KIẾN THỨC CHƯƠNG 1 Chức năng kế toán: Thu thập dữ liệu: thu thập chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi, hóađơn...), nhận diện đó có phải là sự kiện kế toán cần theo dõi hay không? Xử lý dữ liệu: căn cư vào dữ liệu thu thập ở trên, kế toán sẽ sử dụng những phương pháp kế toán để tiến hành tính toán, ghi chép vào sổ sách kế toán Truyền đạt thông tin: định kỳ kế toán sẽ tổng hợp lại thông tin => lập vàcông bố báo cáo tài chính 4 lĩnh vực kế toán: Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán thuế: kê khai, theo dõi các phát sinh liên quan đến thuế Kiểm toán: kiểm tra lại công tác kế toán Kế toán tài chính: -Lập Báo cáo tài chính(BCTC)-Thông tin mang tính lịch sử (nghĩa là kế toán tổng hợpghi chép những sự kiện đãxảy ra)-Tuân thủ theo qui định nhànước về cách lập và trình bày BCTC Tính pháp lý cao -Cung cấp thông tin chủ yếucho người bên ngoài DN -Có 4 BCTC Kế toán quản trị: -Lập Báo cáo quản trị-Thông tin mang tính tương lai (mang tính kế hoạch,hoạch định để nhà quản lýcó thể sử dụng ra quyết địnhtrong tương lai)-Không tuân thủ theo quiđịnh nhà nước mà lập theoyêu cầu nhà quản lý Tính pháp lý thấp- Chỉ cung cấp thông tin cho người bên trong DN -Có vô số Báo cáo quản trị Đối tượng theo dõi của kế toán: Kế toán theo dõi những sự kiện phát sinhtrong doanh nghiệp có tác động đến tài sản và nguồn vốn Tài sản : những nguồn lực thuộc quyền sở hữu và quyền kiểm soát củaDN có thể mang lại lợi ích trong tương lai cho DNVí dụ: Tiền, Hàng hóa, Công cụ dụng cụ, Tài sản cố định ( tài sản có giá trị từ 30 triệu trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm) ☻Lưu ý nhỏ nhỏ ☺ - Các khoản phải thu [ Phải thu Khách hàng] là tài sản (đây là tài sản của DN trongtương lai phải thu hồi về) - “ Tạm ứng ” là tài sản (bản chất là 1 khoản phải thu) Nguồn vốn: giải thích từ đâu mà có được tài sản đó - đi vay, mượn(nợ phải trả) để mua sắm tài sản hay tự bỏ vốn ra (vốn chủ sở hữu) đểmua. Như vậy, nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ phải trả: DN có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho các đốitượng mà DN nợ Ví dụ: Phải trả người bán, Phải trả NLĐ, Thuế phải nộpnhà nước, Vay... Vốn chủ sở hữu: vốn tự có của DN, tùy ý sử dụng không cầnhoàn trả Ví dụ: Vốn góp chủ sở hữu, Lợi nhuận chưa phân phối... ☻Lưu ý nhỏ nhỏ ☺ Các loại quỹ thuộc Vốn chủ sở hữu trừ Quỹ khen thưởng phúc lợi là Nợ phải trả Phương trình kế toán: Tài sản \= Nguồn vốnTài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữuTài sản = Nợ phải trả + Vốn góp chủ sở hữu + Lợi nhuậnTài sản = Nợ phải trả + Vốn góp chủ sở hữu + Doanh thu – Chi phí☻Quan trọng ☺ Tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có tác động đến phương trình kế toán và ảnh hưởng ít nhất 2 đối tượng kế toán Nghiệp vụ tác động cả 2 bên của phương trình kế toán (tức là vừa ảnh hưởng đến tài sản vừa ảnh hưởng đến nguồn vốn) Ví dụ: Mua hàng hóa trị giá 10.000.000đ chưa trả tiền HÀNG HÓA (TS) PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Nợ phải trả/Nguồn vốn) + 10.000.000 +10.000.000 Nghiệp vụ trên làm 2 bên phương trình kế toán mỗi bên tăng 10 triệu đồngVí dụ: Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 10.000.000đ Tiền mặt (TS) PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Nợ phải trả/Nguồn vốn) - 10.000.000 -10.000.000 Nghiệp vụ trên làm 2 bên phương trình kế toán mỗi bên giảm 10 triệuđồng ☺ Như vậy, nếu tác động 2 bên của phương trình kế toán thì 2 bên sẽ cùng tăng hoặc cùng giảm ( tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ THAY ĐỔI ) . Nghiệp vụ tác động chỉ tác động 1 bên của phương trình kế toán Ví dụ *: Chi tiền mặt để mua hàng hóa trị giá 10.000.000đ Tiền mặt (TS) HÀNG HÓA (TS) - 10.000.000 +10.000.000 |