tiết cho các câu hỏi Ngữ văn 6 giúp các em học sinh chuẩn bị cho các bài soạn Ngữ văn lớp 6 hiệu quả và chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả tốt.

Ngoài ra, VnDoc còn sưu tập rất nhiều tài liệu thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Sử, Địa, Sinh, Công nghệ, Công dân,.... cho các em học sinh tham khảo. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Xuất bản ngày 01/07/2020 - Tác giả: Giangdh

Trả lời câu hỏi bài 1 trang 8 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Con Rồng, cháu Tiên

Hướng dẫn chi tiết trả lời bài 1 trang 8 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 phần trả lời câu hỏi đọc - hiểu, soạn bài Con Rồng, cháu Tiên ngắn gọn nhất giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức trước khi tới lớp.

Đề bài

Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.

Trả lời bài 1 trang 8 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Câu trả lời tham khảo

Câu trả lời 1

Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên có nhiều chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ:

- Cả hai đều thuộc dòng dõi các thần

  • Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ (thường ở dưới nước)
  • Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông (ở trên núi).

- Lạc Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi

- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.

Câu trả lời 2

Những chi tiết thể hiện tính chất lạ kì, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ về nguồn gốc và hình dạng được thể hiện trong truyện:

  • Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, mình rồng, sống được cả dưới nước và trên cạn. Có nhiều phép lạ: Giết ba con yêu tinh hại dân.
  • Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông (ở trên núi),  xinh đẹp tuyệt trần. Gặp gỡ yêu thương Lạc Long Quân và thành vợ chồng Sinh ra bọc nở trăm người con trai khỏe mạnh, tuấn tú.
  • Họ chia con để cai quản các phương, kẻ ở núi, người ở biển.

Câu trả lời 3

Những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ:

- Đây là hai nhân vật có nguồn gốc và hình dạng kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ. Trước hết, Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là con của các vị thần.

  • Lạc Long Quân là một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên cạn, “sức khỏe vô địch”, “ có nhiều phép lạ”.
  • Âu Cơ là con gái Thần Nông, là một nàng tiên “xinh đẹp tuyệt trần”, thích những vùng đất có hoa thơm cỏ lạ.

- Tiếp nữa, Lạc Long Quân còn “giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh” – những loài yêu quái làm hại dân lành.

- Cuối cùng, Thần còn “dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”.

-------------

Đọc tài liệu vừa hướng dẫn các em trả lời câu hỏi bài 1 trang 8 SGK ngữ văn 6 tập 1 với mong muốn giúp các em hiểu bài kỹ hơn, qua đó chuẩn bị soạn bài Con Rồng, cháu Tiên trong chương trình soạn văn 6 được tốt nhất trước khi tới lớp

Bài tập 6. trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Đọc lại văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn... (từ Vĩnh biệt - con cáo nói đến Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình... - Hoàng tử bé lặp lại, để cho nhớ) trong SGK (tr. 24 - 25) và trả lời các câu hỏi:

Câu 1 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nhân vật nào giữ vai trò chủ động trong cuộc đối thoại trên?

Trả lời:

Nhân vật cáo giữ vai trò chủ động trong cuộc đối thoại.

Câu 2 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bí mật mà cáo chia sẻ với hoàng tử bé là gì?

Trả lời:

Bí mật mà cáo chia sẻ với hoàng tử bé: "Người ta chỉ thấy rõ với trái tim. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần."

Câu 3 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Em hiểu “thấy rõ với trái tim” nghĩa là gì? Vì sao “mắt trần” lại không thể thấy được “điều cốt lõi”?

Trả lời:

"Thấy rõ với trái tim" là biết quan sát, cảm nhận, đánh giá về bạn bè và mọi người xung quanh với thái độ tôn trọng, cảm thông, thấu hiểu; với tình cảm yêu thương, gắn bó.

"Mắt trần" là hình ảnh ẩn dụ cho cái nhìn hời hợt, nông cạn, thiếu sự cảm thông, thấu hiểu nên chỉ thấy được vẻ bề ngoài. Trong khi đó những điều quan trọng nhất (cảm xúc, tình cảm, tâm hồn của mỗi con người) lại tồn tại "vô hình" . Vì vậy, nếu chỉ "nhìn" bằng con mắt bình thường, không có sự gắn kết, chia sẻ, thì sẽ không thể thấy được "điều cốt lõi" ấy.

Câu 4 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tại sao việc hoàng tử bé dành thời gian cho bông hồng của cậu lại khiến bông hồng ấy trở nên quan trọng?

Trả lời:

Thời gian là tài sản vô giá của con người và chúng ta thường xuyên cảm thấy không có đủ thời gian. Nhưng muốn ai đó trở thành bạn, chúng ta cần dành thời gian để tìm hiểu, gắn bó và yêu quý người đó. Vì vậy, việc hoàng tử bé dành thời gian để quan tâm, chăm sóc, lắng nghe bông hồng của cậu đã khiến bông hồng ấy trở thành "duy nhất" quan trọng nhất so với mọi bông hồng trong vũ trụ.

Câu 5 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Những lời nói của cáo thể hiện đặc điểm gì ở nhân vật này?

Trả lời:

Những lời nói của cáo thể hiện sự thông minh, sâu sắc, từng trải và cả tình bạn chân thành dành cho hoàng tử bé.

Câu 6 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nhân vật cáo đã dạy cho hoàng tử bé những bài học rất sâu sắc về tình bạn. Hãy chia sẻ về một bài học có ý nghĩa mà em đã nhận được từ một người bạn nào đó.

Trả lời:

Nhân vật cáo đã dạy cho hoàng tử bé những bài học rất sâu sắc về tình bạn. Ví dụ bài học có ý nghĩa mà em nhận được từ bạn của em: Lớp của em có bạn học mới. Nhìn bạn ấy lầm lì, không chịu nói chuyện với ai nên em không muốn kết bạn với bạn ấy. Nhưng bạn thân của em lại là người chủ động muốn trở thành bạn của bạn ấy. Hóa ra bạn ấy lầm lì cũng chỉ vì nhà bạn ấy rất nghèo, bạn ấy sợ mọi người sẽ chê cười hoàn cảnh gia đình của mình chứ bạn ấy là người nhiệt tình, hay giúp đỡ các bạn khác. Bạn thân của em đã giúp em hiểu ra rằng không nên đánh giá người khác qua bề ngoài và dùng bề ngoài để kết bạn.

Câu 7 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Chỉ ra từ ghép và từ láy trong câu sau:

Bạn có trách nhiệm mãi mãi với những gì bạn đã cảm hoá.

Trả lời:

Từ ghép: trách nhiệm, cảm hoá

Từ láy: mãi mãi.

Câu 8 trang 8 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Vô trong vô hình là yếu tố thường đi trước một yếu tố khác, có nghĩa là“không, không có”. Hãy tìm một số từ có yếu tố vô được dùng theo cách như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.

Trả lời:

Tham khảo một số từ như:

- Vô biên: rộng lớn đến mức như không có giới hạn.

- Vô bổ: không mang lại lợi ích gì.

- Vô lý: không có lí, không hợp lẽ phải.

- Vô lễ: không có lễ độ với người trên.