Chức danh nghề nghiệp v07.03.09 là gì

Tôi là giáo viên tiểu học ở Hà Tĩnh. Từ năm 1999, tôi được tuyển dụng là giáo viên tiểu học, mã số 15114. Sau đó, khi chuyển xếp hạng giáo viên, tôi được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (CDNN) là giáo viên tiểu học hạng IV, mã số V07.03.09.

Năm 2013, tôi học xong lớp đại học và có bằng cử nhân giáo dục tiểu học nhưng chưa được chuyển hạng theo bằng cấp. Tháng 12/2021, tôi được bổ nhiệm là giáo viên tiểu học hạng III, mã số V07.03.29. Xin hỏi, theo Thông tư 08 và Văn bản số 4306 của Bộ GD&ĐT thì tôi có đủ điều kiện để chuyển xếp giáo viên tiểu học hạng II không? Phan Thị Hồng Thắm (tham***@gmail.com)

* Trả lời:

Theo Công văn số 4306/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 14/8/ 2023 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn: Từ thời điểm giáo viên đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của cấp học, thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học, THCS hạng III mới bao gồm: Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; thời gian giữ các ngạch giáo viên tương đương với hạng IV và hạng III; thời gian giữ CDNN giáo viên hạng IV và hạng III và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với hạng IV và hạng III khi thực hiện chuyển CDNN (không kể thời gian tập sự).

Ví dụ: Đối với cấp tiểu học: Tháng 11/2015, sau khi trúng tuyển và hoàn thành chế độ tập sự, giáo viên C (có trình độ trung cấp) được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09). Tháng 10/2022, giáo viên C hoàn thành chương trình đào tạo đại học ngành Giáo dục tiểu học và được cấp bằng cử nhân.

Đồng thời, giáo viên C được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT. Như vậy, kể từ ngày giáo viên C đạt trình độ đại học, thời gian giáo viên C giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) từ tháng 11/2015 - 10/2022 được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).

Theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn, trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) nếu đã có bằng thạc sĩ trở lên đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng II và có thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương đủ từ 6 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định là đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại Điểm i Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

Hiện nay, việc bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng CDNN của giáo viên thuộc thẩm quyền của địa phương. Vì vậy, bạn cần liên hệ với Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ để được giải đáp thỏa đáng. Bạn có thể nghiên cứu các hướng dẫn nêu trên để đối chiếu với trường hợp của mình.

Mọi ý kiến thắc mắc về chế độ chính sách đối với nhà giáo, bạn đọc gửi về chuyên mục: Hộp thư bạn đọc - Báo Giáo dục & Thời đại: 15, Hai Bà Trưng (Hoàn Kiếm, Hà Nội).

Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, cụ thể như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Đối chiếu với quy định cũ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (03/11/2015 - 20/03/2021) quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.07
2. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số: V.07.03.08
3. Giáo viên tiểu học hạng IV - Mã số: V.07.03.09

Theo đó, kể từ ngày 20/03/2021 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực đã quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học (gồm hạng I, II, III thay vì II, III, IV như trước đây).

Cụ thể, chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới bao gồm:

- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;

- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;

- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Chức danh nghề nghiệp v07.03.09 là gì

Thay đổi mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm các trường hợp nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
b) Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
c) Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
2. Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
3. Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
4. Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển.

Theo đó có 04 trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định cụ thể như trên.

Cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương cho viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được xếp lương theo quy định trên.

V 07.03 09 là gì?

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V. 07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V. 07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V. 07.03.29);

V 07.03 08 là gì?

Giáo viên tiểu học hạng 3 cũ (mã số V. 07.03.08) được bổ nhiệm từ hạng 3 cũ sang hạng 3 mới (mã số V. 07.03.29). Nếu chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên, giáo viên sẽ được giữ nguyên mã số V.

Có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp?

- Tại Điều 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP, Chính phủ đã phân loại viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động với các cấp độ từ cao xuống thấp: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.

Mã số viên chức là gì?

Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ thông tin...