Study Period: | 2017-2027 |
Base Year: | 2021 |
Fastest Growing Market: | Asia Pacific |
Largest Market: | Asia Pacific |
CAGR: | >6 % |
|
Thị trường sợi carbon được định giá khoảng 2.600 triệu USD vào năm 2021 và thị trường này dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR hơn 6% trong giai đoạn dự báo (2022-2027).
Do COVID-19, sản lượng trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm ô tô, xây dựng, hàng không vũ trụ, v.v., giảm. Ngành công nghiệp cung cấp ô tô toàn cầu đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19. Việc sản xuất và kinh doanh các loại xe có động cơ đã đột ngột dừng lại ở hầu hết các nơi trên thế giới. Ngành công nghiệp hàng không và quốc phòng, vốn là người tiêu dùng cuối cùng chính của thị trường sợi carbon, đã đạt được thành công lớn vào năm 2020, nhờ COVID-19.
- Trong trung hạn, các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu là tăng tốc độ sử dụng trong lĩnh vực hàng không và quốc phòng cũng như ứng dụng ngày càng tăng trong lĩnh vực năng lượng gió.
- Mặt khác, giá sợi carbon cao đang đóng vai trò cản trở sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.
- Sự phổ biến ngày càng tăng của sợi carbon tái chế có thể là cơ hội cho thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo.
- Xét về khối lượng và giá trị, Châu Á - Thái Bình Dương thống trị thị trường trên toàn thế giới, trong đó Trung Quốc chiếm phần lớn nhu cầu.
Sợi carbon bao gồm các nguyên tử carbon liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi dài. Các sợi cực kỳ cứng, chắc và nhẹ và được sử dụng trong nhiều quy trình để tạo ra các vật liệu xây dựng tuyệt vời. Thị trường sợi carbon được phân khúc theo nguyên liệu, loại, ứng dụng, ngành người dùng cuối và địa lý. Theo nguyên liệu thô, thị trường được phân thành polyacrylonitrile, sân xăng dầu và rayon. Theo loại, thị trường được phân thành sợi nguyên chất và sợi tái chế. Các ứng dụng của sợi carbon bao gồm vật liệu composite, hàng dệt, vi điện cực và chất xúc tác. Theo ngành người dùng cuối, thị trường được phân khúc thành hàng không vũ trụ và quốc phòng, năng lượng thay thế, ô tô, xây dựng và cơ sở hạ tầng, hàng thể thao và các ngành người dùng cuối khác. Báo cáo cũng bao gồm quy mô thị trường và dự báo cho thị trường sợi carbon tại 15 quốc gia trên các khu vực chính. Đối với từng phân khúc, việc xác định quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở khối lượng (kg tấn) và giá trị (triệu USD).
Raw Material | |
Polyacrtlonitrile (PAN) | |
Petroleum Pitch and Rayon |
Type | |
Virgin Fiber (VCF) | |
Recycled Fiber (RCF) |
Application | |
Composite Materials | |
Textiles | |
Microelectrodes | |
Catalysis |
End-user Industry | |
Aerospace and Defense | |
Alternative Energy | |
Automotive | |
Construction and Infrastructure | |
Sporting Goods | |
Other End-user Industries |
Geography | |||||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
| |||||||
|
Report scope can be customized per your requirements. Click here.
- Polyacrylonitrile là tiền chất linh hoạt nhất của sợi carbon. Còn được gọi là Creslan 61, nó là một loại nhựa polyme bán tinh thể tổng hợp. Gần 90% sợi carbon được sản xuất bằng cách sử dụng PAN.
- PAN được sử dụng như một tiền chất để sản xuất sợi carbon cho các ứng dụng hàng không vũ trụ và quốc phòng và ngành công nghiệp thiết bị thể thao.
- Các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng và thiết bị thể thao đang ghi nhận mức tăng trưởng cao do việc áp dụng ngày càng nhiều các hoạt động thể thao và giải trí cũng như nâng cao nhận thức về sức khỏe, dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường cho PAN như một nguyên liệu thô trong sợi carbon trong giai đoạn dự báo trong sau COVID-19 lần khôi phục.
- Tiền thân của PAN đã đi đầu trong sự tiến bộ trong nghiên cứu và phát triển, với nhiều nghiên cứu được thực hiện với PAN và graphene, sợi nano PAN, và những loại khác. Với công nghệ hiện có, PAN được kỳ vọng là nguyên liệu chính để sản xuất sợi carbon.
- Toray CFE, Merck KGaA, Hexcel Corporation, SABIC và Teijin Limited là một số nhà sản xuất chính của PAN.
- Do các yếu tố nêu trên, nhu cầu đối với sợi carbon PAN dự kiến sẽ tăng trong giai đoạn dự báo.
To understand key trends, Download Sample Report
- Khu vực Châu Á Thái Bình Dương dự kiến sẽ thống trị thị trường toàn cầu do sự hiện diện của các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ.
- Vào tháng 4 năm 2020, Shanghai Petrochemical, công ty con của Sinopec, đã công bố khoản đầu tư 3,5 tỷ CNY vào việc xây dựng một dự án sợi carbon, sẽ mất khoảng 4 năm để hoàn thành.
- Dự án sẽ sử dụng công nghệ tự phát triển để xây dựng hai dây chuyền sản xuất tiền chất sợi carbon, mỗi dây chuyền công suất 12.000 tấn / năm, cũng như sáu dây chuyền sản xuất sợi carbon, mỗi dây chuyền công suất 2.000 tấn / năm. năm.
- Tại Ấn Độ, những bước chuyển đổi công nghệ, chẳng hạn như quốc gia này đang lên kế hoạch giới thiệu mạng 5G và ngày càng sử dụng IoT (Internet of Things), đang thúc đẩy việc áp dụng các sản phẩm điện tử. Các sáng kiến như dự án 'Ấn Độ kỹ thuật số' và 'Thành phố thông minh' đã nâng cao nhu cầu về IoT trong nước.
- Ấn Độ dự kiến sẽ có nền kinh tế kỹ thuật số 1 nghìn tỷ USD vào năm 2025 và lĩnh vực Thiết kế và Sản xuất Hệ thống Điện tử (ESDM) của Ấn Độ dự kiến sẽ tạo ra hơn 100 tỷ USD giá trị kinh tế vào năm 2025.
- Tất cả các yếu tố nói trên dự kiến sẽ cho thấy tác động đáng kể đến nhu cầu thị trường sợi carbon trong khu vực trong giai đoạn dự báo.
To understand geography trends, Download Sample Report
1. INTRODUCTION
1.1 Study Assumptions
1.2 Scope of the Study
2. RESEARCH METHODOLOGY
3. EXECUTIVE SUMMARY
4. MARKET DYNAMICS
4.1 Drivers
4.1.1 Recent Advancements in the Aerospace and Defense Sector
4.1.2 Increasing Applications in the Wind Energy Sector
4.2 Restraints
4.2.1 Supply Chain Security for Recycled Carbon Fiber
4.3 Industry Value Chain Analysis
4.4 Porter's Five Forces Analysis
4.4.1 Bargaining Power of Suppliers
4.4.2 Bargaining Power of Consumers
4.4.3 Threat of New Entrants
4.4.4 Threat of Substitute Products and Services
4.4.5 Degree of Competition
4.5 Price Analysis
4.6 Technology Landscape - Quick Snapshot
4.7 Production Analysis
5. MARKET SEGMENTATION
5.1 Raw Material
5.1.1 Polyacrtlonitrile (PAN)
5.1.2 Petroleum Pitch and Rayon
5.2 Type
5.2.1 Virgin Fiber (VCF)
5.2.2 Recycled Fiber (RCF)
5.3 Application
5.3.1 Composite Materials
5.3.2 Textiles
5.3.3 Microelectrodes
5.3.4 Catalysis
5.4 End-user Industry
5.4.1 Aerospace and Defense
5.4.2 Alternative Energy
5.4.3 Automotive
5.4.4 Construction and Infrastructure
5.4.5 Sporting Goods
5.4.6 Other End-user Industries
5.5 Geography
5.5.1 Asia-Pacific
5.5.1.1 China
5.5.1.2 India
5.5.1.3 Japan
5.5.1.4 South Korea
5.5.1.5 Rest of Asia-Pacific
5.5.2 North America
5.5.2.1 United States
5.5.2.2 Canada
5.5.2.3 Mexico
5.5.3 Europe
5.5.3.1 Germany
5.5.3.2 United Kingdom
5.5.3.3 Italy
5.5.3.4 France
5.5.3.5 Rest of Europe
5.5.4 South America
5.5.4.1 Brazil
5.5.4.2 Argentina
5.5.4.3 Rest of South America
5.5.5 Middle-East and Africa
5.5.5.1 Saudi Arabia
5.5.5.2 South Africa
5.5.5.3 Rest of Middle-East and Africa
6. COMPETITIVE LANDSCAPE
6.1 Mergers and Acquisitions, Joint Ventures, Collaborations, and Agreements
6.2 Market Share(%)**/Ranking Analysis
6.3 Strategies Adopted by Leading Players
6.4 Company Profiles
6.4.1 A&P Technology Inc.
6.4.2 Anshan Sinocarb Carbon Fibers Co. Ltd
6.4.3 DowAksa USA LLC
6.4.4 Formosa Plastics Corporation
6.4.5 Hexcel Corporation
6.4.6 Holding company Composite
6.4.7 Hyosung Advanced Materials
6.4.8 Jiangsu Hengshen Co. Ltd
6.4.9 Mitsubishi Chemical Corporation
6.4.10 Nippon Graphite Fiber Co. Ltd
6.4.11 SGL Carbon
6.4.12 Solvay
6.4.13 Teijin Limited
6.4.14 Toray Industries Inc.
6.4.15 Zhongfu Shenying Carbon Fiber Co. Ltd
*List Not Exhaustive
7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS
7.1 Increasing Potential Demand from Additive Manufacturing Sector
**Subject to Availability