Bản tường trình hóa học 9 Bài thực hành 4

Giải Hóa 9 bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên Tôi)

Bài 1 (trang 104 SGK Hóa 8): Viết bản tường trình.

1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao

Kết qủa thí nghiệm 1:

Quảng cáo

Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.

Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.

Giải thích:

2CuO + C → 2Cu + CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3

Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.

Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.

Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.

Quảng cáo

Giải thích:

2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3

+ HCl

Không có khí → NaCl

Có khí → Na2CO3, CaCO3

+ H2O

Tan: Na2CO3

Không tan: CaCO3

Thao tác thí nghiệm:

+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.

+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.

+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:

- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.

Quảng cáo

- Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3

+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.

+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:

- Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3

- Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3

Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Nội dung Bài 33: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Phi Kim Và Hợp Chất Của Chúng thuộc Chương 3: Phi Kim. Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học môn Hóa Học Lớp 9. Qua bài học các bạn biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Nhiệt phân muối \(NaHCO_3\). Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Về kỹ năng giúp các bạn biết Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.

Từ những thí nghiệm, chứng minh tính chất hóa học và rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon, muối cacbonat. Giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Khắc sâu tính chất hóa học của các chất đã học.

a. Tiến hành thí nghiệm:

– Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng(II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.

– Lắp đặt dụng cụ như hình 3.9, trang 83.

– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

b. Quan sát hiện tượng: quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch \(Ca(OH)_2\).

Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.

c. Rút ra kết luận về tính chất của cacbon

a. Tiến hành thí nghiệm:

– Lấy một thìa nhỏ muối \(NaHCO_3\) vào ống nghiệm.

– Lắp dụng cụ như hình 3.16, trang 89.

– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

b. Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng dung dịch \(Ca(OH)_2\).

Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học.

c. Rút ra kết luận về tính chất của NaHCO

Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là \(NaCl, Na_2CO\) và \(CaCO_3\). Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.

Hướng dẫn thực hiện:

Tìm sự khác nhau của 3 chất trên về:

– Tính tan trong nước.

– Phản ứng với dung dịch axit HCl.

Suy ra các thuốc thử nào dùng để nhận biết từng chất trên. Rút ra cách tiến hành nhận biết bằng thực nghiệm như thế nào.

a. Tiến hành thí nghiệm

  • Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon vào ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn bằng thủy tinh, đầu ống dẫn được đưa vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong \(Ca(OH)_2\).
  • Lắp đặt dụng cụ như hình dưới đây:
Bản tường trình hóa học 9 Bài thực hành 4
Phản ứng của cacbon và đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao
  • Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm sau đó tập trung đun nóng vào đáy ống nghiệm chứa CuO và C.
  • Sau khoảng 3 – 5 phút tháo ống nghiệm ra khỏi ống dẫn khí. Quan sát hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm.

b. Quan sát hiện tượng

Quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong cốc đựng dung dịch \(Ca(OH)_2\).

Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học.

c. Rút ra kết luận về tính chất của cacbon

Bản Tường Trình

1. Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí.

Hóa chất: hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon, dung dịch \(Ca(OH)_2\).

2. Cách tiến hành

Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon vào ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn bằng thủy tinh, đầu ống dẫn được đưa vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong \(Ca(OH)_2\).

Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm sau đó tập trung đun nóng vào đáy ống nghiệm chứa CuO và C.

3. Hiện tượng, giải thích

Sau khi đun nóng một thời gian, ta thấy phần bột ở đáy ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ của Cu.

\(C + CuO \xrightarrow{t^0} Cu + CO_2\)

Khí \(CO_2\) sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong làm dung dịch bị vẩn đục trắng

\(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3↓ + H_2O\)

4. Kết luận

Cacbon lấy oxi của oxit, chứng tỏ C là chất khử và có tính khử, có thể oxit kim loại thành kim loại.

a. Tiến hành thí nghiệm

  • Lấy khoảng 1 thìa nhỏ \(NaHCO_3\) cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh. Dẫn ống thủy tình vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong \(Ca(OH)_2\). Lắp dụng cụ như thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.
Bản tường trình hóa học 9 Bài thực hành 4
Nhiệt phân muối \(NaHCO_3\)
  • Dùng đèn cồn hơ nóng ống nghiệm, sau đó tập trung ở đáy ống nghiệm chứa \(NaHCO_3\).

Lưu ý: Đậy nút ống nghiệm thật kín để khí \(CO_2\) tạo thành đi qua ống dẫn vào dung dịch \(Ca(OH)_2\), đây chính là dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra. Nếu ống nghiệm không kín, \(CO_2\) sẽ bị thoát ra ngoài, thí nghiệm sẽ không đảm bảo tính trực quan.

b. Quan sát hiện tượng

Quan sát hiện tượng trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở cốc đựng dung dịch \(Ca(OH)_2\).

Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học.

c. Rút ra kết luận về tính chất của \(NaHCO_3\)

Nhận biết 3 lọ đựng 3 chất rắn dạng bột: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\).

a. Sơ đồ nhận biết:

Bản tường trình hóa học 9 Bài thực hành 4

b. Tiến hành thí nghiệm

Lấy một thìa nhỏ mỗi chất cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt vào mỗi ống nghiệm chừng 1 – 2 ml dung dịch HCl. Ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên thì ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm còn lại có bọt khí bay lên đựng \(Na_2CO_3\) và \(CaCO_3\). Ta nhận biết được NaCl.

\(Na_2CO_3 + 2HCl → 2NaCl + CO_2↑ + H_2O\)

\(CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2↑ + H_2O\)

Lấy tiếp một thìa nhỏ hóa chất trong hai lọ còn lại vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt thêm vào 2 ống nghiệm chừng 2 – 3 ml nước cất, lắc nhẹ, hóa chất trong lọ nào không tan thì lọ đó đựng \(CaCO_3\), lọ có hóa chất tan trong nước cất đựng \(Na_2CO_3\).

Đánh số và ghi tên vào nhãn mỗi lọ hóa chất.

Có thể thử tính tan trước để phân biệt muối \(CaCO_3\), còn lại 2 muối \(NaCl\) và \(Na_2CO_3\) cũng phân biệt bằng dung dịch HCl.

Bản Tường Trình

1. Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.

Hóa chất: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\) dạng bột, dung dịch HCl, nước cất.

2. Cách tiến hành

Lấy một thìa nhỏ mỗi chất cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt vào mỗi ống nghiệm chừng 1 – 2 ml dung dịch HCl. Nhận biết được NaCl.

Lấy tiếp một thìa nhỏ hóa chất trong hai lọ còn lại vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt thêm vào 2 ống nghiệm chừng 2 – 3 ml nước cất, lắc nhẹ.

3. Hiện tượng, giải thích

Khi cho HCl vào 3 ống nghiệm đựng các muối, 2 ống nghiệm đựng \(CaCO_3\) và \(Na_2CO_3\) có khí thoát ra còn ống nghiệm đựng NaCl không có khí thoát ra.

\(CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2↑ + H_2O\)

\(Na_2CO_3 + 2HCl → 2NaCl + CO_2↑ + H_2O\)

Muối \(CaCO_3\) không tan còn \(Na_2CO_3\) tan trong nước, nên khi thêm nước cất vào ta phân biệt được hai muối này.

4. Kết luận

Thuốc thử để nhận biết muối cacbonat là dung dịch axit \((HCl, H_2SO_4…)\)

Đa số muối cacbonat không tan trong nước, chỉ một số ít tan được như \(Na_2CO_3, K_2CO_3…\)

a. Các bước chuẩn bị

– Quan sát màu sắc hỗn hợp CuO và C (than gỗ), dd \(Ca(OH)_2\).

– Dự đoán về hiện tượng sẽ xảy ra.

– Quan sát hình vẽ dụng cụ trên màn hình (hình vẽ ).

– Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm.

– Thảo luận về thứ tự thao tác trong thí nghiệm.

– Phân công người tiến hành, chuẩn bị, quan sát, ghi chép hiện tượng.

b. Tiến hành thí nghiệm

– Lấy hỗn hợp CuO và C (bằng hạt ngô) cho vào ống nghiệm khô.

– Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt (hình vẽ)

– Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.

– Đưa đầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.

– Châm đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp CuO, C.

c. Kết quả thí nghiệm

– Hiện tượng:

+ Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm khi đun nóng có sự chuyển từ màu đen sang màu đỏ.

+ Dung dịch nước vôi trong vận đục.

– Giải thích:

+ \(2CuO + C \xrightarrow{t^0} 2Cu + CO_2↑ (1)\)

+ \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3↓ + H_2O (2)\)

– Ứng dụng:

+ Phản ứng (1) dùng điều chế kim loại trong luyện kim

+ Phản ứng (2) dùng để loại bỏ khí thải độc hại cho môi trường.

a. Các bước chuẩn bị

– Lấy một thìa nhỏ muối \(NaHCO_3\) vào ống nghiệm

– Lắp dụng cụ như hình 3.16, trang 89

– Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn

b. Các bước tiến hành thí nghiệm

– Lấy 1 muổng \(\)\(CaHCO_3\) cho vào ống nghiệm khô, dàn đều.

– Lắp ống nghiệm 1 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt.

– Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua (kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn thật kín)

– Đưa đầu ống dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.

– Châm qua đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp (ống nghiệm 1/3 ngọn lửa đèn)

c. Kết quả thí nghiệm

– Hiện tượng:

+ Lượng mưới \(NaHCO_3\) giảm dần → \(NaHCO_3\) bị nhiệt phân.

+ Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.

+ Dung dịch \(Ca(OH)_2\) bị vẩn đục.

– Giải thích:

+ \(2NaHCO_3 \xrightarrow{t^0} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2\)

+ \(Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3↓ + H_2O\)

Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là \(NaCl, Na_2CO_3\) và \(CaCO_3\). Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.

a. Các bước giải bài tập nhận biết bằng thưc nghiệm:

Bước 1:

– Tìm sự khác nhau về tính chất, phản ứng đặc trưng…

– Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ,so sánh hiện tượng với lí thuyết, giải thích bằng phương trình phản ứng.

– Chọn thuốc thử để nhận biết từng chất trên lập sơ đồ nhận biết

Bước 2:

– Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất cho thí nghiệm nhận biết.

– Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ, so sánh hiện tượng với lí thuyết, giải thích bằng phương trình phản ứng.

– Kết luận

Nêu các phương án nhận biết 3 chất: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\)

* Phương án 1: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\) cho tác dụng với HCl kết quả:

– NaCl không có khí bay lên.

– \(Na_2CO_3, CaCO_3\) có khi bay lên, tiếp tục cho tác dụng với \(H_2O\) kết quả: \(Na_2CO_3\) tan trong nước còn, \(CaCO_3\) không tan trong nước.

* Phương án 2: \(NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3\) tác dụng với \(H_2O\) kết quả

– Chất rắn tan là \(NaCl, Na_2CO_3\), tiếp tục cho tác dụng với HCl kết quả NaCl không có khí bay lên, còn \(Na_CO_3\) có khí bay lên.

– Chất rắn không tan là: \(CaCO_3\).

b. Các thao tác thí nghiệm

– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.

– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.

– Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:

+ Nếu không có khí thoát ra → NaCl

+ Có khí thoát ra → \(Na_2CO_3, CaCO_3\)

– Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.

– Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:

+ Chất rắn tan → nhận ra \(Na_2CO_3\)

+ Chất rắn không tan → nhận ra \(CaCO_3\)

c. Thao tác thí nghiệm

– Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.

– Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.

– Nhỏ 2ml nước cất vào mỗi ống, lắc nhẹ:

+ Chất rắn không tan → nhận ra \(CaCO_3\).

+ Chất rắn tan → đó là: \(NaCl, Na_2CO_3\).

– Nhỏ 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm chưa nhận biết nếu:

+ Không có khí thoát ra →NaCl

\(Na_2CO_3 + 2HCl → 2NaCl + H_2O + CO_2\)

+ Có khí thoát ra → \(Na_2CO_3\)

d. Kết quả

  • Lọ 1: \(Na_2CO_3\)
  • Lọ 2: \(NaCl\)
  • Lọ 3: \(CaCO_3\)

Họ và tên:……………………………

Lớp:……………………………

Nhóm:……………………………

STT Tên thí nghiệm Dụng cụ – hóa chất Sơ lược cách làm Hiện tượng và giải thích
1
2
3

Ở trên là nội dung Bài 33: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Phi Kim Và Hợp Chất Của Chúng thuộc Chương 3: Phi Kim. Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học môn Hóa Học Lớp 9. Mục đích của bài Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối \(NaHCO_3\); Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

Bài Tập Liên Quan: