Đáp án đề thi học kì 2 lớp 9 môn toán quận nam từ liêm 2022-2022

43 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 (9 Môn)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 năm 2021 - 2022 gồm 43 đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 9 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 9 quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 43 đề thi HK1 lớp 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Cấp độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Cấp độ thấpCấp độ cao

TL

TL

TL

TL

1.Căn thức bậc hai

- Xác định điều kiện có nghĩa của căn bậc hai.

-Hiểu được hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức

Vận dụng các phép biến đổi đơn giản để rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức

Vận dụng các phép biến đổi để rút gọn biểu thức phức tạp, giải phương trình vô tỷ

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:2

Số điểm: 1.

Số câu:1

Số điểm:0,5

Số câu: 7

Số điểm:3.5

2.Hàm số bậc nhất

Nhận biết được hàm số đồng biến, nghich biến

Hiểu được hai đường thẳng song song,..

Vẽ được đồ thị hàm số

Tìm được giao điểm đồ thị của hai hàm số bậc nhất

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu: 6

Số điểm: 3

3.Hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Hiểu được các hệ thức áp dụng vào tam giác vuông

Vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải toán

Số câu:1

Số điểm:0.5

Số câu:1

Số điểm:0.5

Số câu: 2

Số điểm:

1.0

4. Đường tròn

Nhận biết được đường tròn

Hiểu được tính chất đường tròn, hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh

Vận dụng khái niệm đường tròn và các tính chất đường tròn, hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn để chứng minh

Số câu:1

Số điểm: 05

Số câu:1

Sốđiểm:0.5

Số câu:2

Số điểm 1

Số câu:1

Số điểm:0.5

Số câu: 5

Số điểm:3

Tổng

Số câu:4

Số điểm: 2.0

Số câu: 7

Số điểm: 3.5

Số câu:8

Số điểm: 4.0

Số câu: 2

Số điểm: 1.0

Số câu: 20

Số điểm: 10

PHÒNG GD&ĐT ………….

TRƯỜNG THCS ……..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2021– 2022

MÔN TOÁN – LỚP 9

Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2 điểm):

1) Tính giá trị của biểu thức

2) Giải hệ phương trình

3) Tìm a để phương trình  nhân cấp số (3 ; 1) làm nghiệm

Câu 2 (2 điểm): Cho hàm số:

a) Xác định m để hàm số trên là hàm số nghịch biến?

b) Vẽ đồ thị hàm số trên khi m=1

c) Xác định m để đồ thị hàm số trên song song với đường thẳng y=3 x+6 ?

Câu 3 (2 điểm): Cho biểu thức

a) Tìm ĐKXÐ và rút gọn biểu thức A

b) Tìm giá trị của x để

c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên

Câu 4 (3.5 điểm):Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC), có đường cao AH.

1. Cho AB = 4cm; AC = 3cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH.

2. Vẽ đường tròn tâm C, bán kính CA. Đường thẳng AH cắt đường tròn (C) tại điểm thứ hai D.

a) Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn (C).

b) Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt các tia BA, BD thứ tự tại E, F. Trên cung nhỏ AD của (C) lấy điểm M bất kỳ, qua M kẻ tiếp tuyến với (C) cắt AB, BD lần lượt tại P, Q. Chứng minh:

Câu 5 (0.5 điểm): Giải phương trình:

Đáp án đề thi HK1 Toán 9

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

1

(2 điểm)

a) =

0.5đ

b)) =

=

0.5đ

2)

0.5đ

3) Phương trình ax +2y =5 nhận cặp số (3;1) làm nghiệm khi a.3+2.1=5.

3a=3 suy ra a=1

0.25đ

0,25đ

2

(2 điểm)

a) y = (m+1)x -2m (d)

Hàm số trên nghịch biếnkhi m+1<0 → m<-1

0.75đ

b) Với m=1 thì hàm số có dạng: y=2x - 2(d1)

HS trình bày đầy đủ các bước và vẽ đúng

0.75đ

c) Đồ thị hàm số (d) song song với đường thẳng y=3x+6 . Vậy m=2

0.5đ

................

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 9 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.

2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

- Hình thức: Tự luận

- Cách thức: Kiểm tra trên lớp trong thời gian 90 phút.

3. THIẾT LẬP MA TRẬN

Nội dungMức độ cần đạtTổng số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao

I. Đọc hiểu

- Ngữ liệu: văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật

- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:

+ 01 đoạn trích,thơ/văn bản hoàn chỉnh.

+ Độ dài khoảng 50 - 300 chữ.

- Nhận biết PTBĐ, thể thơ hoặc ngôi kể trong văn bản.

- Nhận biết sự phát triển của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản.

- Hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản.

- Hiểu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong văn bản.

Tổng

Số câu

1

1

Số điểm

1,5

1,5

3

Tỉ lệ

15 %

15%

30%

II. Làm văn

Câu 1: Viết đoạn văn

Biết cách trình bày, triển khai một đoạn văn

Hiểu và viết được cơ bản một đoạn văn theo yêu cầu của đề .

Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.

Tổng

Số câu

1

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Tỉ lệ

5%

0,5%

10%

20%

Câu 2: Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và độc thoại, đọc thoại nội tâm

- Biết thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự..

-Nhận diện được văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố khác.

+ Trình bày được bài văn có bố cục ba phần.

- Biết sử dụng và thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự.

Hiểu được nội dung chính của những câu chuyện được kể.

+ Sử dụng ngôi kể một cách linh hoạt trong bài văn tự sự.

+ Bài văn có cốt truyện, nhân vật và các sự việc , các tình huống truyện…phát triển một cách hợp lí.

- Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục.

- Vận dụng các yếu tố một cách linh hoạt , nhuần nhuyễn và sáng tạo.


Tổng cộng
Số câu111
Số điểm11215
Tỉ lệ10%10%20%10%50%
Tổng cộngSố câu11113
Số điểm333110
Tỉ lệ30%30% 30%10%100%

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) :

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Nếu Tổ quốc hôm nay nhìn từ biển
Mẹ Âu Cơ hẳn không thể yên lòng
Sóng lớp lớp đè lên thềm lục địa
Trong hồn người có ngọn sóng nào không?

Nếu Tổ quốc nhìn từ bao quần đảo
Lạc Long cha nay chưa thấy trở về
Lời cha dặn phải giữ từng thước đất
Máu xương này con cháu vẫn nhớ ghi

(Trích Tổ quốc nhìn từ biển- Nguyễn Việt Chiến, Báo Thanh niên, 28/05/2011)

a, Xác định phương thức biểu đạt chính ? Thể thơ? (0.5)

b, Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? (1.0)

c, Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ có trong hai câu thơ in đậm? (1.5).

PHẦN II: LÀM VĂN( 7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu ,em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về trách nhiệm của mình đối với biển cả quê hương.

Câu 2 (5 điểm): Từ nội dung bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt ( Trích SGK Ngữ văn 9 -Tập 1), trong vai nhân vật người cháu, em hãy kể lại câu chuyện cảm động ấy.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

3.0

1

Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt: biểu cảm.

0.5

2

- Nỗi trăn trở, lo lắng về tình hình biển đảo đang bị đe dọa bởi bao hiểm họa, nguy cơ.

- Từ đó toát lên tình yêu biển đảo, yêu đất nước sâu sắc

1.0

3

- Các phép tu từ : Hs xác định được 1 trong 2 biện pháp ẩn dụ, câu hỏi tu từ.

- Tác dụng : làm nổi bật những nguy cơ, hiểm họa đang liên tục bủa vây quanh biển và nỗi niềm trăn trở, âu lo đối với tình hình biển đảo

0.5

1.0

II

LÀM VĂN

7.0

1

Viết đoạn văn nghị luận

2,0

a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn

0.25

b. Xác định đúng vấn đề: giá trị của biển cả.

0.25

c. Nội dung: Nêu lên được một số giá trị của biển cả

+ Cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế;

+ Giao thông đi lại giữa nước ta với cá nước khác trên thế giới;

+ An ninh quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ đất nước.

-> Tình cảm của em đối với biển và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo và toàn vẹn lãnh thổ đất nước.

1.5

2

Từ bài thơ: Bếp lửa, gợi lại những kỉ niệm về bà để kể lại.

5.0

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài

0.5

b. Xác định đúng vấn đề tự sự.

0.25

Nêu tình huống truyện: Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ bên bà.

Kể lại kỉ niệm với bà:

+ Nhân vật “tôi” kể lại những kỉ niệm sống với bà.

+ Hạnh phúc khi được ở với bà, được nghe bà kể lại niềm vui những câu chuyện, được bà chăm sóc, dạy bảo...

+ Những hành động, việc làm của bà khiến cháu nhớ mãi.

+ Thái độ, tình cảm của nhân vật tôi đối với bà.

Rút ra bài học nhận thức: Tình cảm gia đình chính là nền tảng giúp mỗi nhân vật thành công trong cuộc sống.

Tình yêu sâu sắc với bà của mình.

0.5

2

0.5

c.Sáng tạo:

- Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cái nhìn đẹp đẽ về người bà.

- Vận dụng hợp lí và hiệu quả miêu tả nội tâm và nghị luận

1

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu : đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt

0.25

..................

Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021

Ma trận đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1

1. Phần trắc nghiệm (4 câu – 2 điểm)

BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT

Hệ số quy đổi (trọng số) h

0.7

Số câu phần trắc nghiệm:

4

Điểm số phần trắc nghiệm:

2

Tính tỉ lệ B, H

0.5

Tính tỉ lệ VD, VDC

1.0

Nội dung

Tổng số tiết

Tổng số tiết lý thuyết

Số tiết quy đổi

Số câu

Điểm số

BIẾT, HIỂU

VẬN DỤNG

Tổng số câu

BIẾT, HIỂU

VẬN DỤNG

Tổng số điểm

BH (a)

VD (b)

B

H

TC

VD

VDC

TC

B

H

TC

VD

VDC

TC

Ch.1

19

11

7.7

11.3

1

0

1.0

1

0.0

1

1

0

0.5

0.5

0.5

0.0

0.5

1

Ch.2

13

9

6.3

6.7

0

1

1.0

1

0.0

1

1

0.5

0

0.5

0.5

0.0

0.5

1

Tổng cộng

32

20

14

18

1

1

2

2

0.0

2

4.0

0.5

0.5

1

1

0.0

1

2.0

2. Phần tự luận: (4 câu – 8 điểm)

BẢNG TRỌNG SỐ CHI TIẾT

Hệ số quy đổi (trọng số) h

0.7

Số câu phần tự luận:

4

Điểm số phần tự luận:

8

Tính tỉ lệ B, H

0.5

Tính tỉ lệ VD, VDC

0.7

Nội dung

Tổng số tiết

Tổng số tiết lý thuyết

Số tiết quy đổi

Số câu

Điểm số

BIẾT, HIỂU

VẬN DỤNG

Tổng số câu

BIẾT, HIỂU

VẬN DỤNG

Tổng số điểm

BH (a)

VD (b)

B

H

TC

VD

VDC

TC

B

H

TC

VD

VDC

TC

Ch.1

19

11

7.7

11.3

0.5

0.5

1.0

1.0

0.5

1.5

2.5

1

1

2.0

2.0

1

3

5

Ch.2

13

9

6.3

6.7

0.5

0.5

1

0.5

0

0.5

1.5

1

1

2

1.0

0

1

3

Tổng cộng

32

20

14

18

1

1

2

1.5

0.5

2

4.0

2

2

4

3.0

1

4

8.0

3. Bảng ma trận

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

Ch1. Điện học

1.Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len xơ

2.Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở

3.Chỉ ra sự chuyển hóa năng lượng khi các thiết bị điện hoạt động

4.Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ít nhất 3 điện trở

5.Vận dụng kiến thức tổng hợp để làm bài tập điện.

6.Vận dụng thành thạo công thức tính điện trở tương đương trong từng trường hợp cụ thể thể giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Số câu hỏi

1

C2.2

0,5

C1.5a

0

0,5

C3.6a

1

C4.3

1

C5.7

0

0,5

C6.5b

4,5

Số điểm

0,5

1

0

1

0,5

2

0

1

6

Ch.2

Điện từ học

7.Phát biểu qui tắc bàn tay trái.

8.Hiểu được cấu tạo của la bàn.

9.Hiểu được về từ phổ

10.Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác tìm một trong ba yếu tố (chiều dòng điện, chiều đường sức từ, chiều lực điện từ)

11.Vận dụng kiến thức được học để xác định sự định hướng của kim nam châm trên một đường sức từ.

Số

câu hỏi

0

0,5

C7.8a

1

C9.1

0,5

C8.6b

1

C11.4

0,5

C10.8b

0

0

3,5

Số điểm

0

1

0,5

1

0,5

1

0

0

4

Tổng số câu hỏi

2

2

3,5

0,5

8

Tổng số điểm

2,5

2,5

4

1

10

Đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2021

I. Phần trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài! (2 điểm )

Câu 1: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?

A.Loa điện

B.Rơ le điện từ

C.Chuông báo động

D. Rơ le nhiệt

Câu 2: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?

A. I = I1+ I2

B. R = R1+ R2

C.

D. U= U1=U2.

Câu 3: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 ¤ ¤ R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là:

A.1,5 Ω

B.3,6 Ω

C.6 Ω

D.15 Ω

Câu 4: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng:

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5: (2 điểm)

a) Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu và nêu đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.

b) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?

Câu 6: (2 điểm)

a) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?

b) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?

Câu 7: (2 điểm)

Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40 , R2 = 60 .

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.

c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch.

d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

Câu 8: (2 điểm)

a) Phát biểu và cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì?

b) Vẽ bổ sung lên hình vẽ các yếu tố còn thiếu trong các trường hợp bên.

Đáp án đề thi Vật lý lớp 9 học kì 1

I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm – Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm)

2. Phần tự luận: (8 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

5

a

Nội dung

Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

0,5

2

Hệ thức

Q = I2.R.t

0,25

Giải thích

- Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);

- I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);

- R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);

-t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).

0,25

b

Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30; R2 = 10

Hoặc R1 = 10; R2 = 30

0,25

0,25

0,5

6

a

- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng

0,5

2

- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.

0,5

b

Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính xác nữa.

1

......................

Đề thi Hóa 9 học kì 1 năm 2021 - 2022

Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 9

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Oxit

Biết được tính chất hoá học của Oxit

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

3 ( 1, 2, 3)

0,75

7,5

3

0,75

7,5

Axit

Biết được tính chất hoá học của Oxit

Phân biệt được H2SO4

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

1 ( 4 )

0,25

2,5

1 (5)

0,25

2,5

2

0,5

5

Bazơ

Biết được tính chất hoá học của Bazơ

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

1 ( 6)

0,25

2,5

1

0,25

2,5

Muối

Phân biệt được 2 muối

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

1( 7)

0,25

2,5

1

0,25

2,5

Kim loại

Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí

Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại

Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

1 ( 8)

0,25

2,5

4( 9,10,11,12)

1

10

1 ( 3)

3

30

6

4,25

42,5

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ

Phân biệt một số hợp chất hữu cơ

Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

1 ( 2)

1,5

15

1( 1)

2,5

25

2

4

40

Tổng

số câu

số điểm

Tỉ lệ %

6

1,5

15

1

1,5

15

6

1,5

15

1

2,5

25

1

3

30

15

10

100

Đề thi Hóa 9 học kì 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ )

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO, B. BaO,

C. Na2O


D. SO3.

Câu 2: Oxit lưỡng tính là:

  1. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  2. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
  3. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
  4. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2,
B. Na2O
C. SO2,
D. P2O5

Câu 4:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

  1. Na2O, SO3, CO2 .
  2. K2O, P2O5, CaO.
  3. BaO, SO3, P2O5.
  4. CaO, BaO, Na2O.

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3

Câu 6. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

  1. Làm quỳ tím hoá xanh
  2. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
  3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
  4. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối nào trong mỗi cặp chất sau:

A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4

Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu.B. Au, Pt.C . Au, Al.

D. Ag, Al.

Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là:

AĐồng B. Lưu huỳnhC. Kẽm

D. Thuỷ ngân

Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

  1. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3đặc nguội.
  2. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
  3. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
  4. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với?

  1. Dung dịch NaOH dư
  2. Dung dịch H2SO4loãng
  3. Dung dịch HCl dư
  4. Dung dịch HNO3loãng .

Câu 12: Nhôm phản ứng được với :

  1. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
  2. Khí clo, axit, oxit bazo, khí hidro.
  3. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm
  4. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?

FeFeCl3 →Fe(OH)3→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3

Câu 2: (1,5đ)

Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.

Câu 3: (3đ)

Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)

Mỗi ý đúng 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

B

B

D

B

C

A

B

C

C

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)

Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ

(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3

Câu 2: Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.

Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH. 0,5 đ

Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl. 0,5 đ

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 0,5 đ

Câu 3:

nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5đ

Theo PT 1 mol : 1 mol

Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ

mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ

%Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 0,5đ

%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ

* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

- Về nhà chuẩn bị trước bài mới “Axit cacbonic và muối cacbonat”

...........

Đề thi tiếng Anh lớp 9 học kì 1 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 tiếng Anh 9

PHÒNG GD&ĐT……….

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Tiếng Anh lớp 9

Content of knowledges

Mức nhận thức

Ability of the students’ developement

Total

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

A. Listening

4ý=1đ

4ý=10%

2ý=1đ

2ý=10%

Language-using

Solving problem

Số câu: 2

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%

B. Reading

4ý=1đ

4ý=10%

4ý=2đ

4ý=2%

Language-using

Solving problem

Số câu: 2

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

C. Grammar&

Vocabulary

4ý=1đ

4ý=10%

4ý=1đ

4ý=10%

4ý=1đ

4ý=10%

Language-using

Solving problem

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

D. Writing

4ý=1đ

4ý=10%

4ý=1đ

4ý=10%

Language-using

Solving problem

Số câu: 2

Số điểm: 2

Tỉ lệ%: 20%

Total

Số câu: 4

Số điểm: 4.0

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 2

Số điểm: 3.0

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 2

Số điểm: 2.0

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 1.0

Tỉ lệ: 10%

Tổng số câu: 9

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ: 100%

Đề thi tiếng Anh lớp 9 học kì 1

A. LISTENING

I. Listen and circle the best answer A, B, C or D. (1,0 point)

1. At …….in the morning, the bus collected Ba and his family from their house.

A. 5.30B. 5.31C. 6.30

D. 6.31

2. Then, it left the highway and turned left onto a smaller ……….

A. roads westwardC. roadB. road westward

D. road westwarded

3. The road ended before a …………. beside a pond.

A. big storeB. big storesC. small store

D. small stores

4. It didn't stay on that road for very long, but turned left onto the road which went through a small ……….

A. treeB. bambooC. forest

D. bamboo forest

II. Listen again and fill in a missing word for each sentence. (1,0 point)

5. After picking everyone up, it continued north …………….Highway number 1.

6. The bus stopped at the gas station to ………………….…… some more fuel.

B. READING

III. Read the passage, choose and circle the best word to complete each sentence (1,0 point)

I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.

Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud (7) ………being students of their school because they are wearing the uniforms with (8)………….. bearing their school's name.

Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they are rich (9)…………..…poor.

Finally, wearing uniforms (10)………….. practical. You don't have to think of what to wear everyday.

Therefore, students in secondary school should wear uniforms.

7. A. of

B. in

C. at

D. on

8. A. label

B. labels

C. labells

D. labels

9. A. and

B. because

C. but

D. or

10. A. be

B. being

C. is

D. are

IV. Read the passage and answer the questions below. (2,0 points )

Television is one of man’s most important means of communication in millions of homes. Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands. Television provides many more entertainments than any other kinds. The programs include dramas, comedies, sporting events and movies. I like contests best. In some contests, TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail.

*Questions

11. What can home viewers see and learn through television?

...........................................................................................................................

12. Are there lots of kinds of entertainments on TV?

...........................................................................................................................

13. What does the writer like best?

...........................................................................................................................

14. How can TV viewers answer questions in some contests?

.............................................................................................................................

C. GRAMMAR & VOCABULARY

V. Choose and circle the best answer A, B, C or D. (1,0 point)

15. Hoa likes watching music programs, ………?

A. does sheB. doesn’t she C. do she

D. don’t she

16. The Ao dai is the ...............dress of Vietnamese women.

A. traditional B. casual C. international

D. social

17. I like to play badminton ............I have to complete an assignment

A. and B. or C. but

D. because

18. People can get ...............from the Internet.

A. inform B. informative C. informatively

D. information

VI. Fill in a preposition for each sentence. (1,0 point)

19. Goodbye! See you..............................Tuesday.

20. We walked..........................................half an hour to reach the waterfall.

21. I am interested ………………………. playing computer games.

22. They return to the hotel………………….11pm.

VII. Give the correct form of the verbs in brackets. (1,0 point )

23. Minh loves (watch)………………………….. action films on TV.

24. She wishes she (can)…………………………. have a new bicycle.

25. We (go)…………………………………… shopping last weekend.

26. I (not finish)………………………………… my homework yet.

D. WRITING.

VIII. Circle the correct sentence A, B, C or D. (1,0 point )

27. “Why do you come here late?”, she asked me.

A. She asked me why I came there late.

B. She asked me why I come there late.

C. She asked me why I came here late.

D. She asked me why you came there late.

28. My brother is too young to ride to school.

A. My brother is young but he can ride to school.

B. My brother isn’t old enough to ride to school.

C. My brother is so old that he himself has to ride to school.

D. My brother is young enough to ride to school.

29. I don’t have a computer but I want to have one.

A. I used to have a computer.

B. I have a computer but I don’t use it.

C. I wish I had a computer.

D. I don’t like using my computer

30. I worked hard. I passed the exam.

A. I worked hard or I passed the exam.

B. I worked hard, because I passed the exam.

C. I worked hard, but I passed the exam.

D. I worked hard, so I passed the exam.

IX. Change the following sentences into Passive voice. (1,0 point)

31. They can solve the problem.

→ The problem ………………………………………………………………..

32. They built this supermarket last year.

→ This supermarket……………………………………………………………

33. They are going to build a new school in the area.

→ A new school ………………………………………………………………

34. Mrs. Mai teaches us English.

→ We………………………………….……………………………….………..

Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 9 học kì 1

Lời thoại cho phần nghe:

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their house. After picking everyone up, the bus continued north on Highway number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel. Then, it left the highway and turned left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside a pond. Instead of turning left towards a small ariport, the bus went in the opposite derection. It didn’t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went through a small bamboo forest. Finally the bus dropped everyone off at the parking lot ten meters from an old banyan tree. It parked there and waited for people to come in the evening.

Câu

Đáp án

Thang điểm

Tổng điểm

A

I

1. C

2. B

3. A

4. D

0,25

0,25

0,25

0,25

1

II

5. on

6. get

0,5

0,5

1

B

III

7. A

8. B

9. D

10. C

0,25

0,25

0,25

0,25

1

IV

11. They/ Home viewers can see and learn about people, places and things in faraway lands.

12. Yes, there are

13. He/ She/ The writer likes contests best.

14.They/TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail

0,5

0,5

0,5

0,5

2

V

15. B

16. A

17. C

18. D

0,25

0,25

0,25

0,25

1

C

VI

19. on

20. for

21. in

22. at

0,25

0,25

0,25

0,25

1

VII

23. watching

24. could

25. went

26. have not finished/ haven’t finished

0,25

0,25

0,25

0,25

1

D

VIII

27. A

28. B

29. C

30. D

0,25

0,25

0,25

0,25

1

IX

31. The problem can be solved.

32. This supermarket was built last year.

33. A new school is going to be built in the area

34. We are taught English by Mrs.Mai.

0,25

0,25

0,25

0,25

1

Tổng số câu: 9 câu= 10 điểm

.................

Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 1 năm 2021

Ma trận đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 1

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1.Các nước Đông Nam Á.

Nêu được Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995.

Lí giải được tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX căng thẳng.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

2

1

10%

1

0.5

5%

Số câu: 3

Số điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

2. Nước Mĩ

Nêu được sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng tự do và bảo thủ thay nhau nắm quyền ở Mĩ.

Khái quát được biểu hiện chứng tỏ kinh tế Mĩ chiếm ưu thế trong thế giới tư bản.

Đánh giá được nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ: %

1

0.5

5%

1

2

20%

1

1

10%

Số câu: 3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

3. Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.

Nêu được cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng “thần kì”. Vị thế của Nhật Bản đứng thứ hai trong giới tư bản.

Trình bày được nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ:

2

1

10%

1

2

20%

1

0.5

5%

Số câu: 4

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

4. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh (1945- nay)

Nêu được hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ 3 nước Mĩ, Liên Xô, Anh.

Lí giải được theo quyết định của Hội nghị I-an-ta Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của thực dân Pháp.

Giải

thích được xu hướng phát triển của thế giới ngày nay trong quan hệ quốc tế.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

0.5

5%

1

0.5

5%

1

2

20%

Số câu: 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

7

4

40%

3

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

Số câu: 12

Số điểm:10

Tỉ lệ: 100%

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sử

PHÒNG GD&ĐT..............

TRƯỜNG THCS ..............

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn kiểm tra: LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

(Đề kiểm tra gồm: 02 trang)

Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6/ 8/1967

B. Ngày 8/8/1967

C. Ngày 6/8/1976.

D. Ngày 8/ 8/1976

Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian

A. tháng 5/1995

B. tháng 6 /1995

C. tháng 7/ 1995

D. tháng 8/1995

Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh

C. Ổn định và phát triển

D. Ngày càng trở nên căng thẳng

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?

A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập

B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa

C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập

D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa

Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Cải cách ruộng đất

B. Ban hành hiên pháp 1946

C. Chiến tranh Triều Tiên

D. Mĩ xâm lược Việt Nam

Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?

A. Vươn lên đứng đầu

B. Đứng thứ hai

C. Đứng thứ ba

D. Đứng thứ tư

Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Pháp

B. Liên Xô

C. Anh

D. Mĩ

Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp

B. Mĩ, Liên Xô, Đức

C. Ý, Mĩ, Liên Xô

D. Liên Xô, Mĩ, Anh

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?

Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?

Đáp án đề thi Lịch sử 9 học kì 1

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

D

B

D

B

A

D

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

1 điểm

* Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:

- Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.

0,5

- Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..)

0,5

Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

2 điểm

* Các xu hướng của thế giới ngày nay:

- Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

0,5

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.

0,5

- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.

0,5

- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn... với những hậu quả nghiêm trọng.

0,5

Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

2 điểm

* Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản:

- Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% - năm 1948).

0,5

- Sản lượng nông nghiệp của mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại.

0,5

- Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới...

0,5

- Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

0,5

Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

1 điểm

* Điều kiện:

- Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật.

0,5

- Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ.

0,5

....................

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 9

Chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương I- Các thí nghiệm của Menden

ý nghĩa qui luật PLĐL

Trình bày đc phép lai phân tích

Làm đc bài tập về lai phân tích

Làm đc bài tập về lai 1 cặp tính trạng

2

0.8

1

0.4

1

0.4

1

1

4

1.6

1

1

Chương II – NST

Nêu

cặp NST tương đồng

và diễn biến NST

trong chu kì tế bào.

cơ chế xác định giới tính

Cấu trúc điển hình của NST

Vận dụng vào làm BT xác định số NST trong quá trinh nguyên phân,

giảm phân

2

0.8

2

0.8

1

1

2

0.8

6

2.4

1

1

Chương III – ADN và Gen

Nêu chức năng của ARN

Theo NTBS

cơ chế tự sao diễn ra theo các nguyên tắc

Vận dụng tính số phân tử sau nhân đôi

1

0.4

1

2

2

0.8

2

0.8

5

2

1

2

Tổng

5

2

1

2

5

2

1

1

3

1.2

1

1

2

0.8

15

6

3

4

20

20

20

10

12

10

8

0

60

40

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:

a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợpb.Để nâng cao hiệu quả laic.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội

d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn

Câu 2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?

a.1 lông ngắn : 1 lông dài b.Toàn lông dài c. Toàn lông ngắn

d. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Câu 3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

a. Kì saub.Kì đầu c.Kì giữa

d. Kì trung gian

Câu 4. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:

a.8b.16 c.2

d.4

Câu 5. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axítamin:

a. m ARNb. t ARNc. rARN

d. Nuclêô

Câu 6. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

a.Toàn quả đỏ b.Toàn quả vàng c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng

d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 7. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :

a. Tế bào sinh sản b. Tế bào sinh dưỡngc. Tế bào trứng

d. Tế bào tinh trùng

Câu 8. Trẻ đồng sinh là:

a. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinhb. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứngc. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng

d.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen

Câu 9. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây ?

a. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 b.Cấu trúc bậc 1c.Cấu trúc bậc 1và bậc 2

d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

Câu 10. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.

a.ARN thông tin b ARN vận chuyểnc.ARN Ribôxôm

d. riboxom

Câu 11. Ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a) . Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :

a.AA (quả đỏ ) b.Aa (quả đỏ ) c.aa ( quả vàng )

d.Cả AA và Aa

Câu 12. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :

a. Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôic.Trao đổi chất

d. Co duỗi trong phân bào

Câu 13.Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân ,Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau :a. 16b. 4 c. 8

d. 32

Câu 14. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng

a A + X + G = T + A + X b.A+T = G + X c. A=T , G = X

d.A+ X= G + X

Câu 15. Mét gen cã sè l­îng Nucleotit lµ 6800. Sè chu kú xo¾n cña gen theo m« h×nh Watson-Cric lµ

A.3400B .340 C. 34

D. 3.4

Phần II. Tự luận (4.0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Một đoạn mARN sau:

Mạch mARN -A- U -A -X- A -X -U- G-

Hãy xác định trình tự nucleotit trên đoạn ADN hình thành mạch mARN trên ?

Câu 2(1,0 điểm): Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó.

Câu 4 (1,0 điểm): Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6.0 điểm)

Mỗi ý đúng được 0,4đ

Câu123456789101112131415
Đáp ánACĐABABADADBÂCB

Phần II. Tự luận (4.0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

1

1

2

- Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào

Cấu trúc của NST :

- Mỗi NST ở kỳ giữa gồm 2 cromatit giống hệt nhau gắn với nhau ở tâm động chia nó thành hai cánh.

- Tâm động là điểm đính của NST với sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào.

- Mỗi Cromatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và protein loại histon.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

4

Qui ước: Gen A qui định tính trạng lông ngắn

Gen a qui định tính trạng lông dài

Đàn chó lông ngắn có kiểu gen là AA hoặc Aa hoặc vừa có KG AA và Aa

- TH1: 100% chó lông ngắn có KG AA

=> KG của P: AA x AA ( lông ngắn x lông ngắn)

- TH2: 100% chó lông ngắn có KG Aa

=> KG của P: AA x aa ( lông ngắn x lông dài)

- TH 3: đàn chó lông đen có KG AA và Aa

=> KG của P: AA x Aa ( lông ngắn x lông ngắn)

Mỗi trường hợp viết sơ đồ lai. HS không viết sơ đồ lai trừ ½ số điểm.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi kì 1 lớp 9

Cập nhật: 24/12/2021