Bài 2 trang 114 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Viết trang 114, 115 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 sách Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Nghe - viết: Cho con. Chữ hoa M

Bài viết 1

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 114:

Nghe - viết: Cho con

Nội dung: Niềm mong ước cho ba mẹ với con.

Cách viết: Củng cố cách trình bày thơ 5 chữ.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 114:

Chọn từ ngữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?

- Cả nhà quây quần trong ?ày ?ỉ

- Gió thổi hàng cây ?iêng ngả.

- Tiếng chuông chiều ?ân ?a

Trả lời:

Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ

Gió thổi hàng cây nghiêng ngả

Tiếng chuông chiều ngân nga

Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 115:

Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố

Trả lời:

a. Chữ ch hay tr?

Một mẹ sinh được triệu con

Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha

Mặt mẹ tươi đẹp như hoa

Mặ cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn?

Là mặt trăng và mặt trời

b. Vần ac hay at?

Từ tre từ trúc mà ra

Thành bạn thân thiết hát ca cùng người

Thon thài một đốt thế thôi

Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga

Là cây sáo

Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 115:

Tập viết

Trả lời:

Chỉ dẫn viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên, hơi lượn sang phải; khi chạm vào ĐK 6 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng, dừng bút ở ĐK 1

Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên từ dưới lên, tới Đk 6 thì dừng lại.

Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầy bút để viế nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK 2

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Viết trang 114, 115 Tiếng Việt 2 Tập 1 sách Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Lời giải bài tập Viết trang 114 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Viết trang 114

Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 1: Nghe – viết : Em mang về yêu thương (2 khổ thơ đầu)

Trả lời:

Em mang về yêu thương

Bài 2 trang 114 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: nụ cười, lẫm chẫm.

Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 2: Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông:

Bài 2 trang 114 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Trả lời:

- Ngoài hiên, trời lặng gió.

- Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả.

- Chim vành khuyên cất vang tiếng hót.

Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 3: Chọn a hoặc b:

Bài 2 trang 114 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Trả lời:

a. – Mẹ dắt em đến trường.

- Tiếng sáo diều réo rắt.

- Em bé reo lên khi thấy mẹ về.

- Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ.

b. tay, vai, tai, váy, giày.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập trang 114 - 115

Đọc mở rộng trang 115

Đọc: Mẹ trang 116 - 117

Viết trang 118

Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích cây vú sữa trang 118

Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1 - Tuần 14

Soạn bài Chuyện của thước kẻ sách Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng trang 114, 115, 116 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo.

Qua đó, cũng giúp các em hiểu rõ hơn ý nghĩa, cũng như chuẩn bị thật tốt Bài 1 chủ đề Bạn thân ở trường. Còn giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình theo sách mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn bài Chuyện của thước kẻ Chân trời sáng tạo

Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập em thích theo gợi ý:

Gợi ý trả lời:

Đó là cái hộp đựng bút màu hồng của em được mẹ tăng vào ngày em lên lớp Hai. Hộp được làm bằng nhựa tốt, dài hai mươi xăng-ti-mét. Em đựng nào là bút mực, bút chì, tẩy, gọt bút chì, thước kẻ mà vẫn vừa như in. Em rất thích chiếc hộp bút này, nó như một lời nhắc nhở động viên em học tập. Em sẽ giữ gìn hộp bút thật cẩn thận.

Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 1: Chuyện của thước kẻ

Câu 1

Đọc: Chuyện của thước kẻ

1. Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?

2. Vì sao thước kẻ bị cong?

3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? Vì sao?

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của bài đọc?

  • Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè.
  • Khuyên chúng ta không được kiêu căng.
  • Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân.

Gợi ý trả lời:

1. Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.

2. Thước kẻ bị cong vì thước kẻ kiêu căng cứ ưỡn ngực mãi lên.

3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc và về xin lỗi bút mực, bút chì.

4. Dòng nêu đúng ý nghĩa của bài đọc: Khuyên chúng ta không được kiêu căng.

Giọng ai cũng hay

Cùng các bạn đọc phân vai:

Trả lời:

Hướng dẫn phân vai kể lại câu chuyện như sau:

- Người dẫn chuyện: Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì.

- Bút mực: Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?

- Người dẫn chuyện: Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:

- Thước kẻ: Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!

- Người dẫn chuyện: Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:

- Bút mực: Bạn soi thử xem nhé!

- Người dẫn chuyện: Thước kẻ cao giọng:

- Thước kẻ: Đó không phải là tôi!

- Người dẫn chuyện: Nói xong, nó bỏ đu và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa.

Câu 2

Viết: Nói hay làm tốt.

Câu 3

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Giải câu đố

Nhỏ như cái kẹoDẻo như bánh giàyHọc trò ngày ngày

Vẫn cần đến tớ?

(Là cái gì)

Da tôi màu trắngBạn cùng bảng đenHãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

(Là cái gì?)

b) Tìm 3-4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó.

M: bảng - đen

Gợi ý trả lời:

a) Cục tẩy, Viên phấn.

b) Tìm từ chỉ đồ vật và màu sắc của vật đó:

  • Chỉ đồ vật: bàn, ghế, sách, hộp bút, thước, ..
  • Chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, tím,..

Câu 4

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Đặt 2-3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

M: Em thích quả bóng màu xanh.

b) Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

  • Thân trống sơn màu đỏ.
  • Mẹ mua cho em cái giá sách màu nâu.

M: - Cái bảng của lớp em sơn màu đen.

→ Cái bảng của lớp em sơn màu gì?

Gợi ý trả lời:

a) Đặt câu:

  • Em thích cái bàn màu vàng.
  • Em có chiếc ghế màu đỏ.
  • Quyển sách của em màu xanh.

b) Đặt câu:

  • Thân trống sơn màu gì?
  • Mẹ mua cho em cái giá sách màu gì?

Soạn bài phần Vận dụng - Bài 1: Chuyện của thước kẻ

Chơi trò chơi Họa sĩ nhí:

  • Vẽ một đồ dùng học tập em thích.
  • Đặt tên và giới thiệu bức vẽ với mọi người.

Trả lời:

  • Đây là bức tranh em vẽ về cái hộp bút màu xanh của em.
  • Hộp bút được tranh trí họa tiết hình đám mây ngộ nghĩnh.
  • Hộp bút rất rộng, có 2 ngăn, giúp em đựng được: tẩy, bút mực, bút chì, thước kẻ, compa,…
  • Em rất quý cái hộp bút của em.

Cập nhật: 20/12/2021