Trái nghĩa với gần là gì

Trái nghĩa với gần là gì

Từ đồng nghĩa / Từ trái nghĩa được phân làm hai dạng: Từ đồng nghĩa / trái nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

Từ đồng nghĩa – trái nghĩa là hai nội dung kiến thức khá cơ bản trong Tiếng Việt. Tuy nhiên, sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa) hoàn toàn và không hoàn toàn lại không hề đơn giản như ta vẫn nghĩ. Vậy thế nào là đồng nghĩa (trái nghĩa) hoàn toàn và không hoàn toàn? Làm thế nào để phân biệt chúng? Cùng cô Trần Thu hoa (Hocmai.vn) tìm hiểu ngay nhé!

1. Ôn tập kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa

A. Từ đồng nghĩa

– Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau.

– Phân loại:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).

– Lưu ý: Đối với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tuy các từ có nghĩa tương đương nhau nhưng lại mang sắc thái biểu thị khác nhau. Khi viết tập làm văn, học sinh hãy thật lưu ý khi lựa chọn từ nào cho phù hợp với văn cảnh, đối tượng nhé!

Trái nghĩa với gần là gì
Cô Trần Thu Hoa (Hocmai.vn) hướng dẫn học sinh ôn tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Mời cha mẹ và học sinh xem video bài giảng tại:
Bài 01: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bài 02: Lụyện tập về từ trái  nghĩa

B. Từ trái nghĩa

– Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau.

– Ví dụ: Giàu – nghèo, cao – thấp.

– Phân loại:
Tương tự như từ đồng nghĩa, học sinh cần phân biệt được hai dạng của từ trái nghĩa như sau:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa đối lập nhau trong mọi tình huống, văn cảnh.

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Từ trái nghĩa không hoàn toàn là những từ không phải trong trường hợp nào nó cũng mang nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ: Cao chót vót – sâu thăm thẳm

Cao là từ trái nghĩa (hoàn toàn) với thấp, tuy nhiên trong trường hợp này, “cao chót vót” lại biểu thị sự đối lập với “sâu thăm thẳm” nên chúng cũng được coi là từ trái nghĩa (không hoàn toàn).

– Các từ trái nghĩa không hoàn toàn (tùy trường hợp) như vậy còn được gọi là từ trái nghĩa lâm thời.

Trái nghĩa với gần là gì
Bản đồ kiến thức về từ trái nghĩa

2. Mẹo xác định từ trái nghĩa không hoàn toàn

Trong nội dung về từ đồng nghĩa – trái nghĩa, từ trái nghĩa không hoàn toàn là phần gây nhiều khó khăn cho học sinh nhất. Con cảm thấy khó hiểu về lý thuyết và khi áp dụng làm bài tập. Vậy cô Thu Hoa có gợi ý gì khi xác định từ trái nghĩa không hoàn toàn?

“Khi xác định từ trái nghĩa, cần xác định trong tình huống cụ thể.”

Vì từ trái nghĩa không hoàn toàn mang các ý nghĩa khác nhau tùy trường hợp nên hãy luôn đặt từ đó vào tình huống trong câu để xác định đúng nghĩa biểu thị của nó.

– Ví dụ:

Từ “nhạt” khi mang nghĩa về hương vị món ăn, nó trái nghĩa với từ “mặn”.
“Món canh này nhạt quá!”
Tuy nhiên, khi từ “nhạt” mang nghĩa chỉ vẻ đẹp, nó trái nghĩa với từ “đằm thắm”.
“Hoa cỏ may luôn buồn tủi về vẻ đẹp mờ nhạt của mình, cô ghen tị với nét đằm thắm của chị mẫu đơn”.

Từ đồng nghĩa – trái nghĩa là nội dung không quá phức tạp, nhưng hãy lưu ý những trường hợp phức tạp về từ đồng nghĩa không hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn để không bị nhầm lẫn. Nắm vững nội dung từ vựng này cũng là một phép bổ trợ đắc lực giúp con có vốn từ cho bài viết tập làm văn hay hơn, hấp dẫn hơn. Cha mẹ lưu ý cho con ôn tập nhé!

Mời cha mẹ ghé thăm Hocmai.vn để tìm hiểu nhiều khóa học bổ ích hơn cho con nhé! Hè về, hãy cùng HOCMAI vừa chơi, vừa học vui vẻ ngay tại mái ấm thân yêu với Chương trình Học Tốt – có rất nhiều bài giảng hay, phù hợp với lực học của con!

Trái nghĩa với gần là gì

Gần Gũi Trái nghĩa


Gần Gũi Trái nghĩa Danh Từ hình thức

  • chuyển nhượng aloofness, tách, phân biệt chủng tộc.

Gần Gũi Tham khảo

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

...Xem tất cả bình luận

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

đông nghĩa: đơn giản


trái nghĩa: sang trọng

...Xem tất cả bình luận

a)'' giản dị''


b)''xa hoa''

...Xem tất cả bình luận

A)đồng nghĩa:đơn giản,bình thừơng 


B)trái nghĩa:đua đòi,lạng phí,xa hoa

a: không hề không dản dị


b:không dản dị


:)

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

Đồng nghĩa với từ giản dị là:đơn sơ .....


Trái nghĩa với từ giản dị là :cầu kì.....

Đồng nghĩa với từ giản dị là:đơn sơ .....


Trái nghĩa với từ giản dị là :cầu kì.....

Đồng nghĩa: đơn giản, bình thường.


Trái nghĩa   : đua đòi , lãng phí.


Bạn tham khảo nha!!

a)đơn giản,bình thường,khiêm tốn,...


b)đua đòi,lãng phí,...

*chúc bạn thi tốt*

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

a. Đồng nghĩa: đơn giản, bình dị...


b.Trái nghĩa: cầu kì, khoa trương,...

- Đồng nghĩa: mộc mạc, bình dị,đơn sơ,...


-Trái nghĩa: đua đòi, ăn chơi, sa hoa,...

a) Đồng nghĩa: đơn giản, bình thường.


b) Trái nghĩa   : đua đòi , lãng phí.

Từ trái nghĩa với giản dị là: màu mè

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

A) giản đơn, bình thường, mộc mạc, chân chất,đơn giản

B)kiêu sa, lộng lẫy, diêm dúa, lòe loẹt, sáng lóa,...

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

đơn giản giản đơn giản dị đồng nghĩa 


trái nghĩa đua đòi cờ bạc phung phí 

A)đồng nghĩa:đơn giản,bình thừơng 


B)trái nghĩa:đua đòi,lạng phí,xa hoa

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường

b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

a.từ đồng nghĩa : đơn giản, bình thường


b.từ trái nghĩa : đua đòi, lãng phí

đồng nghĩa: đơn giản, bình thường

trái nghĩa: đua đòi, lãng phí

a) đơn sơ, đơn giản,mộc mạc

b)ăn chơi, đua đòi

a: đơn giãn , bình thường.

b: khoan trương, đua đòi , xa hoa.

đồng nghĩa với từ gian dị đơn giản, bình thường

Trái nghĩa với giản dị là sa hoa, lãng phí, đua đòi

A. Đơn thuần, đơn sơ, mộc mạc, đơn giản

B. Xa hoa, đua đòi, lãng phí

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

a. Từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ giản dị là: mộc mạc, đơn giản,...

b. Từ trái nghĩa với từ giản dị là: xa hoa, lãng phí,..

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

a hòa nhã

b xa hoa , lãng phí

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, bình dị, dung dị.

Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi, lãng phí.

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

Đồng nghĩa :đơn giản, hòa nhã

Trái : Vô ơn , vong ơn

Đồng nghĩa : Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị
Trái nghĩa: Khoa trương, đua đòi, ăn chơi...

a, từ đồng nghĩa với từ giản dị: Mộc mạc, đơn sơ, đơn giản, bình dị, dung dị

b, từ trái nghĩa với từ giản dị: Phô trương, lòe loẹt 

            đó là ý kiến của mình, nếu sai thì thông cảm nhé! 

           Đánh giá cho mình 5 sao nhé