Agree for là gì

Agree không chỉ mang nghĩa đơn thuần là chấp nhận. Khi kết hợp với các giới từ khác nhau thì nó sẽ có nghĩa khác nhau. Vì vậy, bài viết hôm nay chúng tôi chia sẻ đến bạn cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on, Agree about. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Agree on

Nghĩa: Dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng “agree on” khi mọi người cùng nhau quyết định về một vấn đề gì đó.

Cấu trúc:

Ví dụ:

We finally agreed on the name Luca for our son.

(Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Luca cho con trai của chúng tôi.)

We agreed on this issue.

(Chúng tôi chấp nhận vấn đề này)

We couldn’t agree on what to buy.

(Chúng tôi không tán thành việc tậu bất luôn thứ gì nữa)

We couldn’t agree on what to buy.

(Chúng tôi không thể thống nhất về những gì cần mua).

They agreed to meet on Sunday.

(Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật).

2. Agree something

  • Nghĩa: họ đạt thỏa thuận chính thức về điều gì sau đó, thỏa thuận này thường được viết thành hợp đồng, hiệp ước hay kế hoạch
  • Dùng trong trường hợp có 2 bên trở lên chẳng hạn như 2 người, 2 quốc gia, công ty…trở lên.

Cấu trúc:

Ví dụ:

The government agreed a plan to tackle the economic crisis.

(Chính phủ đã đồng ý một kế hoạch giải quyết khủng hoảng kinh tế).

The two companies agreed a way forward in their dispute.

(Hai công ty đã đồng ý cách giải quyết tranh chấp của họ).

3. Agree with

Nghĩa: Có cùng ý kiến / quan điểm ai về vấn đề gì

Cấu trúc:

  • To agree with someone about something
  • To agree with someone on something

Ví dụ:

I agree with you

(Tôi đồng ý với bạn).

I agree with my mother about most things.

(Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)

4. Agree to

Đối với Agree to có 2 cách sử dụng như sau:

Nghĩa: Đồng ý sẽ làm điều mà người nào đó yêu cầu làm

Ví dụ:

She agreed to help him.

(Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.)

My boss has agreed to give me a holiday!

(Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!)

Both sides agreed to some modifications in the proposals.

(Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)

In the end I agreed to do the job.

(Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)

Nghĩa: có nghĩa là cho phép để điều gì đó xảy ra

Ví dụ:

My boss has agreed to my holiday dates.

(Sếp của tôi đã đồng ý ngày nghỉ của tôi).

His father did not agree to the idea of a big birthday party.

(Cha anh ấy không đồng ý về ý kiến tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lớn).

5. Các cấu trúc Agree khác

Agree for là gì
Cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on, Agree about

Nghĩa: đồng ý rằng

Ví dụ:

I agree that he should be invited

(Tôi đồng ý rằng anh ta nên được mời).

Nghĩa: ai/cái gì/……/liệu …có không

Ví dụ:

Experts seem unable to agree whether the drug is safe or not.

(Các chuyên gia dường như không thể đồng ý liệu thuốc có an toàn hay không).

Nghĩa: Các điều gì đó giống nhau, hợp nhau, khớp nhau

Ví dụ:

I have heard several versions of this story, but none of them agree.

(Tôi đã nghe nhiều phiên bản của câu chuyện này, nhưng không có cái nào giống nhau).

Police could not locate the criminal because none of the descriptions given by the witnesses agreed.

(Cảnh sát không thể xác định vị trí của tên tội phạm vì không có mô tả nào do các nhân chứng cung cấp khớp với nhau).

Nghĩa: chấp nhận về mặt đạo đức, đồng ý / đồng tình

Ví dụ:

I don’t agree with the way he treats his wife.

(Tôi không đồng ý với cách anh ấy đối xử với vợ).

Many people don’t agree with cruelty to animals.

(Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật).

Nghĩa: gây bệnh cho ai đó khi sử dụng một loại thực phẩm nào đó.

Ví dụ:

That seafood did not agree with me. I think I need to lie down!

(Món hải sản đó không phù hợp với tôi. Tôi nghĩ tôi cần phải nằm xuống)

Having a large dinner does not really agree with me. It makes it hard for me to sleep at night.

(Bữa ăn tối nhiều đồ ăn thực sự không phù hợp với tôi. Nó làm cho tôi khó ngủ vào ban đêm).

Lưu ý:

  • Trong văn phạm, chủ từ và động từ agree hòa hợp với nhau

Ví dụ:

Trong câu “She like studying English”, thì chủ từ “she” và động từ “likes” không hòa hợp với nhau.

Cách viết đúng là “She likes studying English”.

6. Một số lưu ý khi dùng và một số biến thể.

Lưu ý không dùng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:

  • I agree to this opinion to some extent. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with this opinion to some extent.
  • I agree to construct a subway link to the mainland. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp. Trong cách sử dụng này, nó có tức là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được dùng chủ yếu khi ta nói về một số quyết định, chỉ thị chính thức của một số ban, bộ hay một số đơn vị có thẩm quyền

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.
  • Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.

Idioms:

  • Agree to differ: Nếu hai người chấp nhận khác nhau, họ bằng lòng rằng họ có quan điểm khác nhau về điều gì đó và ngừng cố thuyết phục nhau rằng họ đúng.
  • Couldn’t agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn chẳng thể chấp nhận nhiều hơn/ nhỏ hơn, bạn có tức là bạn hoàn toàn chấp nhận/ không đồng ý.
  • Not agree with sb: Dùng dưới trường hợp nếu một mẫu thực phẩm hay đồ uống nào đó không liên quan với bạn, nó làm bạn cảm thấy không thoải mái. Ví dụ: Those onions I ate didn’t agree with me.

Trong bài viết trên chúng tôi đã giúp các bạn có thêm những thông tin về cách dùng, ý nghĩa về cấu trúc agree khi kết hợp với các giới từ Chúng tôi hy vọng với những thông tin đó các bạn sẽ có thể thành công trong việc học và ghi nhớ chính xác những cấu trúc trên. 

“Agree” mang nghĩa là “đồng ý” thì chắc nhiều bạn đã biết, nhưng cấu trúc Agree được sử dụng chính xác như thế nào thì chưa chắc nha. Agree đi với giới từ nào, có gì khác nhau khi kết hợp với các từ khác nhau không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Step Up về cấu trúc Agree. Cùng xem nha! 

1. Định nghĩa Agree

Agree là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “đồng ý”, “đồng tình”, “tán thành”, “chấp nhận”,…

Ví dụ:

  • I agree with you!
    Tôi đồng ý với bạn! 
  • In the end, she agreed to go shopping.
    Cuối cùng, cô ấy đã chấp nhận đi siêu thị. 
  • My sister and I couldn’t agree on what to eat for dinner.
    Chị tôi và tôi không thể đồng tình trong việc tối nay ăn gì.

Agree for là gì

2. Cách sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Cấu trúc Agree được sử dụng rất linh hoạt trong tiếng Anh với các giới từ khác nhau. Đừng lo nha vì Step Up sẽ giúp bạn hiểu chi tiết từng cách dùng. 

2.1. Agree with

agree + with + somebody/something

Ý nghĩa: đồng ý với ai/điều gì 

Ví dụ:

  • She agreed with her husband. 
    Cô ấy đồng tình với chồng của mình.
  • Many people don’t agree with cutting down trees on the streets.
    Rất nhiều người không tán thành việc chặt bỏ cây trên đường phố.
  • I agree with most of the points in this book.
    Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.

Agree for là gì

2.2. Agree to

Khi bạn muốn nói rằng ai đó đồng ý làm việc gì, hoặc ai đó đồng ý với đề xuất/gợi ý/mong muốn của người khác, ta có thể dùng cấu trúc:

agree + to + V 
agree + to + something

Ý nghĩa: đồng ý làm gì, đồng ý với điều gì

Ví dụ: 

  • Jack agreed to take the job.
    Jack đã đồng ý nhận công việc. 
  • We all agreed to meet up at 8:00.
    Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ. 
  • My friend agreed to give me a ride home.
    Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. 
  • We had to push them to agree to our terms.
    Chúng ta cần ép họ đồng ý với điều khoản của chúng ta. 
  • They won’t agree to these plans, we need to reduce the cost.
    Họ sẽ không tán thành những kế hoạch này đâu, chúng ta phải giảm chi phí đi. 

Cấu trúc Agree to something thường được dùng để nói về các điều kiện, điều khoản, sửa đổi,… trong hợp đồng hoặc một luật lệ nào đó. 

Agree for là gì

2.3. Agree on và agree about

Khi muốn thể hiện sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề, quan điểm, kế hoạch nào đó, ta dùng agree on/about.

agree + on/about + something

Ý nghĩa: đồng ý về…

Ví dụ:

  • We have agreed on a date for the wedding.
    Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới. 
  • They can be friends even if they don’t agree about everything.
    Họ vẫn có thể là bạn kể cả khi họ không đồng tình với nhau mọi thứ.
  • My team needs to agree on how to do the presentation.
    Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết trình. 

Agree for là gì

Lưu ý, đừng nhầm lẫn việc đồng ý về 1 chủ đề (dùng on/about), với việc đồng ý với ý kiến ai đó về 1 chủ đề (dùng with) nha. 

Ví dụ:

  • My sister and I don’t agree about the ethics of eating meat.
    Chị tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt. 
  • My sister doesn’t agree with my opinion about eating meat.
    Chị tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn thịt.

Xem thêm: Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise

2.4 Agree something

Cấu trúc Agree rất ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ. 

Với cách dùng này, nó có nghĩa là “cùng nhau ra một quyết định” và chỉ thường được sử dụng ở Anh, khi nói về những quyết định, chỉ thị của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm quyền.

Ví dụ:

  • The union has agreed a new pay deal.
    Công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả lương mới.
  • Ministers agree a strategy for tackling the Covid
    Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid. 

Agree for là gì

2.5. Các cấu trúc Agree khác

Ta có thể dùng agree để nói về các tình huống và điều kiện hợp với bản thân.

Ví dụ:

  • You look better, the mountain air must agree with you.
    Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với bạn.

Khi muốn nói về mức độ đồng ý, ta có một số cách nói sau:

  • partly agree: đồng ý một phần
  • agree to some extent: đồng ý một số phần 
  • couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý) 
  • agree to differ: chấp nhận mỗi người một quan điểm 
    Khi hai người “agree to differ”, họ chấp nhận rằng ý kiến của họ khác nhau và sẽ không tranh cãi để thuyết phục ai đúng nữa. 

Agree for là gì

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Điểm lại nhanh những kiến thức ở trên nhé:

  • Agree with a person: đồng ý với ai đó
  • Agree with a statement/idea/opinion: đồng ý với một ý kiến, ý tưởng, quan điểm
  • Agree to V: đồng ý làm gì
  • Agree to a contract/terms/changes/…: tán thành hợp đồng, điều khoản, thay đổi,…
  • Agree on/about a topic: thống nhất, tán thành về một chủ đề/kế hoạch nào đó
  • Agree that + S + V: đồng ý rằng… 

Khi sử dụng cấu trúc Agree, hay lưu ý rằng chúng ta đang muốn thể hiện sự đồng ý trong trường hợp nào để không bị nhầm lẫn nhé. 

Xem thêm: Nắm chắc cấu trúc Have got và cách dùng chuẩn xác

4. Bài tập về cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Sau đây hãy luyện tập một chút về cấu trúc Agree để xem mình đã nhớ đúng chưa nhé.

Agree for là gì

Bài tập:

Điền giới từ chính xác vào chỗ trống:

1. I think Jane should agree ______ attend the meeting. 

2. My mom often agrees ______ my dad. 

3. I am not sure I agree ______ their opinions.

4. We agree ______ most things.

5. I think our partner will agree ______ our changes in the contract. 

6. The directors have agreed ______ a date for the meeting.

7. I don’t agree ______ haunting wild animals. 

8. We couldn’t agree ______ what to buy.

Đáp án

1. to 

2. with

3. with

4. on 

5. to

6. on

7. with 

8. on

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết về cách dùng cấu trúc Agree trong tiếng Anh. Cách học cấu trúc dễ hơn đó là bạn có thể xem phim/nghe nhạc tiếng Anh để quen với cách dùng của người bản xứ, ngoài ra luyện tập và sử dụng những cấu trúc này thường xuyên.

Step Up chúc bạn học tốt! 

Agree for là gì

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI