Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

Cấu trúc but for được xem là một cấu trúc đắt giá trong tiếng Anh. Cấu trúc này thường xuất hiện trong các chủ điểm ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Điều này có nghĩa là khi bạn dùng cấu trúc này trong giao tiếp tiếng Anh, bạn sẽ được đánh giá là người có một trình độ tiếng Anh nhất định.

Hôm nay, Ms Hoa TOEIC sẽ bật mí cho bạn cẩm nang để có thể tự tin sử dụng cấu trúc but for nhé!

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

1. Định nghĩa cấu trúc but for trong tiếng Anh

“But for” là một cụm từ tiếng Anh, có nghĩa là nếu ai đó hoặc điều gì đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).

Eg:

- But for my teacher’s help, I couldn’t have done my Science homework. ==> Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập Khoa học của mình.

- I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship. ==> Lẽ ra tôi đã rủ người yêu hẹn hò với mình, nhưng thực tế là cô ấy đang có một mối quan hệ.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

\>>> NĂM CHẮC NGAY KIẾN THỨC: TẤT TẦN TẬT VỀ THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG...

Ngoài ra, “But for” còn mang ý nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; với trường hợp này thì “but for” đồng nghĩa với “except for.”

- But for his work, the project is generally finished. ==> Ngoại trừ phần việc của anh ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.

- But for me, everyone knows they are dating. ==> Trừ tôi ra thì tất cả mọi người đều biết họ đang hẹn hò.

2. Cấu trúc but for trong mẫu câu điều kiện

Cấu trúc but for được dùng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3. Cấu trúc but for thường đứng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Cấu trúc này có nghĩa là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện nào đó ngăn nó lại và nó không xảy ra ở thực tế.

Công thức

Câu điều kiện loại 2

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Eg:

- Minh might take part in the contest but for he sickness. ==> Minh có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.

- But for being busy, my parents could have taken me to the park. ==> Nếu mà không bận thì bố mẹ tôi đã đưa tôi đi công viên rồi.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

\>>> ĐỪNG BỎ LỠ: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) - TỔNG QUAN ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z

Phía sau “but for” bạn có thể dùng cụm “the fact that” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Công thức

Câu điều kiện loại 2

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Eg:

- Minh might take part in the contest but for the fact that he was sick. ==> Minh có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.

- But for the fact that they were busy, my parents could have taken me to the park. ==> Nếu mà không bận thì bố mẹ tôi đã đưa tôi đi công viên rồi.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

3. Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

Tương tự như cấu trúc without, cấu trúc but for cũng có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it hadn’t been for” hoặc cấu trúc “if it weren’t for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được giữ nguyên khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.

Công thức

Câu điều kiện loại 2

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

\=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

\=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Eg:

- But for her tardiness, she could be offered the position she dreamt of. ==> Nếu không vì sự chậm trễ của mình, cô ấy đã có thể nhận được đề cử vào vị trí mà cô ấy hằng ao ước.

\=> If it weren’t for her tardiness, she could be offered the position she dreamt of.

\=> If it weren’t for being tardy, she could be offered the position she dreamt of.

\=> If it weren’t for the fact that she was tardy, she could be offered the position she dreamt of.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

\>>> XEM NGAY: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG,...

Câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

\=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

\=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP

Eg:

But for his mother’s advice, Jack could have married the wrong person. ==> Nếu không có lời khuyên của mẹ anh ấy, Jack đã có thể cưới nhầm người.

\=> If it hadn’t been for his mother’s advice, Jack could have married the wrong person.

\=> If it hadn’t been for being advised by his mother, Jack could have married the wrong person.

\=> If it hadn’t been for the fact that he had been advised by his mother, jack could have married the wrong person.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Viết lại các câu sau.

1. If it hadn’t been for his support, we wouldn’t have been able to run the operation.

à But for ____________________________________________________________________ .

2. If it weren’t for you, I wouldn’t know how to write a proper report.

à But for ____________________________________________________________________ .

3. If it weren’t for her inexperience in administration, I would offer her a job now.

à But for____________________________________________________________________ .

4. If it hadn’t been for her careful management, the event would not have been a success.

à But for____________________________________________________________________ .

5. If it hadn’t been for the fact that they had worn seatbelts, they would have been seriously injured.

à But for____________________________________________________________________ .

Exercise 2: Điền từ đúng vào chỗ trống.

1. If it _______ (be) the fact that he’s my boss, I’d not listen to him.

2. _______ his negligence, he would have been promoted to senior manager.

3. If it hadn’t been for the delay, they _______ (arrive) to Ohio.

4. _______ being too far away, the venue would have been chosen for the event.

5. If it _______ (be) the doctor’s prompt action, he would have died.

Đáp án

Exercise 1:

1. But for his support, we wouldn’t have been able to run the operation.

2. But for your help, I wouldn’t know how to write a proper report.

3. But for her inexperience in administration, I would offer her a job right now.

4. But for her careful management, the event would not have been a success.

5. But for the fact that they had worn seatbelts, they would have been seriously injured.

Exercise 2:

1. weren’t for

2. But for

3. would have arrived

4. But for

5. hadn’t been for


Trên đây là toàn bộ kiến thức: định nghĩa, cấu trúc và cách viết lại câu trong câu điều kiện của cấu trúc but for mà Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ đến các bạn. Đừng quên lưu lại và theo dõi website anhngumshoa để bỏ túi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích mỗi ngày nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

Bài tập viết lại câu với câu điều kiện năm 2024

Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.

Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.

Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.

Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.