Biểu đồ so sánh hơn kém trong pp

Khi bắt đầu xử lý Task 1 của bài thi IELTS Writing, ngoài những dạng biểu đồ quen thuộc như biểu đồ cột (Bar Chart), biểu đồ đường (Line Graph), bảng biểu (Table), biểu đồ tròn (Pie Chart) cũng là một dạng biểu đồ xuất hiện khá thường xuyên. Vậy dạng bài này như thế nào? Bí quyết ghi điểm tuyệt đối trong dạng này ra sao? Cùng tham khảo trong bài viết nhé!

Khái niệm biểu đồ Pie Chart

  • Pie Chart là biểu đồ hình tròn, dạng bánh được chia nhỏ thành nhiều phần có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau ứng với các chủ thể được so sánh. Trong biểu đồ này, mỗi phần sẽ được biểu diễn bằng số liệu (thường là dưới dạng phần trăm) cho một đối tượng cụ thể.
  • Đây là biểu đồ dùng để so sánh sự khác biệt của các chủ thể tại cùng một thời gian hoặc khác thời gian.

Ví dụ:

Biểu đồ so sánh hơn kém trong pp

Biểu đồ tròn được chia thành 2 dạng:

  • Dạng biểu đồ biến động (dynamic chart): Thay đổi theo thời gian, mỗi biểu đồ trình bày thông tin của một năm/tháng và thường có nhiều chart.
  • Dạng biểu đồ tĩnh (static chart): Biểu đồ miêu tả một chủ thể (quốc gia/ thành phố/ giới tính), không có so sánh các mốc thời gian khác nhau giữa các biểu đồ và chỉ có một biểu đồ tròn duy nhất.

Biểu đồ so sánh hơn kém trong pp

Click Download ngay

2. Cách viết Writing Task 1 Pie Chart dạng biểu đồ biến động

Với dạng bài này, đề bài sẽ cho bạn từ 2 biểu đồ trở lên nhằm thể hiện sự thay đổi của các giá trị theo thời gian. Dạng bài này hơi phức tạp khi bạn không chỉ phải so sánh các đối tượng với nhau, mà còn phân tích sự thay đổi của chúng qua thời gian.

Introduction

Trong phần Introduction của cách viết biểu đồ tròn (Pie Chart), hãy paraphrase lại đề bài theo ngôn ngữ và văn phong của bạn. Đồng thời, khéo léo triển khai bài viết một cách hiệu quả. Bạn có thể sử dụng các cấu trúc sau:

  • The chart(s) illustrate(s)/ compare(s)/ highlight(s)/ show(s)/,…
  • Trong phần overview, chúng ta sử dụng những cụm từ như sau để diễn tả sự tóm tắt của thông tin mà chúng ta thấy trong bài: It is clear that…/ Overall,…

Hãy cùng phân tích ví dụ sau và lên dàn bài cho dạng bài này nhé:

Biểu đồ so sánh hơn kém trong pp

Ví dụ cho Introduction: “The two pie charts illustrate how different industry sectors contributed to the economy of Turkey percentage in the years 2000 and 2016”.

Overview

Tương tự như các dạng biểu đồ khác, phần Overview trong IELTS Writing Task 1 - Pie Chart sẽ chú trọng nêu lên hai yếu tố thiên về xu hướng và độ lớn của các phần trong biểu đồ.

  • Khi miêu tả về xu hướng: Nêu lên được những số liệu có xu hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
  • Khi miêu tả về độ lớn: Nhân tố nào trong biểu đồ dần chiếm phần lớn hơn, nhân tố nào có xu hướng giảm nhỏ lại. Phần nào không hề thay đổi trong suốt quá trình.

Ví dụ: "Overall, at the beginning of the period construction contributed the least to the economy of Turkey and agriculture was the most significant economic sector. In comparison, at the end of the period healthcare and education became the largest economic segment and the lowest contribution was made by financial, business and other services".

Xem thêm: Tại sao câu miêu tả tổng quan (overview) rất quan trọng trong bài thi Viết IELTS Academic Task 1

Body

Với dạng biểu đồ tròn (Pie Chart), bạn có thể chia phần Body thành hai cách như sau:

  • Cách 1: Chia theo năm
  • Cách 2: Chia theo đối tượng

- Nếu đề bài chỉ cho một Pie Chart, bạn hãy sắp xếp và trình bày thông tin từ lớn nhất đến nhỏ nhất.

- Nếu đề bài cho ra hai hoặc nhiều biểu đồ, bạn có thể trình bày thông tin theo cách sau đây:

  • Phân chia các thành phần được thể hiện trong biểu đồ bằng các mũi tên đi lên, đi xuống, hoặc biểu tượng chỉ sự không thay đổi.
  • Phân chia các hạng mục theo từng nhóm để dễ dàng cho việc so sánh và đối chiếu. Chia phần thân bài (Body) thành những đoạn mạch lạc nhưng vẫn duy trì sự chặt chẽ. Lưu ý các điểm đặc biệt như gấp đôi, gấp ba.

Chúng ta có thể viết như sau:

Construction sector accounted for 3% of Turkey's economy in 2000, and experienced a more than threefold increase to one-tenth in 2016. Economic income from trade, utilities and transportation was 14% in 2000 and experienced a slight growth of 2% in 2016. At the beginning of the period, manufacturing and finance, business and other services made up 8% and 5% of Turkey's economy, respectively, and these figures rose to 12% and 8% in 2016.

Agriculture, which comprised almost a quarter of Turkey's economy in 2000, fell to 14% in 2016. In 2000 economic outputs from government and leisure and hospitality sectors were at 12% and 17%, respectively, and both decreased by 3% after 16-year period. In contrast, contribution from healthcare and education sector remained constant in both years at 17%.

Kết luận

Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận:

  • Cách 1: Tổng kết xu hướng chung của phần body, không đưa số liệu vào phần kết luận
  • Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào

3. Cách viết Writing Task 1 Pie Chart dạng biểu đồ tĩnh

Tương tự như biểu đồ Pie Chart có sự thay đổi theo thời gian, bạn cũng thực hiện các bước tương tự cho dạng Pie Chart biểu đồ tĩnh.

Introduction

Paraphrase lại đề bài bằng ngôn ngữ của bạn giống dạng biểu đồ biến động

Ví dụ: The pie chart gives information on UAE government spending in 2000. The total budget was AED 315 billion. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. (Write at least 150 words).

Biểu đồ so sánh hơn kém trong pp

Introduction: “The pie chart shows the UAE government’s budget spending of 315 billion AED in different sectors in 2000”.

Xem thêm: Làm thế nào để diễn giải và tăng điểm viết IELTS của bạn

Overview

Ở dạng bài Pie Chart tĩnh, bạn sẽ không thấy bất kỳ xu hướng thay đổi hoặc điểm đặc biệt nào. Hãy tiến hành phân tích độ lớn của các hạng mục dựa vào các kích cỡ tương ứng của phần.

Khi phân tích đề bài theo mục trên, bạn sẽ xác định được các thông tin tiêu biểu như:

  • Highest spendings: Social security and healthcare;
  • Lowest spendings: Transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.

Ví dụ:

Overally, the UAE government’s maximum spending went in social security and healthcare sectors while the least amounts were spent on transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.

Body

Sau khi đã viết phần tổng quan, bạn hãy chọn lọc và sắp xếp các thông tin được đề cập trong biểu đồ.

Trong phần thân bài, bạn hãy liệt kê số liệu của từng hạng mục và sắp xếp chúng theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhật, hoặc ngược lại tùy theo hướng phân tích bài của bạn. Có những bạn sẽ lựa chọn phương pháp sắp xếp các thông tin liên quan vào cùng một nhóm.

Ví dụ phần Body cho đề bài trên:

According to the pie chart, the UAE administration allocated AED 100 billion in social security from their national budget of AED 315 billion. This single sector cost the UAE government almost one-third of the total budget. This year the government’s expense was 53 million on health and personal social services, which was the second largest sector in terms of expenditure made by the UAE government. 38 million AED was spent on education while 23 billion both in debt and other expenditures.

The government used 22 billion in the Defence sector while 15 billion of the budget was spent on housing and the environment. Next, the government spent 13 billion for the industry, employment and agriculture sectors. Finally, The lowest amount of money, only 9 billion, went to the transport sector.

Kết luận

Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận:

  • Cách 1: So sánh chung xu hướng của 2 biểu đồ
  • Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào

4. Từ vựng và cấu trúc câu dùng trong dạng bài Pie Chart

Để viết được bài luận Task 1 hoàn chỉnh và giúp bạn “ghi điểm” cao từ giám khảo, bạn cần lưu ý những từ vựng và cấu trúc câu giúp bạn triển khai bài làm một cách hoàn chỉnh nhất. Cùng IDP bỏ túi những từ vựng bạn có thể áp dụng trong dạng bài Pie Chart khi ôn luyện tại nhà và cả trong phòng thi.

Từ vựng miêu tả số liệu bằng phân số

Thí sinh có thể thay thế số phần trăm của biểu đồ thành phân số. Dưới đây là một số sự biến đổi thông dụng từ tỉ lệ phần trăm qua phân số mà thí sinh có thể áp dụng:

Tỉ lệ phần trămTỉ số80%four-fifths75%three-quarters60%three-fifths50%half40%two-fifths25%a quarter20%a fifth10%one in ten

Ngoài ra, các bạn thí sinh có thể sử dụng những phó từ chỉ sự ước lượng để biến đổi tỉ lệ phần trăm sang phân số gần với những tỉ lệ được nêu ở bảng trên. Ví dụ:

Tỉ lệ phần trămTỉ số77%just over three quarters approximately three quarters52% Approximately half49%just under a half / nearly a half32%almost a third19%nearly a fifth

Percentageamount / proportion/ number75% - 85%a very large majority65% - 75%a significant proportion a large proportion35%a good proportion15% - 25%a small number10% - 15%a minority a small minority5%a very small number a significant amount

Từ vựng miêu tả bố cục biểu đồ

Một số từ vựng cho Pie Chart quan trọng tiếp theo chính là các từ dùng để mô tả bố cực biểu đồ, tham khảo một số cụm từ dưới đây:

Từ vựng miêu tả biểu đồÝ nghĩaAccount for/ take up/ make up/ consist of /include/ comprise/ contribute/ constitute + number or percentageX chiếm (đóng góp) bao nhiêu %Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion + than Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.Take up the remaining X%Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.Continue to be the major + Noun (producer/company/country…)Tiếp tục dẫn vị trí đầu.Will overtake + Noun + to become…Vượt mặt X để trở thành…Responsible for the highest amount of + NounChịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của … (thường dùng với nghĩa tiêu cực như sự ô nhiễm môi trường)

Các cấu trúc thể hiện sự so sánh

Từ vựng miêu tả biểu đồVí dụThe highest/ The smallest/ The lowest/ The largest/ The greatest percentage/ proportion/ quantity/ number of + N + to be/VThe highest number of animals was in Australia.N + the most/ least + Adj + NBrazil was the least attractive country among all nations.There + be + (a/an) + adj + noun + in + noun/ noun phrase + time phrase.There was a slight increase in the proportion of animals in Brazil.As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + asIn 1990, twice as many red motorbikes were produced in Brazil as in the UK.More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + thanIn 1990, much more red motorbikes were produced in Brazil than in the UK.In comparison to/with X, which verb, Y verbIn comparison with the percentage of animals in Brazil, which experienced a slight increase to 30,000 in 1997, the proportion in Korea dropped to 12,000 at this time.

Xem thêm:

  • Gợi ý các cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing Task 1
  • Tổng hợp bộ từ vựng IELTS Writing Task 1
  • Các dạng bài & cách viết IELTS Writing Task 2

Tự tin ghi điểm dạng bài Pie Chart trong IELTS Writing!

Với các bước giải quyết dạng bài Mixed Charts trong phần thi IELTS Writing Task 1 ở trên, hy vọng bạn đã nắm được phần nào cấu trúc bài thi và ghi điểm thật cao trong bài làm của mình. Bạn có thể đọc thêm chiến thuật giải quyết các dạng bài ở kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP.

Đừng quên dành thời gian xem qua kho tài nguyên IELTS sẵn có của IDP để chuẩn bị tốt hơn. Các tài liệu cung cấp được bao gồm Hội thảo sự kiện IELTS, Khóa học luyện thi và bí quyết làm bài từ các chuyên gia IELTS quốc tế!

Trong MS PowerPoint để chen biểu đồ được thực hiện như thế nào?

Hãy thử ngay!.

Bấm vào Chèn > Biểu đồ..

Bấm vào loại biểu đồ và sau đó bấm đúp vào biểu đồ bạn muốn. ... .

Trong trang tính xuất hiện, hãy thay thế dữ liệu chỗ dành sẵn bằng thông tin của bạn..

Khi bạn chèn biểu đồ, các nút nhỏ sẽ xuất hiện kế bên góc trên bên phải của biểu đồ. ... .

Khi thực hiện xong, hãy đóng trang tính lại..

Trong PowerPoint làm sao để thiết lập cho một hiệu ứng diễn ra chậm hơn?

Thiết lập tốc độ hiệu ứngTrên tab Hoạt hình, trong hộp Thời lượng, hãy nhập số giây mà bạn muốn hiệu ứng chạy. Mẹo: Số nhỏ hơn nghĩa là hiệu ứng sẽ chạy nhanh hơn và sẽ kết thúc sớm hơn và số lớn hơn có nghĩa là hiệu ứng sẽ chạy chậm hơn và mất nhiều thời gian hơn để kết thúc.

Trong PowerPoint muốn thay đổi màu nền của biểu đồ chart thì làm như thế nào?

Đổi màu của biểu đồ.

Bấm vào biểu đồ mà bạn muốn đổi..

Ở góc trên bên phải, bên cạnh biểu đồ, hãy bấm Kiểu Biểu đồ ..

Bấm Màu và chọn bảng phối màu mà bạn muốn..

Trong PowerPoint đâu là hiệu ứng chuyển trang slide?

Transitions là hiệu ứng chuyển động trong PowerPoint dành cho Trang slide.