18 km trên giờ bằng bao nhiêu mét trên giây năm 2024

Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(45 * 52) m/s', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '678 Mét trên giây + 2034 Kilômét trên giờ' hoặc '72mm x 53cm x 42dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập.

Đây là công cụ rất dễ sử dụng. Bạn chỉ cần nhập số lượng bạn muốn chuyển (bằng Mét trên giây) và nhấp "Chuyển đổi" để biết kết quả chuyển đổi sang (kph)

Kết quả chuyển đổi giữa Mét trên giây và

là bao nhiêu Để biết kết quả chuyển đổi từ Mét trên giây sang , bạn có thể sử dụng công thức đơn giản này` = Mét trên giây*3.6`

Công cụ chuyển đổi 2 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

2 Mét trên giây bằng 7,2000 Kilômet trên giờ(2ms = 7.2kph)

Công cụ chuyển đổi 5 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

5 Mét trên giây bằng 18,0000 Kilômet trên giờ(5ms = 18kph)

Công cụ chuyển đổi 10 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

10 Mét trên giây bằng 36,0000 Kilômet trên giờ(10ms = 36kph)

Công cụ chuyển đổi 20 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

20 Mét trên giây bằng 72,0000 Kilômet trên giờ(20ms = 72kph)

Công cụ chuyển đổi 100 Mét trên giây sang Kilômet trên giờ?

100 Mét trên giây bằng 360,0000 Kilômet trên giờ(100ms = 360kph)

Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(38 * 75) km/h', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '314 Kilômét trên giờ + 942 Mét trên giây' hoặc '25mm x 21cm x 15dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập.

1 Mét trên giây = 3.6 Kilomét trên giờ 10 Mét trên giây = 36 Kilomét trên giờ 2500 Mét trên giây = 9000 Kilomét trên giờ 2 Mét trên giây = 7.2 Kilomét trên giờ 20 Mét trên giây = 72 Kilomét trên giờ 5000 Mét trên giây = 18000 Kilomét trên giờ 3 Mét trên giây = 10.8 Kilomét trên giờ 30 Mét trên giây = 108 Kilomét trên giờ 10000 Mét trên giây = 36000 Kilomét trên giờ 4 Mét trên giây = 14.4 Kilomét trên giờ 40 Mét trên giây = 144 Kilomét trên giờ 25000 Mét trên giây = 90000 Kilomét trên giờ 5 Mét trên giây = 18 Kilomét trên giờ 50 Mét trên giây = 180 Kilomét trên giờ 50000 Mét trên giây = 180000 Kilomét trên giờ 6 Mét trên giây = 21.6 Kilomét trên giờ 100 Mét trên giây = 360 Kilomét trên giờ 100000 Mét trên giây = 360000 Kilomét trên giờ 7 Mét trên giây = 25.2 Kilomét trên giờ 250 Mét trên giây = 900 Kilomét trên giờ 250000 Mét trên giây = 900000 Kilomét trên giờ 8 Mét trên giây = 28.8 Kilomét trên giờ 500 Mét trên giây = 1800 Kilomét trên giờ 500000 Mét trên giây = 1800000 Kilomét trên giờ 9 Mét trên giây = 32.4 Kilomét trên giờ 1000 Mét trên giây = 3600 Kilomét trên giờ 1000000 Mét trên giây = 3600000 Kilomét trên giờ

1 km/h = (1 km)/(1 giờ) = (1000 m)/(3600 giây) = 1000/3600 (m/giây) = 1/3.6 (m/s) = 0.277777778 (m/s)

Như vậy:

Vận tốc V đơn vị mét trên giây (m/s) bằng vận tốc V đơn vị kilomet trên giờ (km/h) chia cho 3,6 (hoặc nhân với 0,277777778).

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

  1. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
  1. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
  1. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
  1. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

Câu 2:

Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?

  1. F > 80 N
  1. F = 8N
  1. F < 80 N
  1. F = 80 N

Câu 3:

Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

  1. 25Pa
  1. 250Pa
  1. 2500Pa
  1. 25000Pa.

Câu 4:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?

  1. Khi có một lực tác dụng lên vật
  1. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
  1. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
  1. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng

Câu 5:

(2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3)

  1. Tính lực đẩy Acsimet lên vật
  1. Tính thể tích của vật.

Câu 6:

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

(2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.

Chủ đề