Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2021, sản xuất thép của Việt Nam đạt hơn 15,9 triệu tấn các loại, tăng 37% so với cùng kỳ năm 2020 (trong đó, phôi thép đạt 11,1 triệu tấn, tăng 29% so với cùng kỳ năm 2020). Tiêu thụ sản phẩm thép 6 tháng đầu năm 2021 đạt hơn 14,05 triệu tấn, tăng 35% so với cùng kỳ năm 2020 (trong đó, phôi thép 10,08 triệu tấn, tăng 29% so với cùng kỳ năm 2020).
Bạn đang xem: Giá sắt thép năm 2021
Về hoạt động xuất nhập khẩu thép, thống kê cho thấy, 5 tháng đầu năm 2021, cả nước nhập khẩu 5,97 triệu tấn thép các loại, tăng 8,4% so với cùng kỳ với trị giá trị nhập khẩu trên 4,6 tỷ USD; 5 tháng đầu năm 2021, cả nước xuất khẩu 4,8 triệu tấn thép các loại, tăng 28% so với cùng kỳ với giá trị xuất khẩu đạt 3,6 tỷ USD.
Về năng lực sản xuất của các doanh nghiệp, theo báo cáo của Cục Công nghiệp, tình hình sản xuất thép năm 2021 của các đơn vị sản xuất thép ổn định và có mức tăng trưởng cao tại các doanh nghiệp có dự án mới đầu tư đi vào sản xuất (như Tập đoàn Hòa Phát, Công ty cổ phần Thép Nghi Sơn), đối với các doanh nghiệp sản xuất thép không có dự án đầu tư mới, sản xuất ổn định (Tổng Công ty Thép Việt Nam; Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Minh Ngọc).
Xem thêm: Bảng báo giá sắt thép xây dựng tại Thái Bình
Tình hình tiêu thụ thép ổn định và có mức tăng trưởng cao, cung cấp đủ cho nhu cầu của thị trường trong nước đối với thép xây dựng và sản phẩm tôn mạ kẽm các loại.
Đối với thép xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước dự kiến giảm sản lượng phôi thép xuất khẩu để phục vụ cho các nhà máy chế biến trong nước. Đơn cử như Tập đoàn Hòa Phát năm 2021 dự kiến xuất 730.000 tấn, giảm 44% so với năm 2020.
Về giá thép nguyên liệu, Cục Công nghiệp cho hay, để phục hồi nền kinh tế do ảnh hưởng của dịch COVID-19, Chính phủ các nước trên thế giới ban hành nhiều gói kích thích kinh tế hàng chục nghìn tỷ USD làm cho giá các loại nguyên liệu sơ cấp của nền kinh tế thế giới (giá dầu mỏ, giá nguyên liệu thô, giá vận chuyển vật liệu) tăng trong khi lượng nguyên liệu để sản xuất thép của các doanh nghiệp chủ yếu là nhập khẩu.
Cụ thể, giá quặng sắt tháng 5/2021 tăng so với giá tháng 2/2020 là 2,4 lần (giá quặng tăng từ 86 USD/tấn lên 206 USD /tấn) và tăng so với tháng 12/2020 là 32% (giá quặng tăng từ 156 USD/tấn lên 206 USD /tấn). Giá thép phế liệu tháng 5/2021 tăng so với giá tháng 2/2020 là 1,9 lần (giá quặng tăng từ 270 USD/tấn lên 512 USD /tấn) và tăng so với tháng 12/2020 là 18% (giá quặng tăng từ 435 USD/tấn lên 512 USD /tấn).
Tham Khảo: Cong ty ong thep hoa phat
Tuy nhiên, theo dự báo của Cục Công nghiệp, tình hình sản xuất, cung-cầu của sản phẩm thép trong năm 2021 tiếp tục phát triển ổn định. Mặt hàng thép xây dựng thông thường đáp ứng đủ nhu cầu thép cho thị trường trong nước và có xu hướng tăng trưởng chậm hơn so với 6 tháng đầu năm. Mặt hàng thép cuộn cán nóng (HRC) vẫn sẽ nhập khẩu do nguồn cung trong nước chỉ đáp ứng được khoảng hơn 50% nhu cầu sử dụng trong nước.
Dự báo đến cuối năm 2021, giá thép thành phẩm (giao dịch tại thị trường Trung Quốc) sẽ giảm về mức giá 696,76 USD/tấn, giá quặng sắt 62% (giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc) sẽ giảm về mức 200 USD/tấn.
Tại một diễn biến khác, Bộ Công Thương cho biết, Hiệp định EVFTA tiếp tục tác động tích cực đến hoạt động thương mại giữa Việt Nam và EU khi tăng trưởng kim ngạch thương mại hai chiều trong quý I/2021 cao hơn nhiều so với mức tăng của 5 tháng cuối năm 2020 (sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực) và năm 2020.
Về mặt hàng, Hiệp định EVFTA đã hỗ trợ xuất khẩu nhiều nhóm mặt hàng sang thị trường EU như máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; giày dép các loại; sắt thép các loại; sản phẩm từ sắt thép; gỗ và sản phẩm từ gỗ… Riêng xuất khẩu sắt thép các loại là mặt hàng có mức tăng kim ngạch xuất khẩu cao nhất, tăng hơn 566% trong quý I/2021.
Mức tăng trưởng này cho thấy các doanh nghiệp ngành thép đã ngày càng quan tâm khai thác thị trường EU và đã tận dụng tốt những ưu đãi mà Hiệp định EVFTA mang lại. Theo cam kết trong Hiệp định EVFTA, thuế suất nhập khẩu sắt thép các loại của EU từ Việt Nam hầu hết đã về 0%.
Đọc thêm: Báo giá ống thép hòa phát
Skip to content
Trang chủ » ✅ (Đã xác minh) » Giá xây nhà
Giá xây nhà trọn gói hiện nay là bao nhiêu. Đây là thắc mắc chung của rất nhiều gia chủ có ý định xây dựng nhà. Một bản báo giá chi tiết giúp chủ nhà dự toán được tất cả các khoản chi phí. Từ đó giúp chuẩn bị được tài chính tốt hơn. Bởi vậy trong bài viết ngày hôm nay Nội thất My House xin chia sẻ tới bạn đọc một số thông tin, bạn có thể tham khảo qua.
Quy trình xây nhà trọn gói được các nhà thầu xây dựng tiến hành theo 6 bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng
Bước 2: Tư vấn và báo giá cho khách hàng. Đơn giá sẽ được tính toán khái quát dựa theo m2 xây dựng và tổng kinh phí dự kiến xây dựng công trình.
Bước 3: Nếu khách hàng và nhà thầu thống nhất sẽ đi đến ký kết hợp đồng và đặt tiền cọc. Nhà thầy sẽ thực hiện thiết kế kiến trúc, kết cấu và làm dự toán.
Bước 4: Nhà thầu tiến hành nộp hồ sơ thiết kế kiến trúc cùng kết cấu và dự toán cho khách hàng xem xét.
Bước 5: Nhà thầu bắt tay vào việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo triển khai thi công công trình đúng tiến độ, đảm bảo được chất lượng trong suốt quá trình thi công.
Bước 6: Khách hàng nghiệm thu công trình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên cạnh đó, nhà thầu đưa ra các chính sách bảo hành cho khách hàng.
a. Phần xây dựng cơ bản (nhà thầu cung cấp vật liệu và nhân công):
- Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng thi công cho phép).
- Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột.
- Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga.
- Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu, cột… theo bản vẽ thiết kế.
- Xây tường gạch 100mm – 200mm 8x8x18cm, theo bản thiết kế. Tô trát tường đúng quy chuẩn.
- Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh.
- Thi công Chống thấm Sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng vv…
- Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
- Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
- Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.
b. Phần hoàn thiện (nhà thầu cung cấp vật liệu & nhân công):
- Cung cấp và ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
- Cung cấp và ốp gạch, đá trang trí .
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng đèn.
- Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước…
- Cung cấp và dựng bao cửa gỗ, tủ bếp trên dưới, cửa sắt, bông bảo vệ, cửa nhôm.
- Cung cấp và đóng trần thạch cao phẳng, trần thả, trần trang trí, vách tường thạch cao.
- Cung cấp và trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà.
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.
Xem thêm:
#1 Bảng giá xây nhà phố & Cách dự toán chi phí trọn gói 2022
- Tổng diện tích xây dựng từ 250-300 m2: Cộng thêm 50.000 đồng/m2
- Tổng diện tích xây dựng từ 150-250 m2: Cộng thêm 100.000 đồng/m2
- Tổng diện tích xây dựng dưới 150m2 : Nhân hệ số 1.1
- Nhà thiết kế theo phong cách cổ điển : Nhân hệ số 1.1
- Nhà trong hẻm nhỏ : Nhân hệ số 1.1
- Nhà 2 mặt tiền : Nhân hệ số 1.1
Móng đơn (móng chân vịt, móng cóc), hệ đài móng (dành cho ép cọc), Móng băng, móng bè tính bằng 20% đến 50% diện tích xây dựng trọn gói.
- Độ sâu < 1,2m so với cốt vỉa hè tính: 150% diện tích xây dựng trọn gói
- Độ sâu < 1,7m so với cốt vỉa hè tính: 170% diện tích xây dựng trọn gói
- Độ sâu > 2,0m so với cốt vỉa hè tính: 200% diện tích xây dựng trọn gói
- Trệt, các tầng tính 100%diện tích xây dựng trọn gói
- Sân thượng tính 60% diện tích xây dựng trọn gói ( Sân thượng có lót gạch + 10% giá trị )
- Gia cố nền trệt bằng sàn bê tông cốt thép tính 20% diện tích xây dựng trọn gói
- Dàn bông Pergola tính 20% diện tích xây dựng trọn gói
- Mái bằng tôn: tính 20% diện tích xây dựng trọn gói
- Mái bằng bê tông cốt thép, mái tum : tính 40% diện tích xây dựng trọn gói
- Mái bằng ngói xà gồ thép: 40% diện tích xây dựng trọn gói
- Mái bê tông cốt thép dán ngói: tính 60% diện tích xây dựng trọn gói
- Đơn giá ô trống < 8m2 tính 100% diện tích xây dựng Đơn giá ô trống > 8m2 tính 50% diện tích xây dựng
- Đơn giá Sân vườn, hàng rào, công tính 50% diện tích xây dựng trọn gói ( Đối với diện tích sân vườn > 40m2)
Sau đây chúng tôi đưa ra bảng báo giá xây nhà trọn gói sẽ giải quyết vấn đề xây nhà bao nhiêu tiền /m2, “chìa khóa trao tay” là như thế nào? và xây cả căn nhà hết bao nhiêu tiền ??? Giá xây dựng trọn gói dao động từ 4.8000.000đ/m2 đến 6.500.000đ/m2. Mời bạn tham khảo qua:
Phân cấp | Cơ bản | Khá | Khá + | TỐT | CAO CẤP |
Đơn Giá | 4,8 tr/m2 | 5,3 tr/m2 | 5,60 tr/m2 | 5,90 tr/m2 | 6,5 tr/m2 |
Đá 1x2 | Đ.Nai | Đ.Nai | Đ.Nai | Đ.Nai | Đ.Nai |
Cát BT | Hạt to | Hạt to | Hạt to | Hạt to | Hạt to |
Bê tông | Trộn tại CT | Thương phẩm | Thương phẩm | Thương phẩm | Thương phẩm |
Cát xây, cát tô | Hạt to | Hạt to | Hạt to | Hạt to | Hạt to |
Xi măng | Holcim | Holcim | Holcim | Holcim | Holcim |
Thép | Việt – Nhật | Việt – Nhật | Việt – Nhật | Việt – Nhật | Việt – Nhật |
Gạch xây | Tuynel | Tuynel | Tuynel | Tuynel | Tuynel |
Mác BT | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 |
Dây điện | Cadivi | Cadivi | Cadivi | Cadivi | Cadivi |
Cáp mạng | Sino | Sino | Sino | Sino | Sino |
Cáp TV | Sino | Sino | Sino | Sino | Sino |
Nước nóng | Bình Minh | Bình minh | Bình Minh | Bình Minh | Bình Minh |
Nước thoát | Bình Minh | Bình Minh | Bình Minh | Bình Minh | Bình Minh |
Sơn ngoại thất ( Sơn mặt tiền) | Maxilite | Dulux inspire | Dulux inspire | Dulux weathersield | Dulux weathersield |
Sơn nội thất | Maxilite | Maxilite | Dulux inspire | Lau chùi hiệu quả | 5 in 1 |
Matit | Việt Mỹ | Joton | Joton | Joton | Jotun/DULUX |
Sơn dầu | Bạch Tuyết | Bạch tuyết | Bạch Tuyết | JOTUN | JOTUN |
Gạch nền nhà Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera… | 150 000 | 250 000 | 250 000 | 350 000 | 400 000 |
Gạch nền sân, bc (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera… | 120 000 | 120 000 | 180 000 | 220 000 | 250 000 |
Gạch nền WC Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera… | 150 000 | 250 000 | 250 000 | 300 000 | 300 000 |
Trần thạch cao | Vĩnh tường | Vĩnh tường | Vĩnh tường | Vĩnh Tường | Vĩnh Tường |
CỬA ĐI CÁC LOẠI | |||||
Cửa đi chính trệt (bộ cửa 4 cánh) | Sắt hộp mã kẽm 4x8cm | Nhựa lõi thép, Kính 8 ly | Nhựa lõi thép, Kính 8 ly | Nhôm Xingfa | Nhôm Xingfa |
Đơn giá( đ/m2) | 1 350 000 | 2 100 000 | 2 100 000 | 2 200 000 | 2 700 000 |
Cửa đi ban công ( Mỗi tầng 1 bộ 2 cánh) | Sắt hộp 4x8cm | Nhựa lõi thép | Nhựa lõi thép | Nhôm Xingfa | Nhôm Xingfa |
Đơn giá ( đồng/m2) | 1.350.000 | 1 850 000 | 1 850 000 | 2 200 000 | 2 700 000 |
Cửa đi phòng ngủ (Mỗi phòng 1 bộ cửa đơn) | Nhựa giả Gỗ | HDF | Xoan Đào | Cam xe | Gõ đỏ |
Đơn giá ( đồng/m2) | 800 000 | 2 200 000 | 2 800 000 | 3 500 000 | 5 000 000 |
Cửa Wc | Nhôm kính hệ 700, Kính 5ly | Nhựa lõi thép, Kính 8ly | Nhựa lõi thép, Kính 8ly | Nhựa lõi thép, Kính 8ly | Nhôm Xingfa |
Khóa cửa phòng ngủ, WC | Trung Quốc 120.000đ | Việt Tiệp 259.000đ | Việt Tiệp 250.000đ | Việt Tiệp 359.000đ | Việt Tiệp 359.000đ |
Khóa cửa đi chính - Tay gạt | Việt Tiệp : 300.000đ | Việt Tiệp 390.000đ | Việt Tiệp 390.000đ | Việt Tiệp 450.000đ | Việt Tiệp 450.000đ |
Cửa sổ (Mỗi tầng 1 bộ) | Nhôm hệ 700, Kính 5ly | Nhựa lõi thép, Kính 5ly | Nhựa lõi thép, Kính 5ly | Nhựa lõi thép, Kính 8ly | Nhôm Xingfa |
Đơn giá (bao gồm bông gió sắt 13x26) | 850 000đ/m2 | 1 550 000đ/m2 | 1 550 000đ/m2 | 1 850 000 | 2 700 000đ /m2 |
CỔNG ( thuộc sân vườn, hàng rào) | |||||
Cửa cổng | Sắt hộp 4x8, mạ kẽm dày 1,4mm | Sắt hộp 4x8, mạ kẽm dày 1,4mm | Sắt hộp 4x8, mạ kẽm dày 1,4mm | Sắt hộp 4x8, mạ kẽm dày 1,4mm | Sắt hộp 5x10, mạ kẽm dày 1,4mm |
Đơn giá | 1.350.000đ/m2 | 1.450.000đ/m3 | 1.450.000đ/m4 | 1.550.000đ/m5 | 1.550.000đ/m6 |
Bàn lề -Ổ Khóa | 300 000đ/bộ | 500 000đ/bộ | 5 00 000đ/bộ | 800 000đ/bộ | 1 000 000đ/bộ |
Mái+Khung Sắt (Diện tích tối đa 4m2) | Polycabonate-Khung sắt hộp 20x20mm | Kính 8ly cường lực-Khung sắt hộp 25x25mm | Kính 8ly cường lực-Khung sắt hộp 25x25mm | Kính 10ly cường lực- Khung sắt hộp 25x25mm | Kính 10ly cường lực- Khung sắt hộp 25x25mm |
BẾP (Đá bếp, tủ bếp- Áp dụng chiều dài bếp < 3m5, Tủ Bếp trên Cao 75cm ) | |||||
Đá bàn bếp( Không bao gồm len chỉ bếp) | Tắng suối lâu | Đen camphuchia | Kim Sa Trung | Kim Sa Trung | xà cừ xanh |
đồng/m2 | 550 000 | 850 000 | 1 250 000 | 1 250 000 | 1 800 000 |
Tủ bếp trên | Tủ Nhôm Kính | Tủ Nhôm Kính CL 5ly | Xoan Đào | Căm xe | Gõ đỏ |
Tủ bếp dưới | Cánh tủ Nhôm Kính | Cánh Nhôm Kính CL 5ly | Cánh Xoan Đào | Cánh Cam xe | Cánh Gõ đỏ |
Công tắc, ổ cắm,CB, MCB, Tủ điện | SINO (1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) | SINO(1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) | SINO(1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) | PANASONIC (1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) | PANASONIC (1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) |
Đèn phòng | Bóng Philips (Mỗi phòng 01 cái hoặc 4 đền led) | Bóng Philips (Mỗi phòng 01 cái hoặc 6 đèn led) | Bóng Philips (Mỗi phòng 02 cái hoặc 8 đèn led) | Bóng Philips (Mỗi phòng 02 cái hoặc 8 đèn led) | Bóng Philips (Mỗi phòng 03 cái hoặc 12 đền led) |
Đèn Wc | Bóng Philips (Đèn huỳnh quang 0.6 m) | Bóng Philips ( Đèn mâm ốp trần) | Bóng Philips ( Đèn mâm ốp trần) | Bóng Philips (Đèn mâm ốp trần) | Bóng Philips Bóng Philips ( Đèn mâm ốp trần) |
Đơn giá vnd/cái | 100 000 | 150 000 | 150 000 | 150 000 | 250 000 |
Đèn cầu thang tường | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái |
Đơn giá | 150.000đ/cái | 250.000đ/cái | 300.000đ/cái | 400.000đ/cái | 500.000đ/cái |
Đèn ban công | 100 000đ/cái, mỗi tầng 1 cái | 200 000đ/cái mỗi tầng 1 cái | 250 000đ/cái, mỗi tầng 1 cái | 350 000đ/cái, mỗi tầng 1 cái | 350 000đ/cái, mỗi tầng 1 cái |
Lavabo (đồng/bộ) | 350 000 | 500 000 | 1 000 000 | 1 800 000 | 2 600 000 |
Phụ kiện lavabo | 250 000 | 700 000 | 700 000 | 700 000 | 850 000 |
Bàn cầu | 1 800 000 | 2 800 000 | 3 300 000 | 3 800 000 | 6 500 000 |
Vòi tắm hoa sen | 800 000 | 1 400 000 | 1 800 000 | 2 600 000 | 3 500 000 |
Vòi lavabo | 200 000 | 1 000 000 | 1 200 000 | 1 400 000 | 1 850 000 |
Ru-mi-ne (ban công) | 100 000 | 150 000 | 150 000 | 200 000 | 300 000 |
Hang xịt+T chia inox | 250 000 | 440 000 | 440 000 | 440 000 | 1 440 000 |
Phễu thu sàn | 75 000 | 120 000 | 121 000 | 120 000 | 400 000 |
Van nước lạnh | 250 000 | 251 000 | 252 000 | 253 000 | 250 000 |
Van nước nóng | 350 000 | 355 000 | 355 000 | 355 000 | 350 000 |
Van một chiều | 260 000 | 260 000 | 260 000 | 260 000 | 260 000 |
Bồn Inox | 1.000 Lít | 1.000 Lít | 1.000 Lít | 1.500 Lít | 1.500 Lít |
Chậu rửa chén | 850 000 | 2 200 000 | 2 800 000 | 3 550 000 | 8 000 000 |
Vòi rửa chén | 450 000 | 1 800 000 | 2 000 000 | 2 550 000 | 4 500 000 |
Chống thấm ban công và WC, Sân thượng, Mái | SIKA/KOVA | SIKA/KOVA | SIKA/KOVA | SIKA/KOVA | SIKA/KOVA |
LAN CAN BAN CÔNG ( Tối đa 5m mỗi tầng) | |||||
Vật Liệu | Lan can sắt | Tay inox Kính CL 10ly | Tay inox Kính CL 10ly | Tay inox Kính CL 10ly | Tay inox Kính CL 10ly |
Lan can ban công | 650 000 | 1 350 000 | 1 350 000 | 1 350 000 | 1 350 000 |
Các hạng mục thông dụng không nằm trong báo giá trọn gói - Chủ Đầu Tư sẽ thực hiện bao gồm cả nhân công và vật tư | |||||
Máy nước nóng trực tiếp | Vật liệu hoàn thiện các vách trang trí ngoài sơn nước mặt tiền và trong nhà | ||||
Cửa cuốn, cửa kéo | Đèn chùm trang trí, đèn trụ cổng, đèn chiếu tranh | ||||
Tủ âm tường | Các thiết bị gia dụng (Máy lạnh, bếp gas, hút khói, v.v.) | ||||
Các thiết bị nội thât (giường, tủ, kê, quầy bar,.v.v.) | Các loại sơn khác ngoài sơn nước, sơn dầu, sơn gai, sơn gấm (sơn giả đá, giả gỗ) | ||||
Sân vườn, tiểu cảnh | Hệ thống máy lạnh, năng lượng mặt trời,... | ||||
Các phụ kiện WC khác theo thiết kế | Các hạng mục khác ngoài bảng phân thích vật tư trọn gói | ||||
(Bồn tắm nằm, bồn tắm kính, kệ lavabo v.v.) |
Dưới đây là một bảng báo giá xây dựng nhà trọn gói khác bạn có thể tham khảo qua:
Xem thêm:
Trên đây là tất cả những thông tin về giá xây nhà hiện nay mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn đọc. Tuy nhiên, đây chỉ là báo giá tham khảo bởi vậy để biết chi tiết bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline để được tư vấn chi tiết nhất.
Cập nhật lần cuối vào 05/02/2020 by admin
Bài viết Liên Quan
- Fanpage Facebook
- Zalo: 0965.048.286
- Hotline: 0965.048.286