Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 171: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang Trang 126, 127. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2
Tính
a.
b.
c.
d.
e.
1,26 x 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2 = 16,2 - 6,2 = 10
Bài tập 2: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
=> Giải:
Bài tập 3: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới $\frac{4}{5}$ chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
=> Giải:
Diện tích đáy của bể cá là :
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là :
Chiều cao của khối nước trong bể là :
0,048 : 0,15 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể cá là :
0,32×5 : 4= 0,4 (m)
0,4m = 40cm
Đáp số : 40cm
Bài tập 4: Trang 127 vở bt toán 5 tập 2
Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
=> Giải:
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số : 8,8 km/giờ
Bài tập 5: Trang 127 vở bt toán 5 tập 2
Tìm x :
18,84 x x + 11,16 x x = 0,6
=> Giải:
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126, 127 Bài 171: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Bài 1: Tính:
a) 225×2518=125×2518=......
b) 47×145×334=........
c) 911:252×234=.........
d) 10:3524:367=..............
e) 10,77×9,8+5,23×9,8=.....
Lời giải
a)
225×2518=125×2518=6×2×5×55×6×3=103=313
b)
47×145×334=47×145×154=4×2×2×5×32×5×4=6
c)
911:252×234=911:92×114=911×29×114=9×2×1111×9×2×2=12
d)
10:3524:367=10×2435×736=5×2×12×2×75×7×12×3=43
e)
10,77×9,8+5,23×9,8=(10,77+5,23)×9,8=16×9,8=156,8
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2011×3323×69180=............
b) 675,98+888,66+111,34×0,01=......
Lời giải
a)
2011×3323×69180=20×11×3×23×311×23×20×3×3=1
b)
675,98+888,66+111,34×0,01=675,98+1000×0,01=1675,98×0,01=16,7598
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Bài 3: Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiểu dài 0,5m, chiều rộng 0,3 m. Trong bể chứa 48 lít nước và mực nước lên tới 45 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải
Diện tích mặt đáy là:
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là: 48 lít = 48dm3 = 0,048m3
Chiều cao của khối nước trong bể là:
0,048 : 0,15 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể cá là:
0,32 × 5 : 4 = 0,4 (m)
Đổi: 0,4m = 40cm
Đáp số: 40cm
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 127 Bài 4: Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Tóm tắt
Lời giải
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số: 8,8 km/giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 127 Bài 5: Tìm x:
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
Lời giải
Ta có:
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
(18,84 + 11,16) × x = 0,6
30 × x = 0,6
x = 0,6 : 30
x = 0,02
Vậy x = 0,02.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124, 125 Bài 170: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 128, 129 Bài 172: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130, 131 Bài 173: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 174: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134, 135, 136 Bài 175: Tự kiểm tra
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 126, 127: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 126 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Hướng dẫn giải
a) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân hai phân số.
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
b) Đổi hỗn số về dạng hỗn số rồi thực hiện phép nhân chia phân số.
Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
c) Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c
d) e) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Đáp án
d) 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8
= (10,77 + 5,23) ⨯ 9,8
= 16 ⨯ 9,8 =156,8
e) 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2
=4,536 : 0,28 – 6,2
=16,2 – 6,2 = 10
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 126
a) 20/11 x 33/23 x 60/80
b) (675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01
Hướng dẫn giải
a) Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm 888,66 và 111,34 lại thành 1 tổng.
Đáp án
b)
(675,98 + 888,66 + 111,34) × 0,01
= (675,98+1000) × 0,01
= 1675,98 × 0,01 = 16,7598
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 126 tập 2
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Hướng dẫn giải:
- Đổi : 48l = 48dm3 = 0,048m3.
- Tính diện tích đáy bể = chiều dài x chiều rộng.
- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể : diện tích đáy bể.
- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể : 4 x 5.
Bài giải
Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể nên thể tích bể bằng:
48 : 4/5 = 60 (lít)
Đổi 60 lít = 60 dm3
60dm3 = 60000cm3
Đổi chiều dài 0,5 m = 50cm
chiều rộng 0,3m = 30cm
Chiều cao bể là:
60000 : 30 : 50 = 40cm.
Đáp số: 40cm
Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 127
Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Hướng dẫn giải
Áp dụng các công thức:
- Vận tốc khi nước lặng = vận tốc ngược dòng + vận tốc dòng nước.
- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.
Tóm tắt
Bài giải
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số: 8,8 km/giờ
Giải bài 5 vở bài tập Toán lớp 5 trang 127 tập 2
Tìm x:
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức nhân một số với một tổng:
a x c + b x c = (a+b) x c
Đáp án
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
(18,84 + 11,16) × x = 0,6
30 × x = 0,6
x = 0,6:30
x = 0,02
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 126, 127: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết