TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác. Preparing soft skills for students has been being a matter of great concern to both society and the education industry. Soft skills are an essential factor for the success and happiness of each individual. Many decades ago, the weakness of soft skills of Vietnamese students have been warned by educational organizations, businesses and domestic and foreign experts. Although knowledge that is considered as a necessary condition during the learning process; it is still not a sufficient condition for students who want to get a desired job. Nowadays, soft skills training activities are quite popular in almost universities and it is one of requirements for student’s graduation. However, these training activities are different in each university. In this study, from the practical experience in training soft skills of other universities, the authors recommend some basic solutions for integrating soft skills into main subjects in the specialized knowledge teaching process. Văn học Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX được xem là giai đoạn “giao thời”, với sự đấu tranh giữa thơ Cũ và thơ Mới, giữa truyền thống và cách tân, tồn tại nhiều khuynh hướng, dòng phái khác nhau. Từ góc độ thể loại, không ít người cho đây là thời điểm thơ tự do thắng thế, thơ Đường luật nói chung bị xem là hết mùa, lỗi thời. Song vẫn còn đó một minh chứng hùng hồn cho sự hiện diện của thơ Nôm Đường luật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XX, đó là Nôm Đường luật Phan Bội Châu. Bài viết trên cơ sở chỉ ra một vài đặc điểm về ngôn ngữ trong thơ Nôm Đường luật Phan Bội Châu thời kỳ ở Huế, từ đó cho thấy những đổi mới, cách tân của Phan Sào Nam trong việc sử dụng thể thơ truyền thống của dân tộc. Tóm tắt: Lòng trung thành của du khách đối với điểm đến là một yếu tố quan trọng nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển của một điểm đến du lịch. Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên cơ sở điều tra khảo sát ý kiến của 231 du khách trong nước và quốc tế đến Hội An. Mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa động cơ đẩy và kéo, sự hài lòng và lòng trung thành của du khách đối với điểm đến Hội An. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố đẩy, nhân tố kéo, cùng với sự hài lòng có ảnh hưởng đến lòng trung thành của du khách đối với điểm đến Hội An. Ngoài ra, trong bối cảnh du lịch di sản, du khách có xu hướng trung thành với điểm đến với nhu cầu được tìm hiểu lịch sử, đến thăm những điểm tham quan di sản – văn hóa, gặp gỡ những con người mới và giao lưu với cộng đồng địa phương. Theo đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của du khách, góp phần thu hút du khách quay trở lại điểm đến di sản Hội An, bao gồm định vị và phát triển hình ảnh điểm đến H... 1. Copy all information into one data sheet 2. Save as the version 2 3. Remember to "undo" if you make a mistake 4. Assign ID number for each row (from 1 to final), which is useful to for you to identify when you make a mistake 5. Remove duplicate rows: Select column of name (then address, birthday, similar information); only select the data row (not title row); click "remove duplicates" button; select "continue with the current selection". If there is duplicated data, undo and find out and check the duplicated data. 6. Delete unnecessary columns (such as noted information) 7. Correct some strange characters using FIND/REPLACE 8. Find out missing data by counting cells (using formular: =COUNT(B3:B119)); missing data should be coded as blanked in excel. 9. Use the COUNTA function to count cells that contain values input (=COUNTA(B3:B119)) 10. Find out outlier mistakes by sorting each column; check Max and Min of data 11. Coding information for SPSS: make... • Luật Thương mại số [] được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa [ ]thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006; Commercial Law [] issued on June 14, 2005 by the National Assembly, effective on January 01st,2006; • Bộ luật dân sự số [] được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa [ ]thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm [ ]; Civil Law [] issued on November 24th, 2015 by the National Assembly, effective on January 01st, [ ]; • Nhu cầu và năng lực của các bên. Demands and ability of Parties.
CÔNG TY Mã số doanh nghiệp/Giấy phép thành lập: Business Registration Certifiacate No. : Địa chỉ: Head Office Address: Thông tin tài khoản ngân hàng: Tên tài khoản: [ ] [ ] Bank Account Name: Số tài khoản USD: [] Bank USD Account No.: Tại ngân hàng: DBS [ ] Bank name: Mã UEN: [] UEN No.: Đại diện theo pháp luật: Legal Representative: Chức danh: Title: Giấy chứng thực cá nhân số: ID/Passport No.: Ngày cấp: Date of issue: Nơi cấp: Place of issue: Địa chỉ: Address: II. Bên B: Party B CÔNG TY Mã số doanh nghiệp: Business Registration Certifiacate No. : Địa chỉ: Head Office Address: Đại diện theo pháp luật: Legal Representative: Chức danh: Title: Giấy chứng thực cá nhân số: ID/Passport No: Ngày cấp: Date of issue: Nơi cấp: Place of issue: Địa chỉ: Address: CÁC BÊN ĐỒNG Ý NHƯ SAU: The Parties agree as follows:
1.1. “Hợp đồng” sẽ có nghĩa là HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN. “Contract” shall have the meaning “Exclusive Distribution Contract”. 1.2. “Lãnh thổ độc quyền” có nghĩa toàn bộ và chỉ là diện tích trên lãnh thổ [ ]do cơ quan Nhà nước công bố. “Exclusive Territory” means the whole and only area on the territory of [ ] declared by the State. 1.3. “Thông tin Bảo mật” có nghĩa là tất cả các thông tin và dữ liệu bằng văn bản do các bên cung cấp cho nhau và được đánh dấu là bảo mật, ngoại trừ bất kỳ phần nào của nó mà: “Confidential Information” means all information and data in writing provided by the parties to each other and marked as confidential, except for any part thereof which:
1.4. “Nhãn Hiệu” có nghĩa là thương hiệu, logo, nhãn hiệu đã và đang được nộp đơn xin cấp văn bằng bảo hộ được mô tả trong Phụ Lục 1 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. “Trademark” means a brand name, logo or trademark which has been or is being filed for a protection title described in Appendix 1 attached hereunder and is part of this Agreement. 1.5. “Sản phẩm được cấp phép” có nghĩa là những sản phẩm do Bên A sản xuất, đồng ý cho Bên B phân phối và được liệt kê trong Phụ Lục 2 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. Sản phẩm mới có thể được Bổ sung vào Phụ Lục 2 theo thời gian bằng sự thoả thuận của các Bên. “Licensed Product” means the products manufactured by Party A, agree to Party B’s distribution and listed in Appendix 2 hereunder and as part of this Agreement. New products may be added to Schedule 2 over time by the agreement of the Parties. 1.6. “Thông số sản phẩm” có nghĩa là thông số kỹ thuật cho Sản phẩm được đưa ra trong Phụ Lục 2. Thông số kỹ thuật có thể được sửa đổi theo sự thoả thuận của các Bên. Các thông số kỹ thuật cho Sản phẩm mới sẽ được thêm vào Phụ Lục 2 theo thoả thuận của các Bên. “Product Specifications” mean the Specifications for the Product given in Annex 2. Specifications may be amended as mutually agreed. Specifications for the new Product will be added to Annex 2 as agreed by the Parties. 1.7. “Công cụ hỗ trợ kinh doanh quảng cáo” có nghĩa là tất cả các tài liệu dưới bất kỳ hình thức nào mang nhãn hiệu hoặc được sử dụng liên quan đến nhập khẩu, bán, phân phối, tiếp thị hoặc quảng bá sản phẩm được cấp phép. Công cụ hỗ trợ này có thể bao gồm nhưng không giới hạn các hoá đơn, danh thiếp, giấy tiêu đề, ác vật dụng hỗ trợ cho việc quảng bá thương hiệu, biển hiệu, catalogs và các chương trình khuyến mãi trực tiếp qua thư khác hoặc tài liệu, cửa hàng, đồ đạc trong nhà hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng và báo chí. “Collateral Materials” shall mean all materials of any kind which either bear any of the Trademarks, or are used in connection with the importation, sale, distribution, marketing or promotion of Licensed Products. Collateral Materials may include, without limitation, invoices, business cards, letterhead, point-of-sale material, signage, catalogs and other direct mail promotions or materials, shops, shop fixtures, advertisements, public relations materials and press packages. 1.8. “Ngày” có nghĩa là ngày tính theo dương lịch. Trừ khi có quy định rõ ràng và cụ thể trong Hợp đồng này, mọi chỉ số dẫn đến thời hạn trong Hợp đồng này đều tính theo ngày dương lịch và bất kỳ thời hạn nào kết thúc vào ngày Thứ bảy hoặc Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật [ ], ngày kết thúc thời hạn sẽ được kéo dài tới ngày làm việc tiếp theo. “Day” means solar calendar. Unless specifically and expressly stated in this Agreement, any index leads to the term of this Agreement shall be solar calendar and any period expiring on Saturdays or Sundays or holidays in accordance with the law of [ ], the expiry date will be extended to the next working day. II. ĐIỀU KHOẢN CHUNG GENERAL TERMS 2.1. Bổ nhiệm và Chấp nhận Appointment and Acceptance Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền. Party A hereby appoints and Party B agrees to act as exclusive agent for the development and distribution of the products specified in Appendix 1 of this contract in the exclusive territory. 2.2. Ngày hiệu lực và Thời hạn Hợp đồng. Term of Agreement and Effective date Hợp đồng có thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày 01 tháng 11 năm [ ] đến ngày 31 tháng 10 năm [], và chỉ có hiệu lực khi Bên B đã chuyển đủ khoản tiền đặt cọc cho [ ] [ ] [ ] [ ]. Ltd. This agreement shall be for 01 (one) year starting on November 01st, [ ] and ending on October 31st, [], upon the payment of the drawdown deposit to [ ] [ ]. 2.3. Đặt cọc và Thư tín dụng Deposit and Letter of Credit (L/C)
Khoản tiền này được Bên B chuyển cho Bên A thông qua tài khoản ngân hàng hai bên đã thống nhất ở trên, ngay trước khi ký kết hợp đồng và được dùng cho việc đặt hàng, sản xuất, lưu kho, vận chuyển sản phẩm và phân phối trên toàn lãnh thổ [ ]. This drawdown deposit is transferred to Party A through the bank account of the two parties agreed upon, before the contract is signed and used for Product order, products production, stock material production, despatch and distribution in the territory of [ ]. Thư tín dụng trị giá: […..]Letter of Credit (L/C): [….] Bên B phải cung cấp cho Bên A thư tín dụng (L/C) tương ứng với từng đơn đặt hàng, không hủy ngang và phải trả ngay. Thư tín dụng phải được phát hành hoặc xác nhận bởi ngân hàng của Bên A hoặc bất kỳ ngân hàng nào khác ở [ ] do [ ] [ ] chỉ định [….]. . Tất cả các khoản phí ngân hàng để mở và duy trì thư tín dụng đó do Bên B chịu. Party B must provide Irrevocable Letter of Credit (L / C) which equivalent to QOS to Party A and pay immediately. Letters of credit must be issued or endorsed by Party A‘s bank or any other bank in [ ] nominated by [ ] [ ] […]. All bank charges for opening and maintaining the Letter of Credit shall be borne by Party B.
2.4. Mức yêu cầu doanh số. Level of sales requirements. Giá trị giao dịch tối thiểu: US$ [ ]/năm. (Bằng chữ: []). Theo đơn đặt hàng (QOS) thỏa thuận giữa hai bên, Bên A sẽ chuyển số hàng tương ứng với ít nhất US$ [ ] (Bằng chữ: []) trên một (01) lần cho Bên B. Nếu Bên B cần nhiều hơn số lượng được quy định tại đơn đặt hàng, Bên B phải báo trước cho Bên A ít nhất ba (03) tháng. Trong trường hợp Bên B không báo cho Bên A, Bên A sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào về vấn đề này. Minimum transaction value: US$ [ ] /year.(In words: Fivehudered thousand US dollars per year). According to the agreement between the two parties – QuantityOrder Sheet (QOS), Party A will transfer the amount corresponding to Party B at least US$ [ ] (in words:..) on each time If the quantity exceeds the QOS, Party B must notify Party A at least three (03) months before. In case Party B does not notify Party A, Party A will not bear any responsibility in this matter. 2.5. Trợ giúp. Helps Bên A đồng ý trợ giúp và hợp tác với Bên B trong việc tiếp thị và xin chấp thuận của pháp luật đối với Sản phẩm trong suốt thời hạn Hợp đồng này. Sự trợ giúp như vậy cũng bao gồm bán cho Bên B số lượng Sản phẩm do Bên B yêu cầu hợp lý cho mục đích xin giấy phép. Party A agrees to assist and cooperate with Party B in marketing and obtaining legal approval for the Products during the term of this Agreement. Such assistance also includes the sale to Party B of the quantity of Products requested by Party B reasonably for the purpose of applying for a license. 2.6. Phát triển thị trường. Market Development Bên B phải cố gắng mức cao nhất để duy trì, khai thác và phát triển thị trường tại lãnh thổ [ ], đảm bảo giữ vững uy tín thương hiệu và được kết hợp cùng các sản phẩm chất lượng cao. Bên B sẽ không bán Sản phẩm nhận phân phối từ Bên A cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào mà biết rằng hoặc có lý do để tin rằng có ý định xuất khẩu Sản phẩm ra ngoài lãnh thổ [ ]. Party B shall use commercially reasonable best efforts to develop, exploit and maintain in the Territory, the market for the Licensed Products in keeping with the prestige of the Trademarks and the high quality products associated therewith. Party B shall not sell Licensed Products to any entity which it knows or has reason to believe intends to export Licensed Products from the Territory. III. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN BÁN PROVISIONS AND SALE CONDITIONS 3.1. Đơn đặt hàng. The order Bên B sẽ mua Sản Phẩm từ Bên A theo đơn đặt hàng trong Phụ lục 3 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. Party B will purchase the Product from Party A as set out in Appendix 3 attached hereunder and as part of this Agreement. 3.2. Giá cả. The price Giá của Sản phẩm sẽ được xác định như đã nêu trong Phụ lục 4 đính kèm theo đây và là một phần của Hợp đồng này. The price of the Product will be determined as set out in Appendix 4 attached hereunder and as part of this Agreement. 3.3. Điều khoản thanh toán. Terms of payment
Trong trường hợp các bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên biên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng năm (5) ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hóa mới được tiếp tục. In cases where the parties do not agree on the debt due to unbalanced, Party B shall still have to sign the balance sheet and set debts and concurrently write their opinions on such written certification. Disputes or problems about debts must be resolved within five (5) days afterwards. When the settlement of the claim or debt balance is completed, the purchase and sale of the goods will be continued.
3.4. Thuế. Taxes Bên B sẽ chịu tất cả các khoản thuế được áp dụng trên các Sản phẩm trong lãnh thổ [ ]. Party B will bear all taxes imposed on the Products within the territory of [ ]. 3.5. Giao hàng. Delivery [Plz insert, note: Time to transfer Risks) 3.6. Kiểm tra. Check Trong vòng 10 (mười) ngày sau khi nhận được Sản phẩm, Bên B phải báo ngay Sản Phẩm hư hỏng, mất mát (kèm theo dữ liệu chứng minh). Bên A sẽ chỉ dẫn Bên B xử lý, trong trường hợp Sản phẩm bị từ chối do lỗi của Bên A thì Bên B có quyền: Within 15 (fifteen) days after receiving the Products, Party B shall immediately notify the Products which are damage or loss (with supporting data). Party A will direct Party B to handle, in case the Product is rejected due to Party A’s fault, Party B has the right to:
IV. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG MARKET DEVELOPMENT 4.1. Quảng cáo. Advertising. Bên B phải tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn, quy cách, thiết kế do Bên A thiết lập và cung cấp cho Bên A theo từng thời điểm, liên quan đến bất kỳ quảng cáo hay chiến lược kinh doanh nào liên quan đến Sản phẩm cấp phép phân phối được sử dụng bởi Bên B. Ngoài ra, các tài liệu quảng cáo và kinh doanh của Bên B phải phù hợp với uy tín của Thương hiệu và Bên B sẽ không được sử dụng hoặc phát hành bất kỳ hình thức nào giống với, bao gồm, nhưng không giới hạn, bất kỳ quảng cáo liên quan đến Sản phẩm được phép phân phối, trừ khi và cho đến khi Bên B có yêu cầu, bằng văn bản, ghi rõ ngày và sử dụng các tài liệu quảng cáo đó (ví dụ như TV, bản in, catalog …) và phải được sự chấp thuận của Bên A. Sau khi nhận được văn bản đề xuất từ Bên B, Bên A sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất, tuy nhiên, trong mọi trường hợp trong vòng ba (3) tuần sau khi nhận được yêu cầu của Bên B; nếu Bên B không nhận được thư trả lời từ Bên A thì đề xuất được coi là bị từ chối. Party B shall comply with all standards, specifications and designs as may be established by Party A and furnished to Party A from time to time, with the respect to any advertising or orther business materials used by Party B in connection with Licensed Products. In additions, Party B’s advertising and business materials shall be consistent with the prestige of Trademarks and Party B shall not employ or other wise release any of the same, including, without limiting the foregoing, any advertising relating Licensed Products, unless and utill Party B shall have made a request, in writing, detailing the dates and use to be made of such advertising materials (E.x. TV, print, catalog, etc.) to Party A for approval and Party A shall have approval the same. After receiving Party B’s Request, Party A shall give the feedback as soon as possible, but in all cases within three (03) weeks, if neither approval nor disapproval has been given within such time, approval shall be deemed to have been withheld. 4.2. Marketing. Bên B, bằng chi phí của mình, sẽ xin tất cả đăng ký và phê duyệt quy định cần thiết để quảng bá, bán và sử dụng Sản phẩm tại [ ]. Bên B có trách nhiệm chi số tiền hợp lý và theo thông lệ cho các doanh nghiệp mỹ phẩm về hoạt động tiếp thị và quảng cáo khác liên quan đến Sản phẩm được cấp phân phối bao gồm, nhưng không giới hạn việc quảng cáo hợp tác, quảng cáo thương mại, các vật dụng hỗ trợ cho việc quảng bá thương hiệu (POSM). Bên B sẽ không thực hiện bất kỳ hoạt động tiếp thị hoặc quảng cáo, hoặc sản xuất hoặc phát tài liệu quảng cáo dưới mọi hình thức liên quan đến sản phẩm cấp phép, mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A. Party B by own expense, will apply for all registrations and approval necessary regulations to advertising, sales and using Products in [ ]. Party B shall spend such amounts as are reasonable and customary for the business contemplated herein on other marketing and promotional activities with respect to Licensed Products not specifically delineated hereunder including, but not limited to,cooperative advertising, trade advertising, point-of-sale materials (POSM). Party B shall not undertaken any marketing or promotional activities, or produce or distribute any marketing or promotional materials of any kind in connection with Licensed Products, without Party A’s prior written approval. Bất kỳ hình thức quảng cáo nào bao gồm, nhưng không giới hạn việc sản xuất sách, catalogs và tranh ảnh sẽ được sản xuất bởi: Any Collateral Materials including, without limitation, lookbooks, catalogs and pictures shall be produced either: (i) Bên A, Bên B trả chi phí sản xuất cộng với [….] % hoa hồng, hoặc; By Party A, with Party B pay the cost of such materials plus [….]% commission, or; (ii) Một đơn vị do Bên A đề xuất, chi phí do Bên B An agency approved by Party A, with all costs thereof to be paid by Pary B.
5.1. Quyền sở hữu nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ Ownership of Trademarks and IP Rights Thỏa thuận này không phải là chuyển nhượng hoặc cấp phép cho Bên B bất kỳ quyền sở hữu nào trong hoặc đối với Nhãn hiệu hoặc Quyền sở hữu trí tuệ, Bên B chỉ được quyền sử dụng Nhãn hiệu liên quan đến các sản phẩm mỹ phẩm “[ ]” mà được quyền phân phối trong lãnh thổ [ ]theo phụ lục 2 Hợp đồng này. Bên B thừa nhận rằng Bên A, các Chi nhánh, nhà sản xuất của Bên A không vi phạm quyền của Bên B khi phân phối, bán, quảng cáo và quảng bá trên lãnh thổ [ ]: This Agreement is not an assignment or grant to Party B of any ownership the Trademarks or Intellectual Property Rights, Party B is entitled to use the Trademarks related to cosmetic products named “[ ]” which are authorized to distribute within the territory of [ ] according to Appendix 2 of this contract.. Party B acknowledges that Party A, its Affiliates, manufacturers, and/or Party B may, without violating Party B’s rights hereunder, distribute, sell, advertise and promote in the Territory: (i) Sản phẩm mỹ phẩm mang nhãn hiệu “[ ]”, hoặc bất kỳ sản phẩm nào của Bên A không nằm trong phụ lục 2. Cosmetics products named by “[ ]” or whatever products belong to Party A which set in Annex 2. (ii) Bên A sản xuất sản phẩm tại [ ]và thực hiện xuất khẩu. Party A manufacture of Licensed Products in the Territory for sale exclusively outside of the Territory 5.2. Bảo hộ nhãn hiệu và quyền sở hữu trí tuệ. Protection of Trademarks and IP Rights Bên A sẽ tự chịu trách nhiệm đăng ký Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ và chịu tất cả các chi phí đăng ký, duy trì và gia hạn đăng ký trên lãnh thổ [ ]. Bên B cam kết hợp tác với Bên A thực hiện bất cứ điều gì hợp lý và cần thiết để bảo vệ Nhãn hiệu, Quyền sở hữu trí tuệ và Thương hiệu của sản phẩm. Bên B sẽ không làm bất cứ điều gì hoặc cho phép bất cứ ai làm bất cứ điều gì có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền sở hữu của Bên A đối với Nhãn hiệu, hoặc các Quyền sở hữu trí tuệ, hoặc có thể làm giảm giá trị hoặc sự khác biệt về Nhãn hiệu hoặc làm mất uy tín hoặc làm giảm danh tiếng của Nhãn hiệu hay sản phẩm. Bên B sẽ không tìm cách đăng ký Nhãn hiệu, Quyền sở hữu trí tuệ, hoặc bất kỳ nhãn hiệu nào gây nhầm lẫn tương tự như Nhãn Hiệu của bất kỳ sản phẩm phân phối nào và Bên B sẽ không sử dụng bất kỳ nhãn hiệu nào gây nhầm lẫn. Nếu Bên B vi phạm quy định tại Điều này, Bên B phải chịu một khoản phạt […..] và bồi thường thiệt hại cho Bên A. Các quy định và nghĩa vụ của Bên B được quy định tại Điều 5 này sẽ vẫn còn hiệu lực sau khi hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Party A in its sole discretion shall determine whether the Trademarks and IP Rights should be registered and shall bear all costs of such registrations, maintenance and renewals in the Territory. Party B shall cooperate with Party A to do whatever is reasonable and necessary for the protection of the Trademarks and the IP Rights and Brand name. Party B shall not do anything or authorize anyone to do anything which may adversely affect any ownership rights of Party A in the Trademarks, or the IP Rights, or which may reduce or dilute the value or distinctiveness of the Trademarks or disparage or detract from their reputation and prestige. Party B shall not seek to register the Trademarks, the IP Rights, or any trademark confusingly similar to the Trademarks for any products, and Party B shall not use any trademark confusingly similar to the Trademarks for any products. If Party B violates the provisions of this Article, Party B shall be subject to fine of [… ..] and compensate for Party A. The provisions and the obligations of Party B under, this Article 5 shall survive the expiration or termination of this Agreement. 5.3. Sử dụng Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ. Use of Trademarks and IP Rights
5.4. Quyền bảo lưu Reserved Rights Bên B sẽ không có quyền hoạt động, sử dụng các trang web thương mại điện tử hoặc bất kỳ hoạt động kinh doanh trực tiếp tới người tiêu dùng nào khác dưới Nhãn hiệu “[ ]”, trừ khi được cho phép rõ ràng trong Hợp đồng này hoặc được ủy quyền bằng văn bản bởi Bên A. Bên A bảo lưu quyền hoạt động, trực tiếp hoặc thông qua các Chi nhánh của mình hoặc được cấp giấy phép các trang web thương mại điện tử và bất kỳ hoạt động kinh doanh trực tiếp nào đến người tiêu dùng. Tất cả quyền không được quy định cụ thể trong hợp đồng này sẽ được bảo lưu cho Bên A. Party B shall not have the right to operate, Internet e-commerce sites or any other direct-to-consumer business under the Trademarks “[ ]”, except as expressly permitted herein or as hereafter authorized in writing by Party A. Party A expressly retains the right to operate, either directly or through its Affiliates or Party B Internet e-commerce sites and other direct-to-consumer businesses. All rights not specifically granted herein to Party B are reserved to Party A, which may at all times fully and freely exercise the same. 5.5. Vấn đề sử dụng nhãn hiệu Sau khi Chấm dứt. Use of Trademarks After Termination Sau khi chấm dứt Hợp đồng này vì bất kỳ lý do gì, Bên B phải chấm dứt ngay lập tức tất cả việc sử dụng Nhãn hiệu, Quyền sở hữu trí tuệ và Thương hiệu liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc bất kỳ loại tài liệu nào. Upon termination of this Agreement for any reason whatsoever, Party B shall immediately discontinue any and all use of the Trademarks, IP Rights and brand name in connection with products, services or materials of any kind. 5.6. Tuân thủ pháp luật. Các bên phải tuân thủ tất cả các quy định pháp luật liên quan đến sở hữu trí tuệ có hiệu lực trong lãnh thổ [ ]. Bên B sử dụng Nhãn hiệu và Quyền sở hữu trí tuệ một cách nghiêm ngặt phù hợp với tất cả các yêu cầu pháp lý hiện hành. Ngoài ra, mỗi sản phẩm được cấp phép sẽ được sản xuất, đóng gói, dán nhãn, bán và phân phối phù hợp với luật pháp, quy tắc và quy định quốc tế, quốc gia, tỉnh, tỉnh, địa phương và khác, bao gồm bất kỳ luật môi trường áp dụng, quản lý thiết kế, chất lượng, vận chuyển và an toàn của các sản phẩm đó. Parties shall comply with all regualations relating to intellectual property in force in the Territory. Party B shall use the Trademarks and IP Rights strictly in compliance with all applicable legal requirements. In addition, each Licensed Product shall be manufactured, packaged, labeled, sold and distributed in accordance with all applicable international, national, state, provincial, local and other laws, rules and regulations, including any applicable environmental laws, governing the design, quality, transportation and safety of such products. VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN RESPONSIBILITIES AND WARRANTIES OF PARTIES 6.1. Quyền và Nghĩa vụ của của Bên A Responsibilities and Warranties of Party A
6.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B Responsibilities and Warranties of Party B
VII. VI PHẠM HỢP ĐỒNG BREACH OF CONTRACT 7.1. Trong trường hợp một bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên bị vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. In case that a party violates the provisions of this contract, the aggrieved party has the right to notify in writing (hereinafter referred to as “Notice of Violation”) to the offending party and requesting the breaching party to rectify Acts of violation within a limited time set by the aggrieved Party. The limted time for remedying the breach is at least fifteen (15) days from the date of receipt breach annoucement. Upon the expiry of the time which set by the aggrieved party as mentioned in this subsection, if the aggrieved party fails to rectify or correct the breach, the aggrieved party shall be entitled to unilaterally terminate the Contract ahead of time. 7.2. Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản 7.1 trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có). Without prejudice to the provisions of Article 7.1 above, the aggrieved party shall be entitled to impose a compensate on the breach of the contract in respect of the breaching party corresponding to 8% of the value of the breached contract and claim for damages (if any). VIII. ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT TERMINATIONS 8.1. Đương nhiên chấm dứt. Hợp đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt ngay lập tức trong các trường hợp sau: Automatic Termination. This Agreement shall automatically and immediately terminate in the following cases:
8.2. Chấm dứt trước thời hạn Party A ‘s Right of Termination. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thông qua thông báo bằng văn bản cho Bên B trong các trường hợp sau: Party A shall have the right to terminate the Term by delivering written notice to Party B set forth herein:
IX. ĐIỀU KHOẢN MẶC ĐỊNH DEFAULTING LIABILITIES 9.1. Thông tin Bảo mật. trong quá trình Thực hiện Hợp Đồng, mỗi Bên, kể cả nhân viên hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình đồng ý tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngăn việc tiết lộ Thông tin Bảo mật.; Tuy nhiên, Thông tin Bảo mật có thể được tiết lộ nếu có liên quan hoặc cần thiết hợp lý cho tiếp thị Sản phẩm theo Hợp đồng này, hoặc để xin giấy phép từ cơ quan nhà nước và phải được chấp thuận bằng văn bản của bên kia. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo điều khoản này sẽ vẫn còn hiệu lực sau khi Hợp đồng này chấm dứt trong 3 năm bất chấp các điều khoản khác của Hợp đồng này. Security information. In the performance of this Agreement, each Party, including its employees or any person under its authority, agrees to take all measures necessary to prevent disclosure of Confidential Information; However, Confidential Information may be disclosed if it is relevant or necessary for the marketing of the Products under this Agreement, or for obtaining a license from a public authority and must be approved in writing by the other party. The obligation of confidentiality under this clause will remaint after the termination of this Agreement within 3 years despite the other terms of this Agreement. 9.2. Yêu cầu về quy định. Bên B sẽ thông báo kịp thời các quy định của pháp luật hiện hành ảnh hưởng đến việc nhập khẩu, phân phối, bán và sử dụng Sản phẩm trước khi đặt hàng bất kỳ Sản phẩm nào. Regulatory requirements. Party B will promptly notify the provisions of applicable laws that affect the import, distribution, sale and use of the Product prior to placing any Products. 9.3. Không cạnh tranh. Bên B đồng ý rằng sau hai (2) năm kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên B sẽ không, trực tiếp hoặc gián tiếp, (i) tham gia vào hoạt động sản xuất, phân phối hoặc bán các sản phẩm có chức năng tương tự hoặc trợ giúp, tư vấn, đại diện hoặc tham khảo ý kiến cho tổ chức khác có liên quan đến người hoặc pháp nhân tham gia vào bán các sản phẩm có chức năng tương tự; (ii) dụ dỗ, hoặc cố gắng thuyết phục, nhân viên của Bên A đến làm việc cho Bên B hoặc tổ chức khác thuê nhân viên đó, (iii) cố ý hoặc cố gắng thu hút, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào hoặc khách hàng của Bên A (iv) làm gián đoạn hoặc gây trở ngại, hoặc cố gây rối hoặc can thiệp mối quan hệ của Bên A với khách hàng. No competition. Party B hereby agrees that Party B will not, directly or indirectly, after two (2) years from the date of termination of the Contract. (i) participate in the production, distribution or sale of similar function products or advising, representing or consulting with other organizations relating to persons or entities involved in the sale of products of similar function; (ii) entice, or attempt to persuade, Party A’s employees to work for Party B or another organization employing such employee; (iii) intentionally or by attempting to attract, any person or entity; or Party A’s clients (iv) disrupt or make troubles or attempt to interfere with Party A’s relationship with the customers.
XI. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC MISCELLANEOUS 11.1. Chuyển nhượng. Quyền, nghĩa vụ cam kết trong Hợp đồng này không được chuyển nhượng cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của các Bên. Transfer. Rights and obligations undertaken in this Contract are not transferable to third parties without the consent of the parties. 11.2. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp.
11.3. Bất khả kháng. FORCE MAJEURE Không bên nào trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên còn lại về bất kỳ mất mát, thiệt hại hoặc trì hoãn nào gây ra bởi đình công, bạo loạn, hoả hoạn, cháy nổ, dịch bệnh, nổi loạn, chiến tranh hoặc tuân thủ bất kỳ luật, quy định của chính phủ hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài sự kiểm soát của bên bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu sự việc này vẫn tiếp tục xảy ra hoặc thiệt hại không thể khắc phục trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn qua thông báo bằng văn bản cho Bên B trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm kết thúc thời hạn ba (03) tháng trên; ngoài ra, điều khoản này không loại trừ bất kỳ khoản nợ phải trả nào của Bên B. Neither party hereto shall be under any liability hereunder to the other on account of any loss, damage or delay occasioned or caused by strikes, riots, fires, explosion, epidemic, insurrection, war or warlike condition, the elements, embargoes, failure or inability to obtain material or transportation facilities, compliance with any law, regulation or other governmental order or other causes beyond the control of the party affected; provided, however, that if such condition continues for three (3) months and is not industry-wide but applies only to Party B, Party A may terminate the Term on thirty (30) days’ written notice which may be given at any time after said three (3) month period; and provided, further, that nothing herein shall at any time excuse any accrued obligation for the payment of money of Party B. 11.4. Điều khoản sáp nhập. Thỏa thuận này cấu thành toàn bộ thỏa thuận hoặc cam kết giữa các bên trước đây, dù bằng văn bản hay nói miệng. Merger Provision. This agreement constitutes the entire agreement or commitment between the parties previously, whether in writing or orally. 11.5. Ngôn ngữ. Hợp đồng này được lập song song bằng 02 (hai) ngôn ngữ: [ ]và [ ]. Trong mọi trường hợp tranh chấp, bản [[ ]/ [ ]] sẽ được ưu tiên áp dụng. Language. This contract is set up in 02 (two) languages: [ ]ese and English. In all cases, the [[ ]ese/ English] version shall prevail. |