Chủ đề 3 đo thể tích chất lỏng bài tập năm 2024

Tổng hợp cách giải một số dạng bài tập về đo thể tích chất lỏng hay, chi tiết

Dạng 1: Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình

Quảng cáo

Chủ đề 3 đo thể tích chất lỏng bài tập năm 2024

- Xác định giới hạn đo (GHĐ): là giá trị lớn nhất ghi trên bình hay can.

- Xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) ta thực hiện theo các bước sau:

+ Xác định đơn vị đo của bình.

+ Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp (số bé và số lớn)

+ ĐCNN = (số lớn – số bé)/n (có đơn vị như đơn vị ghi trên bình).

Ví dụ: Trên bình chia độ có ghi số lớn nhất là 250 cm3. Giữa số 50 và số 100 có 10 khoảng chia thì bình đó có:

+ GHĐ = 250 cm3.

+ ĐCNN \( = \frac{{100 - 50}}{{10}} = 5c{m^3}\)

Dạng 2: Cách ước lượng và chọn bình chia độ phù hợp

- Ước lượng: Bằng mắt và kinh nghiệm trong cuộc sống ta đoán thể tích cần đo khoảng bao nhiêu.

- Chọn bình chia độ:

+ Chọn bình chia độ có GHĐ sao cho lớn hơn thể tích ước lượng và có ĐCNN có giá trị càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác.

Với bài tập trắc nghiệm Đo thể tích chất lỏng (phần 2) Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Đo thể tích chất lỏng (phần 2).

Bài tập Đo thể tích chất lỏng (có lời giải - phần 2)

Câu 1 : Đơn vị nhỏ nhất để đo thể tích của chất lỏng là cc.

1 cc bằng:

  1. 1 ml
  1. 0,001 l
  1. 1 cm3.
  1. Cả A, B, C cùng đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đổi đơn vị 1 ml = 0,001 l = 0,001 dm3 = 1 cm3 = 1 cc

Câu 2 : Đồng hồ nước là một dụng cụ để đo lượng nước tiêu thụ trong tháng. Em thường nghe người lớn nói: “tháng này tiêu thụ 30 khối nước”, 1 khối = 1 m3 =

  1. 100 l
  1. 1000 l
  1. 10 000 l
  1. 100 dm3

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đổi đơn vị 1 m3 = 1000 lít = 1000 dm3

Câu 3 : Mỗi lần hiến máu nhân đạo, người ta có thể hiến 250 cc máu

  1. 0,25 lít
  1. 0,025 dm3
  1. 0,025 lít
  1. 0,0025 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đổi đơn vị : 1 lít = 1000 ml = 1000 cc.

Vậy 250 cc = 250ml = 0,25 lít.

Câu 4 : Để đọc giá trị thể tích của nước trong bình chia độ, ta đặt mắt như thế nào?

  1. Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình.
  1. Đặt mắt ở phía dưới mực chất lỏng và ngước lên trên.
  1. Đặt mắt ở phía trên mực chất lỏng và nhìn xiên xuống dưới.
  1. Đặt mắt như thế nào miễn là đọc được mực chất lỏng là được.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Để đọc chính xác thể tích nước trong bình chia độ ta cần đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình.

Câu 5 : Câu nàọ sau dây đúng khi nói về quy tắc đặt bình chia độ:

  1. Đặt bình sao cho mực chất lỏng nghiêng về các cạnh trên bình để dễ đọc kết quả.
  1. Đặt bình sao cho mực chất long nghiêng về các số được in trên bình.
  1. Đặt bình chia độ thẳng đứng so với phương nằm ngang.
  1. Đặt bình thế nào cũng được, miễn là mực chất lỏng trong bình ổn định.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần đặt bình sao cho bình chia độ thẳng đứng so với phương nằm ngang. Để mực chất lỏng trong bình ổn định (không bị sóng sánh) rồi đặt mắt ngang với mực chất lỏng trong bình để đọc giá trị đo.

Câu 6 : Trên một bình chia độ có ghi cm3. Chỉ số bé nhất và lớn nhất là 0 và 400 người ta đếm có tất cả 41 vạch chia. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ nói trên là:

  1. 10 cm3

B, 0,01 l

  1. 0,1 l
  1. A và B đúng.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Trên thân bình ghi cm3 tức là đơn vị đo của bình là cm3. Giá trị lớn nhất trên bình là 400 tức là GHĐ của bình là 400 cm3. Tất cả có 41 vạch chia tức là có 40 khoảng giữa hai vạch chia liên tiếp. Vậy ĐCNN của bình là 400 cm3 : 40 = 10 cm3.

Vì 1 cm3 = 0,001 l nên 10 cm3 = 0,01 l.

Nên cả đáp án A và B đều đúng. ĐCNN của bình là 10 cm3 = 0,01l.

Câu 7 : Trên mỗi lon nước ngọt có ghi 330 ml. Số liệu này có nghĩa là:

  1. Dung tích lon là 330 ml.
  1. Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330 ml.
  1. Thể tích lon là 330 ml.
  1. Cả A, B, C cùng đúng.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Trên thân lon nước ngọt ghi 330 ml chính là thể tích của lượng nước ngọt chứa trong lon. Nhưng ta thấy nước ngọt được chứa đầy trong lon, vì vậy dung tích của lon cũng là 330 ml. Mặt khác, vỏ lon rất mỏng, có thể bỏ qua thể tích vỏ lon, nên thể tích của lon nước cũng là 330 ml.

Câu 8 : Nếu Nam khui một lon nước ngọt và uống mất một hụm, để biết được lượng nước ngọt còn lại trong lon, Nam nên dùng bình chia độ nào sau đây là hợp lý nhất

  1. Bình có GHĐ 1000 ml và ĐCNN là 10 ml.
  1. Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN là 5ml.
  1. Bình có GHĐ 350ml và ĐCNN là 2ml.
  1. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN là 2ml.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì lon nước ngọt có dung tích 330 ml, Nam đã uống một hụm nên thể tích nước còn lại dưới 330ml, nhưng lớn hơn 100ml, vì vậy ta nên chọn bình chia độ có GHĐ lớn hơn gần nhất với 330 ml, tức là loại bình có GHĐ 350 ml. Để kết quả đo chính xác thì chọn loại có ĐCNN nhỏ 2ml.

Câu 9 : Những sai số nào sau đây trong phép đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, mà ta không thể nào làm giảm thiểu sai số được:

  1. Bình chia độ đặt nghiêng.
  1. Mặt thoáng của chất lỏng bị sóng sánh.
  1. Các vạch chia không đều nhau.
  1. Đặt mắt nhìn nghiêng.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Sai số do dụng cụ đo như vạch chia không đều nhau ta không khắc phục được. Các sai số do phương pháp đo chưa đúng như đặt bình chia độ nghiêng, đặt mắt nhìn nghiêng, …ta có thể điều chỉnh để giảm thiểu sai số bằng cách thực hiện các thao tác đúng.

Câu 10 : Những nguyên nhân nào sau đây tạo ra sai số trong phép đo thể tích của chất lỏng:

  1. Thành bình chia độ có độ dày không đều.
  1. Các vạch chia không đều nhau.
  1. Trên thành bình có in 20°C, nhiệt độ phòng là 32°C.
  1. Cả 3 nguyên nhân nói trên.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Các sai số ảnh hưởng đến kết quả đo do bản thân dụng cụ đo như thành bình có độ dày mỏng không đều, các vạch chia không đều nhau. Ngoài ra nhiệt độ môi trường cũng gây sai số cho phép đo. Nhiệt độ trên thành bình in 20oC, nếu nhiệt độ phòng khác nhiệt độ này sẽ gây ảnh hưởng đến thể tích chất lỏng và thể tích bình chia độ.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

  • Trắc nghiệm Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước (phần 2)
  • Trắc nghiệm Bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng (phần 2)
  • Trắc nghiệm Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (phần 2)
  • Trắc nghiệm Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực (phần 2)
  • Trắc nghiệm Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực (phần 2)
  • Trắc nghiệm Bài 9: Lực đàn hồi (phần 2)

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

  • Giải bài tập Vật lý 6
  • Video Giải bài tập Vật Lí 6 hay, chi tiết
  • Giải SBT Vật Lí 6
  • Giải VBT Vật Lí 6
  • Top 36 Đề thi Vật Lí 6 có đáp án
  • Chủ đề 3 đo thể tích chất lỏng bài tập năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chủ đề 3 đo thể tích chất lỏng bài tập năm 2024

Chủ đề 3 đo thể tích chất lỏng bài tập năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.