Thư hùng nghĩa là gì

1. “Anh hào”: chính là viết tắt của “anh hùng hào kiệt”. Đây là nối nói tắt khá phổ biến, chẳng hạn “kinh bang tế thế” thì gọi tắt thành “kinh tế”, “Ngọc Hoàng Thượng Đế” hay “Ngọc Hoàng Đại Đế” thành “Ngọc Đế”…

Anh: tức là tốt, có tài năng, xuất sắc.

Hùng: là con thuộc về giống đực (trái với “Thư” là giống cái, nhu mì), mạnh mẽ, oai phong.

Vì thế mới có “anh hùng”, “anh thư” (nữ), “thư hùng”…

Theo “Hoài Nam Tử”: Trí tuệ hơn vạn người thì gọi là anh, hơn nghìn người thì gọi là Tuấn, trăm người gọi là hào, mười người gọi là kiệt”. Như vậy người ta ghép hào kiệt lại thành cụm từ ám chỉ là kẻ tài trí hơn người.

Thực ra trong thiên hạ nào ai có thể phân biệt được Anh-Tuấn-Hào-Kiệt có đẳng cấp chênh lệch nhau bao nhiêu?

2. “Thư hùng”

“Thư hùng” chính là “mái” (âm) và “trống” (dương) của âm Nôm. Quyết một trận “sống mái” hay “thư hùng” đều có nghĩa như nhau cả.

“Sống” ở đây chính là “trống” (đực) chứ không phải sống (chết). Khi nói rằng quyết đánh nhau đến “sống mái” người ta dễ tưởng tượng ra cảnh chém giết đến “sống chết” và dễ nhầm chữ “sống” ở đây là “sống” trong “sống sót”, “sống chết”.

Chập chập cheng cheng

Con gà sống thiến để riêng cho thầy

Đơm xôi thì đơm cho đầy

Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưng

(Lưu ý con gà “sống” thiến đây chính là con gà “trống” thiến).

Hầu hết, người ta đều quen dùng “quyết sống mái một phen” nhưng cũng có chỗ vẫn dùng “quyết trống mái một phen” (Từ Điển TV, Hồng Long-Quang Hùng, NXB Hồng Đức, 2008, tr-1018).

Vậy thực ra một “trận sống (trống) mái” là trận gì?

Chúng tôi thì nghĩ đơn giản, “đực”, “cái” vốn là cái vỏ thôi, bản chất của nó vẫn ám chỉ trạng thái đối lập, tương phản của “dương” với “âm”, có nghĩa là đối chọi nhau, phủ nhận nhau và diệt nhau. Mặt khác, “Thư” có nghĩa là giống cái cũng tượng trưng cho “nhu” và “yếu” còn “Hùng” là giống đực cũng tượng trưng cho “cương” và “mạnh”. Từ đó mà thấy thì “Trận thư hùng” là trận so tài mạnh yếu, đối chọi.

Thực ra, “thư hùng” đã xuất hiện trong Sử ký Tư Mã Thiên, chương Hạng Vũ bản kỷ: “愿与汉王挑战,决雌雄” (nguyện dữ Hán vương khiêu chiến, quyết thư hùng) nghĩa là “muốn thách đấu với Hán vương một trận quyết định thắng thua). “Tam Quốc Diễn Nghĩa” của La Quán Trung, hồi thứ 31 có đoạn: “誓与曹贼一决雌雄” (thệ dữ Tào tặc, nhất quyết thư hùng), tức là ” thề sống chết một trận với thằng giặc Tào Tháo”.

Ngày nay, cách sử dụng “thư hùng” hay “sống mái” như vậy hẳn nhiên cũng có cái lý riêng của nó.

Tiếng ViệtSửa đổi

Từ nguyênSửa đổi

  1. Từ tiếng cũ):'

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰɨ˧˧ hṳŋ˨˩tʰɨ˧˥ huŋ˧˧tʰɨ˧˧ huŋ˨˩
tʰɨ˧˥ huŋ˧˧tʰɨ˧˥˧ huŋ˧˧

Định nghĩaSửa đổi

thư hùng

  1. Mái và trống. Ngb. Thua và được.
  2. (Xem từ nguyên 1). Quyết một phen thư hùng.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)


Từ điển trích dẫn

1. Trống và mái, đực và cái. ◇Tấn Thư 晉書: “Nhân gia văn địa trung hữu khuyển tử thanh, quật chi. Đắc thư hùng các nhất” 人家聞地中有犬子聲, 掘之. 得雌雄各一 (Ngũ hành chí trung 五行志中). 2. Nam và nữ (tính), trai và gái. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hữu dựng phụ thống cấp dục sản, chư nữ bạn trương quần vi ác, la thủ chi, đãn văn nhi đề, bất hạ vấn thư hùng” 有孕婦痛急欲產, 諸女伴張裙為幄, 羅守之, 但聞兒啼, 不暇問雌雄 (Kim hòa thượng 金和尚) Có người đàn bà mang thai đau bụng sắp đẻ, chị em bạn kéo xiêm giăng quanh làm màn che, nghe tiếng trẻ khóc cũng không bận hỏi là trai hay gái. 3. Phiếm chỉ sự vật ngang bậc. 4. Tỉ dụ hơn thua, thắng phụ, mạnh yếu, cao thấp. 5. Cạnh tranh, giành lấy thắng lợi. 6. Hòa hợp, thuận ứng. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Thông thể ư thiên địa, đồng tinh ư âm dương, nhất hòa ư tứ thì, minh chiếu ư nhật nguyệt, dữ tạo hóa giả tương thư hùng” 通體于天地, 同精于陰陽, 一和于四時, 明照于日月, 與造化者相雌雄 (Bổn kinh 本經).

7. Ý nói sự vật to nhỏ không đều. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: “Lưỡng mục thư hùng, tất chủ phú nhi đa trá” 兩目雌雄, 必主富而多詐 (Đệ nhị thập cửu hồi) (Tướng ngài) hai mắt to nhỏ không đều, thì (có lộc) làm chủ giàu lớn nhưng nhiều mánh lới gian trá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trống và mái. Chỉ sự thua được, mất còn dứt khoát.

Một số bài thơ có sử dụng

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

thư hùng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ thư hùng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ thư hùng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thư hùng nghĩa là gì.

- Mái và trống. Ngb. Thua và được (cũ): Quyết một phen thư hùng.
  • hiểu lầm Tiếng Việt là gì?
  • đình cao Tiếng Việt là gì?
  • biếm quyền Tiếng Việt là gì?
  • thước dây Tiếng Việt là gì?
  • tuần du Tiếng Việt là gì?
  • Yên Đồng Tiếng Việt là gì?
  • nón dấu Tiếng Việt là gì?
  • nhão nhạo Tiếng Việt là gì?
  • nhi đồng Tiếng Việt là gì?
  • trấn yểm Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của thư hùng trong Tiếng Việt

thư hùng có nghĩa là: - Mái và trống. Ngb. Thua và được (cũ): Quyết một phen thư hùng.

Đây là cách dùng thư hùng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thư hùng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ đề