Hướng dẫn hộ kinh doanh làm sổ sách kế toán theo thông tư 88
1. Phương pháp kê khai của hộ kinh doanh là gì?
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ LÀM SỔ SÁCH HỘ KINH DOANH
Tổng hóa đơn mua vào, bán ra/ tháng | Thương mại, Dịch vụ | Sản xuất, Xây dựng, lắp đặt |
< 10 hóa đơn | 350.000đ | 500.000đ |
Từ 10 đến 20 hóa đơn | 500.000đ | 700.000đ |
Từ 20 đến 40 hóa đơn | 1.000.000đ | 1.500.000đ |
Trên 40 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
2. Hộ kinh doanh nào áp dụng phương pháp kê khai:
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Cách xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
quy mô lớn:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có:
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên
- Hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên;
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có:
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên
Hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Nếu là hộ kinh doanh quy mô lớn thì phải áp dụng nộp thuế theo phương
pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh quy mô nhỏ có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp thuế là: Phương pháp kê khai hoặc Thuế
khoán.
3. Phương pháp kê khai khác phương pháp khoán chỗ nào ?
Nội dung | Phương pháp kê khai | Phương pháp khoán |
Chế độ kế toán | Có, yêu cầu sổ sách kế toán (Sổ doanh thu, sổ kho, sổ chi phí.v.v.) | Không yêu cầu sổ sách kế toán |
Hóa đơn | Sử dụng không giới hạn số lượng, xuất ngay khi có yêu cầu khách hàng | Chỉ được sử dụng 1 tờ hóa đơn do cơ quan thuế cấp từng lần |
Thuế khoán | Không áp dụng thuế khoán | Áp dụng thuế khoán |
Thuế trên mỗi lần suất hóa đơn | Không nộp thuế trên mỗi lần xuất hóa đơn | Ngoài thuế khoán, phải nộp thêm thuế GTGT, TNCN... trên mỗi lần xuất hóa đơn |
Thuế trên tỷ lệ doanh thu thực tế kê khai | Áp dụng kê khai doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ | Không áp dụng |
Kỳ kê khai thuế | Tháng/ quý | Năm hoặc từng lần phát sinh |
Quyết toán thuế năm | Không | Không |
Mức thuế phải nộp | Tỷ lệ trên doanh thu kê khai | Tỷ lệ trên mức khoán |
>>> Xem thêm: Chi tiết công việc kế toán hộ kinh doanh
>>> Xem thêm: Các công việc kế toán hộ kinh
doanh
4. Kỳ kê khai thuế theo phương pháp kê khai:
- Phương pháp kê khai là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo
quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 50 tỷ/năm thì kế khai thuế
theo quý
5. Cách tính thuế hộ kinh doanh phải nộp theo phương pháp kê khai:
Số thuế GTGT phải nộp =
Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
Trong
đó:
a. Doanh thu tính thuế:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế
b. Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế
GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động
nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6. Biểu mẫu kê khai hàng quý
Hồ sơ khai thuế theo thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 gồm:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD
ban hành kèm theo thông tư này.
Lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng theo thực tế phát sinh trong thời gian qua như: sản xuất điện mặt trời; địch vụ tàu du lịch có quản lý giá và hoạt động xuất bến, điều phối tàu của cơ quan chức năng tại địa phương...
Hình ảnh : Mẫu số 01/CNKD Tải mẫu 01/CNKD
Hình ảnh: mẫu số 01-2/BK-HĐKD Tải mẫu 01-2/BK-HĐKD
7. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán dành cho hộ kinh doanh theo quy định
>>> Tải mẫu chứng từ kế toán dành cho hộ kinh doanh
>>> Tải mẫu sổ sách kế toán
dành cho hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 03-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 04-VT |
5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 05-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn | |
2 | Giấy nộp tiền vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng | |
4 | Ủy nhiệm chi |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
1 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S1- HKD |
2 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S2-HKD |
3 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S3-HKD |
4 | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN | Mẫu số S4-HKD |
5 | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động | Mẫu số S5-HKD |
6 | Sổ quỹ tiền mặt | Mẫu số S6-HKD |
7 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S7-HKD |
Ví dụ: Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
Ví
dụ: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
>>> Xem thêm: giải đáp các thắc mắc kế toán hộ kinh doanh
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ LÀM SỔ SÁCH HỘ KINH DOANH
Tổng hóa đơn mua vào, bán ra/ tháng | Thương mại, Dịch vụ | Sản xuất, Xây dựng, lắp đặt |
< 10 hóa đơn | 350.000đ | 500.000đ |
Từ 10 đến 20 hóa đơn | 500.000đ | 700.000đ |
Từ 20 đến 40 hóa đơn | 1.000.000đ | 1.500.000đ |
Trên 40 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); | 1% | 0,5% | |
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | - | 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; | 5% | 2% | |
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | - | 2% | |
- Cho thuê tài sản gồm: | 5% | 5% | |
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; | - | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; | 3% | 1,5% | |
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | - | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |