Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024

  1. Trang chủ
  2. BÀI VIẾT, Dạy và Học, Hoạt động chuyên môn, MÔN ĐỊA LÝ
  3. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 11- BÀI 9. NHẬT BẢN. TIẾT 1. TỰ NHIÊN. DÂN CƯ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

Quản trị 26/03/2020 Lượt xem: 3960


Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024

TẢI VỀ XEM

Giải thích : Đặc điểm nổi bật nhất của dân số Nhật Bản cũng như các nước phát triển là dân số già. Số người trên độ tuổi lao động chiếm đến 26,3% (2014), trong khi số người dưới độ tuổi lao động chỉ chiếm 12,9% cùng năm 2014.

  • Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Bài dự thi
        • Dành cho Giáo Viên
        • Dành cho Phụ huynh
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Giải bài tập Địa Lí 11

    Lý thuyết Nhật Bản (Phần 1 - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế)

    Lý thuyết Nhật Bản (Phần 1 - Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế) Địa lí 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.

    Xem lời giải

    Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa 11 Bài 9.

    Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 có đáp án (sách mới)

    Quảng cáo

    • (Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9: Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn Xem chi tiết
    • (Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9: EU - Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới Xem chi tiết

    Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 9:

    • (Kết nối tri thức) Giải Địa Lí 11 Bài 9: Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn Xem lời giải
    • (Chân trời sáng tạo) Giải Địa Lí 11 Bài 9: Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội của Cộng hòa liên bang Braxin Xem lời giải
    • (Cánh diều) Giải Địa Lí 11 Bài 9: EU - Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới Xem lời giải



    Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 (sách cũ)

    • Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1 năm 2023 (có đáp án)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (phần 2)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (phần 3)

    Câu 1. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

    1. Đông Á. B.Nam Á.
    1. Bắc Á. D.Tây Á.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 2. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

    1. Hô-cai-đô. B.Hôn-su.
    1. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.

    Quảng cáo

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 3. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

    1. Hôn-su. B. Hô-cai-đô.
    1. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục I (bản đồ), SGK/75 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 4. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

    1. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
    1. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
    1. Nghèo khoáng sản.
    1. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

    1. Lượng mưa tương đối cao.
    1. Thay đổi từ bắc xuống nam.
    1. Có sự khác nhau theo mùa.
    1. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Quảng cáo

    Câu 6. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của

    1. Phía bắc Nhật Bản.
    1. Phía nam Nhật Bản.
    1. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
    1. Ven biển Nhật Bản.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 7. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

    1. Đảo Hô-cai-đô.
    1. Đảo Kiu-xiu.
    1. Đảo Hôn-su.
    1. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…

    Câu 8. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

    1. Dầu mỏ và khí đốt.
    1. Sắt và mangan.
    1. Than đá và đồng.
    1. Bôxit và apatit.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản

    Quảng cáo

    Câu 9. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

    1. Có nhiều bão, sóng thần.
    1. Có diện tích rộng nhất.
    1. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
    1. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích : Mục I, SGK/75 địa lí 11 cơ bản.

    Cho bảng số liệu:

    Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm

    Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 10 đến 12:

    Câu 10. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là

    1. Quy mô không lớn.
    1. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
    1. Tốc độ gia tăng dân số cao.
    1. Dân số già.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích : Đặc điểm nổi bật nhất của dân số Nhật Bản cũng như các nước phát triển là dân số già. Số người trên độ tuổi lao động chiếm đến 26,3% (2014), trong khi số người dưới độ tuổi lao động chỉ chiếm 12,9% cùng năm 2014.

    Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

    1. Là nước đông dân.
    1. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
    1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
    1. Dân số già.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng

    1. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh.
    1. Số dân tăng lên nhanh chóng.
    1. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi.
    1. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

    - Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm mạnh, giảm 22,5%.

    - Tỉ lệ người từ 15 – 60 tuổi tăng nhẹ, tăng 1,2%.

    - Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng mạnh, tăng thêm 21,3%.

    Câu 13. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động

    1. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
    1. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
    1. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
    1. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 14. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

    1. Không có tinh thần đoàn kết.
    1. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
    1. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
    1. Năng động nhưng không cần cù.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào làm hco nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

    1. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.
    1. Tập rung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
    1. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.
    1. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 16. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

    1. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
    1. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
    1. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
    1. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 17. Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

    1. Có nhiều thiên tai.
    1. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
    1. Khủng hoảng tài chính thế giới.
    1. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 18. Cho bảng số liệu:

    Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm

    (Đơn vị: %)

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    1. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
    1. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
    1. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.
    1. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:

    - Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có xu hướng giảm mạnh (giảm 5,05%) nhưng không ổn định.

    - Giai đoạn 1990 – 1995 giảm (4,6%), giai đoạn 1995 – 2010 tăng (3,2%) và giai đoạn 2010 – 2015 lại giảm (4,2%).

    Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:

    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (phần 4)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và vùng kinh tế (phần 1)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và vùng kinh tế (phần 2)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và vùng kinh tế (phần 3)
    • Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2: Các ngành kinh tế và vùng kinh tế (phần 4)
    • Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024
      Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

    Săn shopee siêu SALE :

    • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
    • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
    • Tsubaki 199k/3 chai
    • L'Oreal mua 1 tặng 3

    ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

    Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

    Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024

    Bài tập bài 9 nhật bản tiết 1 năm 2024

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.