4.0 đọc tiếng anh là gì năm 2024

là một trong những kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai cũng cần trang bị cho bản thân trong quá trình học tiếng Anh. Mảng kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn nhiều trong quá trình nghe, và giao tiếp của bản thân.

Trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn tất cả các cách đọc số trong tiếng Anh quan trọng. Hãy đọc nội dung dưới đây nhé!

Cách đọc số trong tiếng Anh – Số đếm

Với số đếm trong tiếng Anh, các bạn có thể sử dụng các quy tắc sau đây:

Cách đọc số 00-09Cách đọc số 10-19Cách đọc số chẵn

0: zero1: one

2: two

3: three

4: four

5: five

6: six

7: seven

8: eight

9: nine

10: ten11: eleven

12: twelve

13: thirteen

14: fourteen

15: fifteen

16: sixteen

17: seventeen

18: eighteen

19: nineteen

20: twenty30: thirty

40: forty

50: fifty

60: sixty

70: seventy

80: eighty

90: ninety

Với các số còn lại, ta áp dụng quy tắc sau:

Cách đọc số chẵn + Cách đọc số 01-09

Ví dụ:

  • 21: twenty-one
  • 32: thirty-two
  • 43: forty-three

4.0 đọc tiếng anh là gì năm 2024

– Với các số hàng trăm: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “hundred”

Ví dụ:

  • 100: one hundred
  • 400: four hundred

– Với các số hàng nghìn: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “thousand”

Ví dụ:

  • 1000: one thousand
  • 4000: four thousand
  • 100000: one hundred thousand

– Với các số hàng triệu: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “million”

Ví dụ:

  • 1000000: one million
  • 10000000: ten million

– Với các số hàng tỷ: Ta dùng số đếm kết hợp với từ “billion”

Ví dụ:

  • 1000000000: one billion
  • 10000000000: ten billion

Các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỷ khác : Ta có thể áp dụng quy tắc tương tự như trên bằng cách kết hợp các từ “hundred”, “thousand”, “million”, “billion” và “trillion” với các số và các phần khác của số.

Ví dụ:

  • 314: three hundred fourteen
  • 2,567: two thousand five hundred sixty-seven
  • 567,890: five hundred sixty-seven thousand eight hundred ninety

[Xem thêm]: @ tiếng Anh đọc là gì? Tổng hợp cách đọc 27 ký tự trong tiếng Anh

Cách đọc số trong tiếng Anh – Số thứ tự

Về cơ bản, để đọc số thứ tự trong tiếng Anh, bạn cần thêm một số hậu tố như: “th”, “st”, “nd” hoặc “rd” vào cuối số. Vậy quy tắc khi thêm các hậu tố như thế nào?

– Với số thứ tự từ 1 đến 3:

Số thứ tựTiếng AnhViết tắtThứ nhấtfirst1stThứ haisecond2ndThứ bathird3rd

– Với các số thứ tự từ 4 đến 20:

Quy tắc: số đếm + hậu tố “th”Số thứ tựTiếng AnhViết tắtThứ tưfourth4thThứ nămfifth5thThứ sáusixth6thThứ mười mộteleventh11thThứ mười haitwelveth12thThứ mười bathirteenth13th

Lưu ý: Với các số có đuôi 1,2,3 (ngoại trừ số 11,12,13) thì bạn cần chú ý hậu tố lần lượt là “st”, “nd” và “rd”. Ví dụ:

  • 21st: twenty-first
  • 32nd: thirty-second
  • 43rd: forty-third

Cách đọc số trong tiếng Anh – Số âm

Quy tắc: Để đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” trước các số đếm khác.

Số âmTiếng Anh-1Negative one-2Negative two-11Negative eleven-12Negative twelve-21Negative twenty-one-33Negative thirty-three

Cách đọc số trong tiếng Anh – Số điện thoại

4.0 đọc tiếng anh là gì năm 2024

Để đọc số điện thoại trong tiếng Anh, ta thường đọc từng chữ số hoặc các nhóm số một cách riêng biệt.

– Cách 1: Đọc từng số đơn lẻ

Ví dụ: 0983: zero nine eight three

– Cách 2: Đọc theo từng nhóm số

  • Với hai số liền kề nhau: Double + số đếm

Ví dụ: 77: double seven 99: double nine

  • Ba số liền kề nhau: Triple + số đếm

Ví dụ: 666: triple six 888: triple eight

Với mã vùng của số điện thoại, thường được ký hiệu bởi dấu “+” trước số mã vùng. Dấu “+” này được đọc là “plus”.

Chẳng hạn, với các số điện thoại ở Việt Nam thì sẽ có số mã vùng là: +84. Ta có thể đọc như sau: plus eighty-four.

[Xem thêm]: Tổng hợp 59 từ vựng chỉ đường và cách chỉ đường trong tiếng Anh

Cách đọc số trong tiếng Anh – số thập phân

4.0 đọc tiếng anh là gì năm 2024

Với số thập phân bình thường, ta có quy tắc như sau:

– Với phần số nguyên: Ta cần đọc như số đếm bình thường.

– Dấu thập phân (dấu chấm): Đọc là point.

– Với phần thập phân: Ta đọc như số đếm bình thường, và đọc từng số một.

Ví dụ:

  • 2.34: two point three four.
  • 4.56789: four point five six seven eight nine.

*** Trường hợp đặc biệt

Số thập phân vô hạn: Ta sẽ sử dụng từ “recurring” ở sau số thập phân

Ví dụ:

  • 4.333333… : four point three recurring.
  • 6.555555…: six point five recurring.
  • 3.123123123…: three one two three recurring.

Cách đọc số trong tiếng Anh – Phân số

4.0 đọc tiếng anh là gì năm 2024

Phân số là số có 2 phần chính là phần tử số và mẫu số. Cách đọc phân số tiếng Anh được chia làm 2 trường hợp chính như sau.

Trường hợp 1: Tử số và mẫu số là số có một chữ số

Tử sốMẫu sốNếu tử số là 1: Đọc là “one” hoặc “a”Dùng số thứ tự

Ví dụ:

  • 1/3 : one-third
  • 1/5: one-fifth Nếu tử số là số có một chữ số và lớn hơn 1: Đọc như số đếm bình thườngDùng số thứ tự và có thêm ‘s’

Ví dụ:

  • 2/3: two-thirds
  • 3/5: three-thirds

Trường hợp 2: Tử số hoặc mẫu số là số có hai chữ số trở lên

Tử sốMẫu sốĐọc như số đếm bình thườngĐọc riêng lẻ từng số đếmGiữa tử số và mẫu số thì được phân cách với nhau bằng từ “over”

Ví dụ:

  • 23/7: twenty-third over seven
  • 12/56: twelve over five six
  • 2/435: two over four three five

Một số trường hợp đặc biệt

Phân sốCách đọc1/2Đọc là a half hoặc one (a) half. Trong trường hợp này, ta sử dụng “half” thay thế cho “second”1/4Đọc là one quarter hoặc a quarter. Trong trường hợp này “quarter” thay thế cho “fourth”. Chú ý: Khi sử dụng số này trong Toán học, ta vẫn được dùng là one-fourth.3/4Đọc là three-quarters. Trong trường hợp này “quarter” được dùng để thay thế cho “fourth”.1/100Đọc là one-hundredth hoặc là one percent

  • 1/1000 Đọc là one (a) thousandth hoặc one over a thousand

Cách đọc số trong tiếng Anh – Hỗn số

Hỗn số là số có hai thành phần chính là

  • Phần nguyên
  • Phần phân số

Dưới đây là cách đọc hỗn số trong tiếng Anh.

Phần nguyênPhần phân sốDùng số đếm để đọcDùng cách đọc phân số bên trênGiữa phần nguyên và phần phân số ta cần có thêm từ “and”.

Ví dụ:

  • 2 3/4: two and three-quarters.
  • 3 1/2: three and a half.
  • 5 3/41: five and three over four one.
  • 8 21/31: eight and twenty-first over three one.

Cách đọc số trong tiếng Anh – Số mũ

Để đọc số mũ trong tiếng Anh, các bạn hãy sử dụng số đếm kết hợp với cụm từ “to the power of”.

Ví dụ:

  • 3^5: three to the power of five
  • 4^7: four to the power of seven

Chú ý: Với số mũ 2 và 3, ta có cách đọc khác như sau:

  • 3^2: three squared
  • 5^2: five squared
  • 4^3: four cubed
  • 5^3: five cubed

[Xem thêm]: [Hướng dẫn A – Z] Cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã được tất cả các cách đọc số trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.