Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số.

– Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;

– Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đợn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

– Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”… để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số khi cần:

– Thực hiện phép tính.

– So sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Đặt tính và tính: 55 – 12.

Bài giải:

55- 1243

  • 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
  • 5 trừ 1 bằng 1 viết 4

Vậy 55 – 12 = 43

Ví dụ 2: Bạn An có 35 viên bi, bạn An cho bạn Khánh 10 viên bi. Hỏi bạn An còn lại bao nhiêu viên bi ?

Bài giải:

Số viên bi còn lại của bạn An là:

35 – 10 = 25 (viên bi)

Đáp số: 25 viên bi

Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 45 – 23 ….. 56 – 34

Bài giải:

45 – 23 = 22

56 – 34 = 22

Vì 22 = 22

nên 45 – 23 = 56 – 34

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “=”

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Các ngày trong tuần lễ

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) – toán cơ bản lớp 1.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Bài 1 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính:

16 + 38                 31 + 49                 77 + 23                 8 + 92

42 – 27                 80 – 56                 100 – 89               100 – 4

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\)

Bài 5

Bài 5 (trang 97 SGK Toán 2 tập 1)

a) Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

b) Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

Phương pháp giải:

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được) và hỏi gì (số quả xoài mẹ còn phải hái), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn) và hỏi gì (số cây vải có trong vườn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

Lời giải chi tiết:

a) Tóm tắt

Cần hái: 95 quả xoài

Đã hái: 36 quả xoài

Còn phải hái:

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

xoài

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 – 36 = 59 (quả)

Đáp số: 59 quả xoài.

b) Tóm tắt

Cây nhãn: 27 cây

Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

Cây vải:

Bài tập cộng trừ trong phạm vi 100 lớp 1

cây

Bài giải

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 (cây)

Đáp số: 45 cây vải.

HocTot.Nam.Name.Vn