Tiếng anh review 2 lớp 7

Vocabulary

Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.

Example:

Tiếng anh review 2 lớp 7
×

Vui lòng kiểm tra

kết nối mạng!

Sách mềm

Phiên làm việc hết hạn.

Vui lòng đăng nhập để tiếp tục!

Sách mềm

Vui lòng sử dụng chế độ toàn màn hình

{{note.updatedAt | date:'dd/MM/yyyy, hh:mm' }}

Note

Tiếng anh review 2 lớp 7

Font:

Tiếng anh review 2 lớp 7

Tiếng anh review 2 lớp 7
Tiếng anh review 2 lớp 7
Tiếng anh review 2 lớp 7

Typing text

Font:

Tiếng anh review 2 lớp 7
Tiếng anh review 2 lớp 7
Tiếng anh review 2 lớp 7

1. Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.

Vocabulary

2. Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.

3. Underline the correct word to complete the sentences.

Grammar

4. Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.

5. Complete the second sentence, using the words in brackets.

Giải chi tiết: Tiếng Anh 7 Review 2 Language

Tiếng Anh lớp 7 Review 2: Skills

Reading

1. Choose one appropriate option (A, B, C) to fill in each gap of the paragraph.

Speaking

2. Work in pairs. Imagine you have just visited a lower secondary school. Ask and answer the questions, using the following suggestions.

Listening

3. Listen to a man talking about his meal at a restaurant and tick (✓) the adjectives you hear.

4. Listen again and fill in each gap with ONE word.

Writing

5. Write a paragraph of about 60 words about a meal you had at a restaurant.

Giải chi tiết: Tiếng Anh 7 Review 2 Skills

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 7 Traffic


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Trong phần Review 2 của sách tiếng Anh lớp 7, học sinh sẽ được ôn tập lại những kiến thức bao gồm từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng đã được học trong các unit 4, 5 và 6. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án kèm giải thích chi tiết cho toàn bộ bài tập có trong phần Review 2 này.

Pronunciation

1. Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.

1. A. decision B. vision C. measure D. sure

Đáp án: D. sure

Giải thích: Từ có phát âm khác so với các từ còn lại là sure. Các từ decision, vision và measure đều có âm /ʒ/, còn từ sure có âm /ʃ/:

  • decision /dɪˈsɪʒən/
  • vision /ˈvɪʒən/
  • measure /ˈmeʒər/
  • sure /ʃʊər/.

2. A. ocean B. cinema C. musician D. delicious

Đáp án: B. cinema

Giải thích: Từ có phát âm khác so với các từ còn lại là cinema. Các từ ocean, musician và delicious đều có âm /ʃ/, còn từ ocean có âm /s/.

  • ocean /ˈəʊʃən/
  • cinema /ˈsɪnəmə/
  • musician /mjuːˈzɪʃən/
  • delicious /dɪˈlɪʃəs/

3. A. hot B. cottage C. compose D. lot

Đáp án: C. compose

Giải thích: Từ có phát âm khác so với các từ còn lại là compose. Các từ hot, cottage và lot đều có âm /ɒ/, còn từ compose có âm /əʊ/:

  • hot /hɒt/
  • cottage /ˈkɒtɪdʒ/
  • lot /lɒt/
  • compose /kəmˈpəʊz/

4. A. chicken B. architect C. cheap D. chair

Đáp án: B. architect

Giải thích: Từ có phát âm khác so với các từ còn lại là architect. Các từ chicken, cheap và chair đều có âm /tʃ/, còn từ architect có âm /k/:

  • chicken /ˈtʃɪkɪn/
  • architect /ˈɑːkɪtekt/
  • cheap /tʃiːp/
  • chair /tʃeər/

5. A. condition B. attention C. question D. addition

Đáp án: C. question

Giải thích: Từ có phát âm khác so với các từ còn lại là question. Các từ condition, attention và addition đều có âm /ʃ/, còn từ question có âm /tʃ/:

  • condition /kənˈdɪʃən/
  • attention /əˈtenʃən/
  • question /ˈkwestʃən/
  • addition /əˈdɪʃən/

Vocabulary

2. Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.

  • 1 - e: perform a classical concert (biểu diễn buổi hoà nhạc cổ điển)
  • 2 - d: drink juice (uống nước trái cây)
  • 3 - a: need some apples (cần vài quả táo)
  • 4 - b: pass an entrance exam (vượt qua bài thi đầu vào)
  • 5 - c: play the guitar (chơi đàn ghi-ta)

1. The students learn how to ______ in their music lessons twice a week.

  • Đáp án: play the guitar (chơi đàn ghi-ta)
  • Từ khóa trong câu: music lessons.
  • Điền đáp án play the guitar vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “music lessons”, ý chỉ trong lớp học âm nhạc, học sinh được học chơi ghi-ta
  • Dịch nghĩa: Học sinh học cách chơi ghi-ta trong lớp học âm nhạc hai lần một tuần.

2. We ______ for this recipe.

  • Đáp án: need some apples (cần vài quả táo)
  • Từ khóa trong câu: this recipe.
  • Điền đáp án need some apples vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “this recipe”, ý chỉ công thức nấu ăn này cần có một vài quả táo.
  • Dịch nghĩa: Chúng ta cần một ít táo cho công thức này.

3. The orchestra will ______ tomorrow.

  • Đáp án: perform a classical concert (biểu diễn buổi hoà nhạc cổ điển)
  • Từ khóa trong câu: the orchestra.
  • Điền đáp án perform a classical concert vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “the orchestra”, ý chỉ dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển.
  • Dịch nghĩa: Dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển vào ngày mai.

4. She doesn't allow her children to ______ during dinner.

  • Đáp án: drink juice (uống nước trái cây)
  • Từ khóa trong câu: during dinner.
  • Điền đáp án drink juice vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “during dinner”, ý chỉ người mẹ không cho các con của mình uống nước ép trong bữa tối.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy không cho phép con mình uống nước trái cây trong bữa tối.

5. They have to ______ to enter this school.

  • Đáp án: pass an entrance exam (vượt qua bài thi đầu vào)
  • Từ khóa trong câu: to enter this school.
  • Điền đáp án pass an entrance exam vì cụm từ này phù hợp với từ khóa “to enter this school”, ý chỉ học sinh phải thi đỗ kỳ thi tuyển sinh để được vào học ngôi trường mà mình mong muốn.
  • Dịch nghĩa: Họ phải vượt qua kỳ thi tuyển sinh để vào học trường này.

3. Underline the correct word to complete the sentences.

1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam's greatest scientists / composers.

  • Đáp án: composers (nhà soạn nhạc)
  • Giải thích: Trong câu này, từ “composers” là đáp án đúng vì từ này có nghĩa là nhà soạn nhạc, phù hợp với người được nhắc đến là Trịnh Công Sơn, một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất của Việt Nam. Từ “scientists” có nghĩa là nhà khoa học, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Dịch nghĩa: Trịnh Công Sơn là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất của Việt Nam.

2. How many butter/ apples do we need for an apple pie?

  • Đáp án: apples (quả táo)
  • Giải thích: Trong câu này, từ “apples” là đáp án đúng vì từ này có nghĩa là quả táo, là nguyên liệu chính để làm bánh táo (apple pie). Từ “butter” có nghĩa là bơ, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Dịch nghĩa: Chúng ta cần bao nhiêu quả táo để làm một chiếc bánh táo?

3. The musicians will perform their final portrait / concert next week.

  • Đáp án: concert (buổi hòa nhạc)
  • Giải thích: Trong câu này, từ “concert” là đáp án đúng vì từ này có nghĩa là buổi hòa nhạc, là sự kiện mà các nhạc sĩ thường biểu diễn (musicians will perform). Từ “portrait” có nghĩa là bức chân dung, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Dịch nghĩa: Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.

4. Ha Noi Amsterdam School is for normal / gifted students.

  • Đáp án: gifted (có năng khiếu)
  • Giải thích: Trong câu này, từ “gifted” là đáp án đúng vì từ này có nghĩa là năng khiếu, phù hợp với trường Hà Nội Amsterdam, một trường chuyên dành cho học sinh giỏi. Từ “normal” có nghĩa là bình thường, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Dịch nghĩa: Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh năng khiếu.

5. Students have to take a(n) entrance / final exam to study at my school.

  • Đáp án: entrance (đầu vào)
  • Giải thích: Trong câu này, từ “entrance” là đáp án đúng vì từ này có nghĩa là tuyển sinh, phù hợp với kỳ thi mà học sinh phải thi để vào học ở trường. Từ “final” có nghĩa là cuối kỳ, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Dịch nghĩa: Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học tại trường của tôi.

Grammar

4. Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.

Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will you need? Do you plan to make popcorn? (1) How much butter do you need? (2) How many eggs will you buy? Do you need to buy (3) a lot of drinks in advance?

1. Đáp án: How much

→ Giải thích: Điền đáp án how much vì từ này dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được (uncountable noun), trong trường hợp này là butter (bơ).

2. Đáp án: How many

→ Giải thích: Điền đáp án how many vì từ này dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được (countable noun), trong trường hợp này là eggs (trứng).

3.Đáp án: a lot of

→ Giải thích: Điền đáp án a lot of vì cụm từ này dùng để chỉ một số lượng lớn của cả danh từ đếm được và không đếm được, trong trường hợp này là drinks (đồ uống).

Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) much practice before you can make a campfire. Start with (5) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.

4. Đáp án: much

→ Giải thích: Điền đáp án much vì từ này dùng để chỉ số lượng của danh từ không đếm được (uncountable noun), trong trường hợp này là practice (luyện tập).

5. Đáp án: some

→ Giải thích: Điền đáp án some vì từ này dùng để chỉ một số lượng không xác định của danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong trường hợp này là paper (giấy) và leaves (lá).

3. Đáp án: many

→ Giải thích: Điền đáp án many vì từ này dùng để chỉ số lượng của danh từ đếm được (countable noun), trong trường hợp này là big pieces of wood (những miếng gỗ to).

5. Complete the second sentence, using the words in brackets.

1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than) (Tôi nghĩ nhạc cổ điển không thú vị bằng nhạc rock and roll.)

→ I think rock and roll is more exciting than classical music.

Giải thích: Để viết lại câu theo gợi ý more… than, ta dùng cấu trúc so sánh hơn (comparative) cho tính từ exciting, thêm more trước tính từ và than sau tính từ, đảo vị trí của classical music và rock and roll. Câu này có nghĩa là tôi nghĩ rằng nhạc rock and roll thú vị hơn nhạc cổ điển.

2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from). (Tấm áp phích trong phòng trưng bày giống với tấm áp phích trong nhà mình.)

→ The poster in the gallery is not different from the one in my house.

Giải thích: Để viết lại câu theo gợi ý different from, ta dùng cấu trúc so sánh bằng (equal) cho danh từ poster, thêm not trước different và from sau different. Câu này có nghĩa là bức tranh trong phòng trưng bày không khác với bức tranh trong nhà tôi.

3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as) (Một vé vào nhà hát rẻ hơn tôi mong đợi.)

→ A ticket to the theatre is not as expensive as I expected.

Giải thích: Để viết lại câu theo gợi ý not as … as, ta dùng cấu trúc so sánh không bằng (unequal) cho tính từ expensive, thêm not trước as và as sau tính từ, đổi tính từ cheap thành expensive và dùng dạng ngược lại. Câu này có nghĩa là vé vào rạp kịch không đắt như tôi mong đợi.

4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like) (Bức tranh trong bảo tàng không khác bức tranh trong phòng trưng bày.)

→ The painting in the museum is like the one in the gallery.

Giải thích: Để viết lại câu theo gợi ý like, ta dùng cấu trúc so sánh giống nhau (similar) cho danh từ painting, thay thế not different from bằng like. Câu này có nghĩa là bức tranh trong viện bảo tàng giống với bức tranh trong phòng trưng bày.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Review 2 Skills


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.