Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most. Show 1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là -er, -est. Ví dụ: old - older - oldest tall - taller - tallest cheap - cheaper - cheapest Đối với các tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng e, thì ta chỉ thêm -r, -st. Ví dụ: late - later - latest nice - nicer - nicest Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ: fat - fatter - fattest big - bigger - biggest thin - thinner - thinnest Lưu ý cách phát âm của các từ sau: younger /ˈjʌŋɡə(r)) - youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡə(r)/ - longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡə(r)/ - strongest /ˈstrɒŋɡɪst/ 2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm -er, -est. Ví dụ: good - better - best bad - worse - worst ill - worse far - farther/further - farthest/ furthest old - older/elder - oldest/eldest Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little - less - least much/many - more - most Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least. 3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ: happy - happier - happiest easy - easier - easiest Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ə(r)/. Ví dụ: narrow - narrower - narrowest simple - simpler - simplest clever - cleverer - cleverest quiet - quieter - quietest Với một số tính từ 2 âm tiết (chẳng hạn như polite, common) ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác (đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less) ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most. Tính từ (adjective) là một phần không thể thiếu nếu muốn chinh phục điểm IELTS Speaking và Writing. Hãy cùng học với Aland English bài học sau để sử dụng tính từ (adjective) tốt hơn nhé! Tính từ được dùng để đưa thêm thông tin về vật thể trong danh từ như hình dáng, kích thước, tuổi tác, màu sắc, cảm xúc cá nhân, tình trạng, vẻ ngoài, số lượng…
Vị trí trong câu Ví dụ Đứng trước danh từ Facebook, Instagram and Snapchat are popular social networking sites to young people. Đứng sau các động từ: be, become, get, seem, appear, look, smell, taste, feel… Designer clothes are favored by a number of celebrities because they want to appear stylish and modern. make/keep/find + O + adj I find playing football really interesting and relaxing.
Original word Hậu tố Adjective accept (v) -able acceptable eat (v) -ible edible economy (n) -ic economic develop (v) -ing developing develop (v) -ed developed help (v) -less/ -ful helpful/helpless depend (v) -ent dependent danger (n) -ous dangerous culture (n) -(i)al cultural introduction (n) -ory introductory Britain (n) -ish British live (v) -ly lively ease (n,v) -y easy consider (v) -ate considerate attract (v) -ive attractive So sánh hơn dùng khi so sánh giữa 2 sự vật. So sánh nhất dùng khi so sánh nhiều hơn 2 sự vật. Để hình thành tính từ so sánh, chúng ta sẽ xem xét số lượng âm tiết trong tính từ gốc.
Đối với tính từ đơn âm, ta thêm đuôi -er đối với so sánh hơn và đuôi -est đối với so sánh nhất. Nếu tính từ được hình thành từ phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm (không phải âm câm), phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm đuôi. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất tall taller tallest fat fatter fattest big bigger biggest sad sadder saddest
Đối với tính từ có 2 âm tiết, chúng ta chia thành 2 trường hợp:
e.g. : Traffic jam gets heavier near rush hour.
e.g. : Traffic jam has become one of the most serious problems in recent years. Lưu ý: Nếu không chắc nên chọn cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most. Đối với những tính từ tận cùng là -y, đổi -y thành -i trước khi thêm đuôi so sánh vào. e.g. : Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất happy happier happiest simple simpler simplest busy busier busiest serious more serious most serious upset more upset most upset
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất important more important most important expensive more expensive most expensive
Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất good better best bad worse worst little less least much more most far further / farther furthest / farthest Khi có nhiều hơn 1 tính từ đứng trước danh từ, các tính từ được sắp xếp theo một thứ tự cố định. Thông thường, các tính từ thể hiện cảm xúc, ý kiến cá nhân (amazing, good…) sẽ đứng đầu tiên, sau đó là các ý kiến trung lập, khách quan hơn (red, plastic…). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Op S Ph S A C O M P Opinion Size Physical Shape Age Color Origin Material Purpose unusual lovely beautiful big small tall thin rough untidy round square triangular young old youthful pink blue green Dutch Chinese Korean metal wood plastic cleaning cooking cutting e.g. : Exercise 1: Write the comparative and superlative form of these following adjectives. STT Word Comparative form Superlative form 1 pretty 2 incredible 3 healthy 4 stupid 5 narrow 6 pleased 7 quiet 8 handsome 9 natural 10 catchy Exercise 2: Give the correct form of the words in the sentences below.
Exercise 3: Choose the correct answer for each question. The blue whale is the largest living animal to have ever lived on the planet Earth. Blue Whales are way larger than the largest dinosaur that ever lived. The largest Blue Whales can grow as large as 100 feet long, which is longer than three school buses put together! Even though blue whales are huge, they eat tiny creatures known as krill. Krill are tiny shrimp-like animals. The whale simply opens its mouth, fills it with krill and salt water, and filters the water out of plates in its mouth called baleen. The blue whale may eat over 8,000 pounds of krill in a single day! So sánh nhất của Healthy là gì?healthy -> the healthiest. Adj đại là gì?Tính từ dài (long adjectives), là tính từ có 2 âm tiết trở lên (pleasant, expensive, intellectual…) Ngoài ra, những tính từ kết thúc bằng “-le, -er, -et, -ow” được xem vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài (quiet, simple, happy…) Ví dụ: I like long stories with surprise endings. So sánh hơn của Quiet là gì?Và quiet là một tính từ như thế. Thông thường ta thấy những từ có 2 âm tiết như clever trong câu so sánh ta phải thêm more ở trước. Tuy nhiên, quiet được sử dụng ở 2 dạng sau: thêm đuôi er sau tính từ là quieter và more quiet đều được. Như thế nào là tính từ ngắn?Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì? Short adjectives thường là những tính từ chỉ có 1 âm tiết trong Anh ngữ. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có những trường hợp mà tính từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er” vẫn được xem là short adjectives. |