Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

Trong thực tế, chúng ta có thể gặp nhiều số đo độ dài khác nhau như mm, cm, dm, da, hm, km,.. Nhiều trường hợp, chúng ta phải tìm cách đổi các số đo có đơn vị khác nhau thành một thể thống nhất dưới dạng thập phân. Cùng tìm hiểu cách thực hiện nhé!

1.Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

1.1. Đổi đơn vị độ dài:

  • Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

VD: 1km = 10hm = 100da = 1000m = 10000dm = 100000cm = 1000000mm

Từ tính chất trên, ta có phương pháp đổi đơn vị độ dài sang đơn vị lớn hơn tiếp liền:

Muốn đổi độ dài sang đơn vị lớn hơn tiếp liền, ta lấy đơn vị trước chia cho mười

  • Mỗi đơn vị đo độ dài bằng
    Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024
    đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Từ tính chất trên, ta có phương pháp đổi đơn vị độ dài sang đơn vị bé hơn tiếp liền:

Muốn đổi độ dài sang đơn vị bé hơn tiếp liền, ta lấy đơn vị trước nhân với mười

1.2. Hỗn số:

Hỗn số là sự kết hợp giữa một số nguyên và một phân số. Hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số, phần phân số luôn bé hơn 1.

VD:

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024
có phần nguyên là 1, phần phân số là
Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

  • Cách đổi hỗn số thành phân số:

Giá trị của hỗn số bằng phần nguyên cộng với phần phân số.

VD:

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

Từ cách tính giá trị trên ta có 1 nguyên tắc đổi hỗn số thành phân số như sau:

Muốn đổi hỗn số sang phân số, ta lấy phần nguyên nhân với mẫu của phần phân số, được bao nhiêu ta cộng lên tử số của phần phân số, giữ nguyên tử, ta được giá trị của hỗn số.

Ví dụ:

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024
ta lấy 2 × 4 = 8 + 3 = 11 Do đó:

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

  • Cách đổi phân số thành hỗn số:

Muốn đổi phân số thành hỗn số, ta lấy tử số chia cho mẫu số, được thương là phần nguyên, số dư là tử của phần phân sỗ, mẫu giữ nguyên

Ví dụ:

22

chia 4 được 5 dư 2. Do đó:

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

  • Cách đổi hỗn số thành số thập phân:

Muốn đổi hỗn số thành số thập phân, ta đổi phần phân số có mẫu là 10 hoặc 100 hoặc 1000 rồi chuyển phần phân số thành phần thập phân, phần nguyên là phần số.

Lưu ý: Trước khi thực hiện chuyển hỗn số thành số thập phân thì kiểm tra phần phân số đã bé hơn 1 hay chưa. Nếu chưa thì thực hiện “chuyển phân số thành hốn số” được phần nguyên, ta cộng vào phần nguyên cũ.

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

  1. \( \dfrac{3}{5} ... 1\) \( \dfrac{2}{2} ... 1\)

\( \dfrac{9}{4} ... 1\) \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);

  1. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{3}{5} < 1\) \( \dfrac{2}{2} = 1\)

\( \dfrac{9}{4} > 1\) \(1 > \dfrac{7}{8}\).

  1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Quảng cáo

Các bài toán về ps hỗn số toán lớp 5 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

  1. So sánh các phân số:

\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\) \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)

\( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)

  1. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7) \( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)

\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).

  1. Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Phân số nào lớn hơn?

  1. \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\); b) \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\); c) \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ; \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28} \)

Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).

  1. \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \)

Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\))

Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);

  1. \(\dfrac{5}{8}< 1; \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5} \)

Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có:

\(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)

Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\).

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

  • Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
  • Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
  • Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Tính: Một hộp bóng có 1/2 số bóng màu đỏ, 1/3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng. Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.