Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo sau đó đun nhẹ

Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là


A.

Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

B.

Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

C.

Sủi bọt khí, đường không tan.

D.

Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Nêu hiện tượng và viết PTHH:

a) Cho từ từ dung dịch H2SO4(đặc) vào cốc chứa một ít đường saccarozơ (C12H22O11) 

b) Cho một ít dung dịch H2SO4(loãng) vào cốc chứa Fe(OH)3

c) Cho một ít bột CuO vào cốc chứa dung dịch HCl

d) Cho một ít bột Cu vào cốc chứa dung dịch H2SO4(đặc)

Các câu hỏi tương tự

Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:

a) Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900

b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.

c) Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.

d) Cho Cu(OH)2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư

Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là

A. Có khí bay ra và dung dịch có màu xanh lam

B. Không thấy hiện tượng gì

C. Ban đầu có khí thoát ra và dd có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏ

D. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh đến khi kết thúc

Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra

Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:

a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3

b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư

c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư

d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:

a) Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900

b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.

c) Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.

d) Cho Cu(OH)2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư

Rót khoảng 100 ml H 2 O vừa đun sôi vào cốc thủy tinh, sau đó cho đường ăn vào khuấy nhanh đến khi thấy đường không tan nữa thì dừng lại. Rót lấy phần dung dịch sang cốc khác đậy lại, để yên sau một ngày, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.

Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O

Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O

Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Quan sát phương trình ta thấy chỉ 1 mol đường nhưng tạo ra những (12 + 24 = 35) mol khí, vì vậy thể tích khối rắn tăng lên nhanh.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Khí (CO2 + SO2) sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến tối đa và không thay đổi.

a) Đường chuyển sang màu vàng sẫm sau đó hóa đen (than), có sủi bọt khí, thể tích chất màu đen tăng dần.

C12H22O11 → 12C  +  11H2O

C +  2H2SO4 đặc →  CO2  +  2SO2  + 2H2O

b) Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.

FeCl2  +  2AgNO3 →  2AgCl +  Fe(NO3)2

Fe(NO3)2   +  AgNO3 →  Fe(NO3)3   + Ag

c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.

(NH2)2CO  +  2H2O   →  (NH4)2CO3

Ca(OH)2 +(NH4)2CO3 →  CaCO3 + 2NH3 +  2H2O

d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong ax dư

 H2SO4 + 2 H2O  + 2NaAlO2 →  2Al(OH)­3   + Na2SO4

3H2SO4 + 2Al(OH)3  →  Al2(SO4)3  +  6H2O

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo sau đó đun nhẹ

Cho dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozo sau đó đun nhẹ
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra đối với mỗi trường hợp sau: a. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozo sau đó đun nhẹ b. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư c.Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong

d. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra đối với mỗi trường hợp sau:
a. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozo sau đó đun nhẹ

12H2SO4 (đặc) + C12H22O11 - - > 6CO2↑+ 18H2O + 12SO2 ↑ Đây là hiện tượng than hóa đường do dd H2SO4 đặc có tính oxi hóa .mạnh , axit đặc có tính háo nước, do vậy có thể ghi pứ như sau: C12H22O11 - - H2SO4 đăc- - - > 6C + 6H2O C + 2H2SO4 đặc - - > CO2↑ + 2H2O + 2SO2↑

Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NH3 + CaCO3 + 2H2O

Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó tan dần NaAlO2 + HCl + H2O = Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O

a. Đường màu trắng chuyển dần sang nâu rồi thành màu đen xốp, chất rắn đen xốp bị bọt khí đẩy lên cao so với lượng đường ban đầu Chất rắn màu đen là Cacbon C12H22O11 ------>(H2SO4 đặc) 12C + 11H2O C + 2H2SO4 đặc ----> CO2 + 2SO2 + 2H2O b. Có kết tủa trắng và chất rắn màu sáng bạc tạo thành, dd thu được có màu vàng (màu của muối Fe(III) FeCl2 + 3AgNO3 --->Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 c. Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai (NH2)2CO + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + 2NH3 d. Ban đầu có kết tủa keo trắng tạo thành sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt NaAlO2 + HCl + H2O ----> NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl ---> AlCl3 + 3H2O

Last edited: 20 Tháng một 2019