Phương trình trung trực của đoạn AB

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Phương trình trung trực của đoạn AB

Phương trình trung trực của đoạn AB

Nội dung bài viết Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng: Phương pháp giải. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và có vectơ pháp tuyến m = AB. Ví dụ 15. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A(2; 1; 1) và B (2; -1; -1). Gọi I là trung điểm của AB, khi đó MI = YB. Mặt khác ta có AB = (0; 22; -2). Vậy phẳng phẳng trung trực đi qua điểm A(2; 0; 0) và có vectơ pháp tuyến i = AB = (0; -2; -2) nên có phương trình là (x – 2) – 2.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN. Bài 2. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A(1; -1; -4) và B(2; 0; 5). Ta có trung điểm của đoạn AB là I và AB = (1; 1; 9). Bài 21. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A(2; 3; -4) và B(4; -1; 0). Ta có trung điểm của đoạn AB là I (3; 1; -2) và AB = (2; -4; 4). Vậy phương trình cần tìm là 2(x – 3).

Cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng

Bài viết này Trung tâm Gia sư Hà Nội hướng dẫn các em cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng với 2 cách rất đơn giản.

Để viết đượcphương trình đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước chúng ta cần phải học thuộc lý thuyết về đường trung trực, đó là định nghĩa và tính chất của nó.

Định nghĩa đường trung trực

Đường trung trực d của đoạn thẳng AB là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm I của AB.

Phương trình trung trực của đoạn AB

Tính chất của đường trung trực

Tính chất 1:Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Tức là nếu điểm M thuộc đường trung trực d của AB thìMA=MB

Tính chất 2:Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Tức là nếuMA=MBthì M nằm trên đường trung trực của AB.

Cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng

Dựa vào định nghĩa và tính chất của đường trung trực cộng với tính chất của vectơ. Trung tâm Gia sư Hà Nội gửi tới các em 2 phương pháp viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng:

  • Tìm vectơ pháp tuyến của đường trung trực và 1 điểm mà nó đi qua.
  • Áp dụng tính chất 1 ở trên.

Các em áp dụng 2 cách trên vào giải bài tập dưới đây:

Bài tâp: Cho hai điểm A(1;0) và B(1;2). Viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Phương trình trung trực của đoạn AB

Tin tức - Tags: đoạn thẳng, phương trình, trung trực
  • Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ Văn 6 phần Tiếng Việt

  • Toàn bộ công thức tiểu học cần ghi nhớ

  • Những lời chúc bằng tiếng Anh cực ý nghĩa gửi tặng thầy cô nhân ngày 20/11

  • 9 bước để ghi nhớ mọi nội dung học hiệu quả

  • Lý thuyết và bài tập Đọc – Hiểu môn Ngữ văn lớp 12

  • Bí quyết viết mở bài môn Ngữ Văn

  • Bảng nhận biết các chất hữu cơ

Phương trình mặt phẳng trung trực là dạng bài rất hay gặp trong kỳ thì THPT Quốc gia. Đây là bài toán không quá khó trong chương trình toán học, nhưng để đạt được số điểm cao, các bạn học sinh cần nắm chắc kiến thức cũng như luyện thật nhiều bài tập. Các bạn hãy cùng Vuihoc tìm hiểu cách viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng ngay sau đây nhé!

Trong không gian cho điểm I và đoạn thẳng AB nhận I là trung điểm. Mặt phẳng (P) đi qua I và vuông góc với đường thẳng AB thì mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. 

Phương trình trung trực của đoạn AB

1.2. Tính chất:     

Mọi điểm nằm trên mặt phẳng trung trực luôn cách đều hai đầu đoạn thẳng.

Phương trình trung trực của đoạn AB

Như vậy, các em có thể thấy khái niệm mặt phẳng trung trực cũng tương tự như khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng trong mặt phẳng.

2. Cách viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

Bên trên, chúng ta đã hiểu thế nào là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng rồi, và từ đó để viết phương trình mặt phẳng trung trực trong không gian thì chúng ta sẽ dựa vào chính khái niệm này.

Từ định nghĩa nêu trên có thể thấy rằng nếu (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn AB thì véc-tơ AB chính là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) còn trung điểm I của đoạn AB là điểm thuộc mặt phẳng (P).

Khi đó, phương trình mặt phẳng trung trực (P) đoạn thẳng AB được viết theo 3 bước sau:

- Bước 1: Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB (cách tìm tọa độ trung điểm là lấy trung bình cộng tọa độ điểm A và điểm B tương ứng).

- Bước 2: Tìm véc-tơ AB (cách tính véc-tơ AB là lấy tọa độ điểm cuối B trừ đi tọa độ điểm đầu A tương ứng). Ta sẽ có véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

- Bước 3: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I nhận véc-tơ AB là véc-tơ pháp tuyến.

Ví dụ 1: Cho điểm A (2;1;1) và B (2;-1;-1) trong không gian Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng trung trực (P) của đoạn AB.

Giải

Gọi I (x,y,z) là trung điểm của AB, khi đó:

  • x =$\frac{x_{A}+x_{B}}{2}$ => x = 2

  • y =$\frac{y_{A}+y_{B}}{2}$ => y = 0

  • z =$\frac{z_{A}+z_{B}}{2}$ => z = 0

Ta có : 

$\overrightarrow{AB}=(0;-2;-2)$ 

Vậy mặt phẳng này trung trực (P) đi qua điểm I (2;0;0) có véc-tơ pháp tuyến $\vec{n}= \overrightarrow{AB} = (0;-2;-2)$

Nên (P) có phương trình là:

$0(x-2) - 2(y-0)-2(z-0) = 0 $

$\Leftrightarrow y+z = 0$

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz, cho điểm A (0;2;-5) và B (2;-4;7). Vậy mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình:

A. $2x -6y + 12z - 10 = 0$

B. $-2x + 6y -12z +10 = 0$

C. $x - 3y +6z -10 = 0$

D. $-x + 3y - 6z +10 = 0$

Giải 

Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là (1;-1;1)

Véc-tơ AB có tọa độ là (2;-6;12) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn AB.

Mặt phẳng có phương trình dưới đây:

     $2(x-1) - 6(y+1) +12(z-1) = 0$

     $\Leftrightarrow 2x - 6y + 12z -20 = 0$

     $\Leftrightarrow x - 3y + 6z -10 =0$

Chọn đáp án C

* Cách nhẩm nhanh phương trình mặt phẳng trung trực

Khi làm các bài toán trắc nghiệm về viết phương trình mặt phẳng trung trực ta có thể giản lược các bước nêu trên để cho ra kết quả ngay. Ta xét lại ví dụ sau:

“Viết phương trình tổng quát (P) biết trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và điểm B(3;6;1). Biết rằng đoạn thẳng AB nhận mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực.”

- Đầu tiên ta sẽ nhẩm ra véc-tơ AB (2;4;-2). Khi đó ta sẽ viết được một phần của phương trình là:

        2x + 4y - 2z + … = 0

- Sau đó ta sẽ nhẩm tọa độ trung điểm AB là I(2;4;2) ta thay luôn vào phần phương trình vừa tìm được ở bên trên. Ta được: 2.2 + 4.4 - 2.2 = 16. Lấy phần phương trình trên trừ đi kết quả vừa tìm được:

          $2x+4y-2z-16=0$

Dưới đây đây là cách nhẩm nhanh của phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng. Các em học sinh hãy luyện tập để có thể làm bài một cách nhanh chóng và thành thạo hơn nhé.

3. Một số bài tập viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

Bài 1: Cho điểm A(1;2;3) và điểm B(3;6;1) trong không gian Oxyz, ta biết mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Viết phương trình tổng quát (P). 

Giải:

Đoạn thẳng AB có tọa độ (2;4;2) có trung điểm I.

Vecto AB có tọa độ (2;4;−2) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

phương trình mặt phẳng (P) là:

     $2(x−2)+4(y−4)−2(z−2)=0$

⇔ $2x + 4y − 2z − 16 = 0$

⇔ $x + 2y − z − 8 = 0$

Bài 2: Trong không gian Oxyz, điểm A(-1,2,3) và điểm B(1,6,-1). Phương trình mặt phẳng trung trực AB có dạng như thế nào?

Giải:

Trung điểm I đoạn thẳng AB có tọa độ (0;4;1).

Mặt phẳng trung trực đoạn AB vecto AB có tọa độ (2;4;−4) là một vecto pháp tuyến. Mặt phẳng ta cần tìm có phương trình như sau:

$2(x−0) + 4(y−4) − 4(z−1) = 0$

⇔ $x + 2y − 2z − 6 = 0$

⇔ $−x − 2y + 2z + 6 = 0$

Bài 3: Lập phương trình mặt phẳng có chứa trục Oy, điểm Q(1;4;-3)

(Q) có chứa trục Oy và Q (1;4;-3)

+ (Q) chứa Oy ⇒ vecto chỉ phương là $\bar{j} = (0;1;0)$

+ (Q) chứa O (0;0;0) và Q (1;4;-3) ⇒ nhận $\bar{OQ} = (1;4;-3)$ là 1 vecto chỉ phương 

⇒ (Q) nhận $[\bar{j}, \bar{OQ}] = (-3;0;-1)$ là 1 vecto pháp tuyến

⇒ (Q): -3(x – 0) - 1.(z – 0) = 0

hay (Q): 3x + z = 0.

Bài 4: Đoạn AB có phương trình mặt phẳng trung trực với điểm A(2;3;7), B(4;1;3) là?

Giải:

Gọi trung điểm đoạn thẳng AB là điểm M.

Vậy ta có tọa độ của M là:

Phương trình trung trực của đoạn AB

Đoạn thẳng AB có (P) là mặt phẳng trung trực nên mặt phẳng (P) đi qua M và nhận vecto $\bar{AB}$ là vecto pháp tuyến. Vậy phương trình của mặt phẳng (P):

Phương trình trung trực của đoạn AB

Bài 5: Phương trình tổng quát mp (MNP) với M(1;1;1), N(4;3;2), P(5;2;1) là?

Giải:

Phương trình trung trực của đoạn AB

⇒ Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNP) là  $\bar{n} (1;-4;5)$

Mặt phẳng (MNP) với M(1;1;1), N(4;3;2), P(5;2;1) có phương trình tổng quát là :

$(x-1) - 4(y-1) + 5(z-1) = 0$

Hoặc $x - 4y + 5z - 2 = 0$

Trên đây là toàn bộ kiến thức và tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập về phương trình mặt phẳng trung trực. Hy vọng sau bài viết các em học sinh có thể áp dụng công thức toán hình 12 để giải các bài tập một cách dễ dàng. Để học tập và ôn tập kiến thức lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia, hãy truy cập Vuihoc.vn và đăng ký khóa học ngay hôm nay nhé!

Phương trình trung trực của đoạn AB

>> Xem thêm: