Bài tập 2 trang 14 tiếng anh 12

1. Match the pictures with the animals' names. Then discuss the questions with a partner. (Khớp những hình ảnh với tên của các loài động vật. Sau đó thảo luận câu hỏi với một người bạn.)

Bài tập 2 trang 14 tiếng anh 12

Hướng dẫn giải: 1. b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable) 2. a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam's coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered)

Tạm dịch: 1. b (Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam, ăn thịt, phân loại là dễ bị tổn thương) 2. a (Cá voi xanh: thỉnh thoảng được tìm thấy ở ven biển Việt Nam, ăn sò ốc nhỏ, phân loại là đang gặp nguy hiểm)

2. Read the facts about the Komodo dragon and the blue whale. Write a, b, c, d, or e in the space provided to match the title with the correct section.

(Đọc sự kiện về con rồng Komodo và cá voi xanh. Viết a, b, c, d, hay e vào chỗ trống được cung cấp để phù hợp với tiêu đề với các phần chính xác.)

Bài tập 2 trang 14 tiếng anh 12

Hướng dẫn giải: 1. c Habitat and location 2. e Physical features 3. a Diet 4. d Population 5. b Conservation status

Tạm dịch:

  1. Chế độ ăn
  2. Tình trạng bảo quản
  3. Nơi sống và vị trí
  4. Dân số
  5. Tính năng vật lý

Rồng Komodo

Cá voi xanh

1.

- tìm thấy trong tự nhiên trên đảo Indonesia (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores)

- Sống trong rừng, trên bãi biển, trên đỉnh đồi

- sống trong vùng nước lạnh của Bắc cực và Nam Cực

- di cư đến biển nhiệt đới để sinh sản (đến bốn tháng)

2.

- trông giống như một con cá sấu hoặc thằn lằn

- người trưởng thành nam có thể lớn lên đến 3 mét

- động vật có vú, nhưng trông giống như một con cá

- dài 30 mét

- 150-200 tấn

3.

ăn thịt (con trâu lớn, nai, lợn, con rồng nhỏ)

ăn sò ốc rất nhỏ

4.

6.000 con sống trong tự nhiên ở Indonesia; giảm dần

ước tính 14.000 (10.000 ở Nam Cực và 4.000 ở Bắc Cực); đang tăng

5.

- dễ bị tổn thương (Danh sách đỏ IUCN)

- nguyên nhân: nhiều con đực hơn cái (con người không phải là một mối đe dọa)

- được bảo vệ bởi các đạo luật chống lại gian lận ở Indonesia và bởi 30 vườn thú và các vườn thú khác bên ngoài Indonesia

- nguy cấp (Danh sách đỏ IUCN)

- đối mặt với những mối đe doạ từ người săn cá voi, ô nhiễm, va chạm với tàu thuyền và sự nóng lên toàn cầu

- Nhiều kế hoạch khôi phục để phục hồi dân số

3. Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below.

(Chọn một trong hai loài trong 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó. Thực hiện theo kế hoạch dưới đây.)

Bài tập 2 trang 14 tiếng anh 12

Hướng dẫn viết

: Komodo dragons are found in the wild

on only five islands in Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami and Flores, where they roam freely

. They live mainly in forests,

but can be seen scattered widely over the islands from beaches to hilltops

.

Though they are called dragons, they look like

a big lizard. A male adult can measure three metres in length and weighs 90 kilos. Komodo dragons eat meat. They are also fierce hunters and an eat very large prey, such as large water buffaloes, deer and pigs. They will even eat smaller Komodo dragons

.

There are about 6,000 Komodo dragons in Indonesia.

Humans are not a great danger to them. However, their population is slightly declining because there are more males than females

. According to the IUCN Red List, Komodo dragons

are not endangered, but are considered vulnerable. About 30 zoos outside Indonesia Tave been trying to protect the Komodo. There are also plans to hald more wildlife parks around the world, which will help to rcrease the population of this fascinating species

.

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Tạm dịch

: Rồng Komodo được tìm thấy trong tự nhiên chỉ trên năm hòn đảo ở Indonesia: Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami và Flores, nơi chúng lang thang tự do. Chúng sống chủ yếu trong rừng, nhưng có thể được nhìn thấy rải rác khắp các hòn đảo từ bãi biển đến đồi.

Mặc dù chúng được gọi là rồng, nhưng chúng trông giống như một con thằn lằn lớn. Một con trưởng thành có thể có chiều dài ba mét và nặng 90 kg. Rồng Komodo ăn thịt. Chúng cũng là thợ săn khốc liệt và ăn mồi rất lớn, chẳng hạn như trâu nước lớn, hươu và lợn. Thậm chí chúng còn ăn những con rồng nhỏ Komodo.

Có khoảng 6.000 con rồng Komodo ở Indonesia. Con người không phải là mối nguy hiểm lớn đối với chúng. Tuy nhiên, số lượng của chúng đang giảm nhẹ vì có nhiều con đực hơn con cái. Theo Danh mục sách Đỏ của IUCN, con rồng Komodo không bị nguy hiểm, nhưng được xem là dễ bị tổn thương. Khoảng 30 vườn thú ngoài nước Indonesia Tave đã cố gắng để bảo vệ Komodo. Ngoài ra còn có kế hoạch để săn bắn thêm các vườn thú hoang dã trên khắp thế giới, điều này sẽ giúp làm giảm dân số của các loài thú này.