So sánh mạng viettel vs fpt năm 2024

Xét về “tuổi đời”, dịch vụ lắp đặt mạng Viettel có tuổi đời hơn nhiều so với FPT. Về mảng marketing, quảng bá hình ảnh phải khẳng định cái tên “Viettel” đã đi làm rất tốt bởi nhắc đến cái tên Viettel chúng ta sẽ nghĩ đến rất nhiều dịch vụ sự nổi tiếng của doanh nghiệp, bởi không chỉ về lĩnh vực cung cấp internet, mà Viettel còn trong cung cấp rất nhiều dịch vụ khác có chất lượng cực tốt mà giá thành lại rẻ. Còn với FPT Telecom, tuy “sinh sau đẻ muộn” nhưng lại có những bước đột phá đỉnh cao nhờ chú trọng vào việc đầu tư về công nghệ và có những chiến lược quảng bá thông minh.

Tuy nhiên, khi đứng trước lựa chọn giữa một trong hai nhà mạng, các bạn đừng quá để ý đến những gì mà các nhà cung cấp mạng internet quảng bá, bởi kinh nghiệm là đáng quý, nhưng sinh sau không có nghĩa là tụt hậu. Hãy dựa vào các tiêu chí sau để đánh giá!

Về Tốc Độ Đường Truyền Internet

Không chỉ là so sánh giữa 2 dịch vụ internet Viettel FPT mà là bất cứ nhà mạng nào khác thì yếu tố kiên quyết nhất là đường truyền internet. Theo đánh giá của các chuyên gia và khách hàng đã và đang sử dụng thì tốc độ đường truyền của 2 nhà mạng này không có sự khác biệt quá lớn. Tức là không có nhà mạng nào hơn nhà mạng nào kém, thế cạnh tranh rất gay gắt.

Nhưng nếu tách nhỏ ra thì có sự chênh lệch chúng ta dễ dàng nhận thấy. Về tốc độ đường truyền trong nước thì internet FPT được đánh giá tốt hơn một chút so với dịch vụ lắp đặt mạng Viettel, thậm chí là tốt hơn cả khi so với VNPT. Nhưng về băng thông quốc tế thì Viettel lại tốt hơn hẳn so với FPT.

Giá Cả Các Gói Cước Internet

Cả hai nhà mạng internet đều tung ra rất nhiều gói cước dành cho các đối tượng khách hàng (cá nhân/ Gia đình/ Doanh nghiệp/ Quán game…), dung lượng các gói không giống nhau, băng thông càng lớn thì tốc độ càng mượt, giá thành càng cao.

  • Gói cước FAST 2 – Tốc độ 150 Mbps – Giá khu vực nội thành: 229.000đ – Giá khu vực ngoại thành: 189.000đ
  • Gói cước FAST 3 – Tốc độ 250 Mbps – Giá khu vực nội thành: 255.000đ – Giá khu vực ngoại thành: 229.000đ
  • Gói cước FAST 4 – Tốc độ 300 Mbps – Giá khu vực nội thành: 330.000đ – Giá khu vực ngoại thành: 290.000đ

“Xem thêm các gói cước khác với nhiều ưu đãi hấp dẫn tại đây“

So sánh mạng viettel vs fpt năm 2024
Bảng giá lắp đặt mạng FPT (chưa gồm VAT)

Bảng giá trên chỉ để tham khảo, giá thành các gói cước có thể thay đổi linh động tuỳ vào nhà mạng, các đại lý,…

Dịch Vụ Hỗ Trợ, Chăm Sóc Khách Hàng

Nếu như bạn thấy tốc độ đường truyền của cả 2 nhà mạng đều ngang nhau ở khu vực của mình thì lời khuyên là bạn nên lựa chọn nhà mạng nào có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn. Bình thường không sao, nhưng đến khi mạng yếu, chậm, hay mất mạng, cần đến sự hỗ trợ mà nhân viên kỹ thuật nhà mạng chần chừ không tới khắc phục ngay sẽ rất bực mình.

FPT Telecom là doanh nghiệp tư nhân vì vậy ít nhiều sự hài lòng của khách hàng sẽ là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, tuy nhiên không vì thế mà nhà mạng Viettel không có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Viettel thuộc Tập đoàn Quân đội, tác phong làm việc cũng rất chuyên nghiệp, nhanh chóng, về mặt chăm sóc khách hàng thì có thể thấy rằng hai nhà mạng này đang ngang bằng nhau.

So sánh mạng viettel vs fpt năm 2024
Lắp đặt mạng Viettel

Dịch Vụ Đi Kèm Mạng Internet

Riêng về dịch vụ đi kèm mạng internet của hai nhà mạng Viettel và FPT mình không đánh giá “ông lớn” nào vượt trội hơn, bởi thực tế thì mỗi bên đều có một thế mạnh riêng, sự chênh lệch ở các dịch vụ cũng rất rõ nét, dễ phân định. Cụ thể như sau:

FPT Telecom nổi bật về dịch vụ truyền hình FPT và Cloud Camera. Truyền hình cáp FPT hiện có đến 200 kênh, trong đó có đến 70 kênh HD, đa dạng nội dung giải trí (kho 10.000 bộ phim; xem thể thao trên K+; ứng dụng karaoke, Youtube, chat…), sử dụng công nghệ IPTV và công nghệ OTT hiện đại nhất hiện nay.

So sánh mạng viettel vs fpt năm 2024
Lắp đặt mạng Viettel

Viettel cũng có truyền hình cáp nhưng không quá xuất sắc. Đổi lại doanh nghiệp này nổi bật hơn cả về dịch vụ di động. Đừng quên rằng hiện Viettel đang là nhà mạng lớn nhất Việt Nam với 65 triệu thuê bao di động, chiếm 54% thị phần. Dịch vụ di động và dịch vụ internet góp phần không nhỏ đưa Viettel trở thành thương hiệu giá trị nhất Việt Nam, đứng số 1 Đông Nam Á, thứ 9 khu vực Châu Á và thứ 28/150 nhà mạng có giá trị lớn nhất thế giới.

Dịch vụ lắp đặt mạng Viettel Và FPT Cái Nào Tốt Hơn?

Mỗi nhà mạng đều có những ưu điểm vượt trội riêng. Trong đó, xét về tổng thể chất lượng đường truyền các nhà mạng thường ngang bằng nhau. Về thực tế nơi bạn sinh sống, nhà mạng nào có ưu thế về hạ tầng thì nên chọn nhà mạng đó; hạ tầng như nhau nên chọn FPT vì hỗ trợ khách hàng tốt hơn. Muốn dùng cả dịch vụ internet lẫn truyền hình nên đăng ký lắp mạng FPT, còn nếu cần băng thông quốc tế khỏe thì ưu tiên mạng Viettel.

VNPT và Viettel ai mạnh hơn?

VNPT có hạ tầng cơ sở mạnh nhất nên độ ổn định cao nhất. Viettel là nhà mạng đi sau nhưng trong những năm gần đây nhờ sự đầu tư liên tục nên mạng Viettel cũng ngày càng ổn định và được đánh giá là nhà mạng ổn định nhất hiện nay, được khách hàng trên cả nước yêu thích. Trong các nhà mạng thì VNPT có giá cước cao nhất.

Wifi Viettel giá bao nhiêu?

Bảng giá cước Internet Viettel cập nhật mới nhất 2023.

Mạng Wifi FPT bao nhiêu tiền 1 tháng?

Gói cước Super 200 (100Mbps), có giá khoảng 490.000đ/ tháng. Gói cước Super 250 (250Mbps), có giá khoảng 545.000đ/ tháng. Gói cước Super 400 (400Mbps), có giá khoảng 1.410.000đ/ tháng. Gói cước Super 500 (500Mbps), có giá khoảng 8.125.000đ/ tháng.

Chi phí hòa mạng là gì?

2.1/ Mobifone - Phí hòa mạng là gì? Đây là cước phí mà khách hàng phải trả để làm thủ tục đăng ký sim mới. Trong cước phí hòa mạng đã bao gồm giá của sim.