Giáo án ôn tập đầu năm hóa 10 năm 2024

Giáo án ôn tập đầu năm hóa 10 năm 2024

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm

  1. Ngày soạn : 1/9/2018 Tiết 2­ÔN TẬP ĐẦU NĂM I ­ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : ­ Dung dịch ­ Sự phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học) ­ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2 .Kỹ năng: ­ HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo. 3. Trọng tâm: II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: ­ Bảng phân loại các hợp chất vố cơ. ­ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. ­ Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học. IV­ Hoạt động dạy học: Ho ạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV kiểm tra tình hình làm bài 3 HS lên bảng là BT. + Nội dung các bài tập cần sửa: tập về nhà, gọi HS lên bảng Số HS còn lại chuẩn bị vở … làm BT 1, 2, 7. BT để GV có thể KT. Còn lại ktra vở các bài: 3, 4, 5, 6. Hoạt động 2 (ÔN TẬP) 7. Dung dịch. GV Y/C nhắc lại các khái niệm HS trả lời theo KT đã học. + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất + GV dung dịch là gì? Cho VD. của dung môi và chất tan. + Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 + Độ tan là gì? HS: Trả lời theo SGK gam nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định. Ta có mt T 100 mH 2O (g) T mt 100 m H 2O (1) Hoặc mt T (100 T ) mddbh (g) T mt Hoặc 100 T mddbh (2) Các yếu tố ảnh hưởng: Độ tan S phụ thuộc các yếu tố HS trả lời theo SGK 1. Nhiệt độ. T t 0 nào? 2. Đối với chất khí: S tăng khi giảm t 0 và tăng p + Nồng độ của dung dịch là HS trả lời: + Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc gì? mol) chứa trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung Có mấy loại nồng độ dung dịch). dịch? Mà em đã học? a/ Nồng độ phần trăm là gì? HS trả lời: + Nồng độ phần trăm (C%) của Cho biết công thức tính? một dung dịch cho biết số gam chất GV nói rõ thêm mct , mdd là khối tan có trong 100g dung dịch. lượng chất tan và khối lượng 1
  2. dung dịch tính bằng gam. mct C% x100% (1) m dd b/ Nồng độ mol là gì? HS trả lời: + Nồng độ mol (CM) của một dung Cho biết công thức tính? dịch cho biết số mol chất tan có GV nói rõ thêm n , v là số mol trong 1lít dung dịch. và thể tích dung dịch tính bằng n CM (2) lít. v + Quan hệ giữa C% và CM của HS trả lời: cùng một chất tan. 10.D + D khối lượng riêng của dung CM C% Mt (3) dịch (g/ml hoặc g/cm3). Và 1ml = 1cm3 1l = 1dcm3= 1000ml Hoạt động 3 8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ GV giúp HS xây dựng sơ đồ các HS tham gia xây dựng. dạng phân loại: Dạng1: CAÙ C HÔÏP CHAÁ T VOÂ CÔ ÑÔN CHAÁ T HÔÏP CHAÁ T KIM LOAÏI PHI KIM OXIT BAZÔ HIÑROXIT AXIT MUOÁ I OXIT OXIT OXIT OXIT BAZÔ BAZÔ LÖÔÕ NG AXIT AXIT MUOÁI MUOÁI BAZÔ LÖÔÕ NG AXIT TRUNG TAN KHOÂ NG TÍNH COÙ KHOÂ NG TUNG AXIT TÍNH TÍNH (K IEÀM) TAN OXI COÙ OXI HOAØ Dạng 2: O.. LƯỠNG TÍNH OXIT BAZƠ KIM PHI KIM ÔXIT LOẠI OXIT AXIT O. KHÔNG TẠO MUỐI ĐƠN CHẤT A. CÓ OXI AXIT CHẤT A. KHÔNG CÓ OXI B. KHÔNG TAN HỢP CHẤT HIĐROXIT BAZƠ KIỀM H. LƯỠNG TÍNH M. TRUNG HOÀ MUỐI 2
  3. M. AXIT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ: MUỐI PHI KIM OXIT AXIT AXIT OXIT BAZƠ KIM MUỐI LOẠI MUỐI + H2O HOẶC: BAZƠ KIM LOẠI PHI KIM OXIT BAZƠ Hoạt động 4 OXIT AXIT 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. HS dự vào SGK + Ô nguyên tố cho biết: BAZƠ xây dựng bài. ­ Số hiệu nguyên tử: AXIT ­ Kí hiệu hoá học. ­ Tên nguyên tố. GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái ­ Nguyên tử khối. hiện kiến thức đã học. MUÓI + Chu kì là dãy các nguyên t MUÓI ố hoá học Lưu ý các vấn đề sau: nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp + Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt trực quan bảng TH các nguyên tố hoá nhân nguyên tử. học ( GV chỉ rõ). Trong một chu kì thì: + Chu kì là gì? chu kì cho biết gì? HS lấy VD minh ­ Các nguyên tử của các nguyên tố hoạ và so sánh. có cùng số lớp (e). ­ Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. ­ Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần. + + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Nhóm nguyên tố là gì? Trong cùng một nhóm thì: GV Y/ C HS lấy VD minh hoạ. ­ Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp ngoài cùng bằng nhau. ­ Số lớp (e) tăng dần. ­ Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần. 3
  4. Hoạt động 5 (5 phút.) Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). Bài tập SGK: 8, 9, và 10 trang 9 Hướng dẫn bài 8 (SGV tr8): mất 5 g và lượng muối còn lại trong dd là: ­ KL dd sau bay hơi: 700 – 300 = 400g 84 – 5 = 79 g ­ Lượng muối trong dd ban đầu: C% của dd bão hoà là: 12 700 x = 84 g 79.100 19,75 ( 20%). 100 400 Sau khi dd quá bão hoà nên đã kết tinh Hướng dẫn bài 9 (SGV tr8): 8 1 Cứ 800ml dd có 8: 40 = 0,2mol 0,05 a/ C M x 0,25M Vậy 200ml (0,2lit) x Theo Đ/N ta có: 0,1 M giải 40 0,8l 0,2 vH 2O b/ Số mol NaOH trong 200 ml dd. 0,2.0,2 x 0,05mol ra ta được v H 2O =0,3lit (300ml). 0,8 4