Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh? Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì? Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì
Để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dd HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. B. C. D.
a/ Hãy nhận biết 3 ống nghiệm có chứa NaCl, NaOH, Na2SO4bằng phương pháp hóa học. b/ Có 6 lọ mất nhãn chứa các chất hóa học sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. hãy dùng quỳ tím để nhận biết.
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra) b) NaOH, NaCl, NaNO3, HCl. c) Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. d) NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: B a O H 2 , H 2 S O 4 , H C l , N a C l . Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, BaCl2, K2SO4, H2SO4. b, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: HCl, KCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. c, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KNO3 d, Nhận biết các chất rắn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mỗi chất |