Theo quy định tại ' onclick="vbclick('54886', '211438');" target='_blank'> hướng dẫn Luật hóa chất có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2017 thì các nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất. - Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. - Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió. - Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ. - Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt. - Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy. - Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành. - Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét. - Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. Trên đây là nội dung tư vấn về yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa hóa chất. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất. 2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp. 3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. 4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. 5. Hóa chất cấm, hóa chất độc. 6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất. 7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm. 8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất. 9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất. 10. Huấn luyện an toàn hóa chất. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. 3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất. 4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals). 5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
Chương II SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa 1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất. 2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp. 3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió. 4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ. 5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt. 6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy. 7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành. 8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét. 9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì 1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ. 2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. 3. Yêu cầu về bao bì
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất 1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực. 2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất. 3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm. Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất 1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. 2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. 3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này. 4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất. Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm: 1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. 2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện sản xuất
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. 2. Điều kiện kinh doanh
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý. Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP 1. Điều kiện sản xuất Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
2. Điều kiện kinh doanh Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp. Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp 1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. 2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn. Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp 1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm: 1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. 2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp 1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này. 2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này. 3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng. 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp 1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC Điều 18. Hóa chất cấm 1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này. 2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ. Điều 19. Hóa chất độc 1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất. 2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất Chương III KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất 1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này. 2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động. 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất. 5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này. 6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất 1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý. 5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm 1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này. 2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
Chương IV PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất 1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất: TT Phân loại hóa chất Hàm lượng 2 Ăn mòn/Kích ứng da ≥ 1,0% 3 Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt ≥ 1,0% 5 Đột biến tế bào mầm (cấp 1) ≥ 0,1% 6 Đột biến tế bào mầm (cấp 2) ≥ 1,0% 7 Tác nhân gây ung thư ≥ 0,1% 8 Độc tính sinh sản ≥ 0,1% 9 Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn ≥ 1,0% 10 Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại ≥ 1,0% 11 Nguy hại hô hấp (cấp 1) ≥ 1,0% 12 Nguy hại hô hấp (cấp 2) ≥ 1,0% 13 Nguy hại đối với môi trường thủy sinh ≥ 1,0% 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất. 3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất. Chương V KHAI BÁO HÓA CHẤT Điều 25. Hóa chất phải khai báo 1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này. 2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này. Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này. Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu 1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định. 7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất. 8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất. Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo 1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp. 2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu. 3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. 4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. Điều 29. Thông tin bảo mật 1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia 1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp. 2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Chương VI HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất 2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định. 3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước. 4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất 1. Nhóm 1, bao gồm:
2. Nhóm 2, bao gồm:
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất. Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất 1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất. 2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất. 6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất 1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất. 2. Quy định về kiểm tra
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất. 4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân. 5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất 1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm. 2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân. Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất 1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương. 3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý. 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 38. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP. 2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp 1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn. 2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. 3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Điều 40. Tổ chức thực hiện Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b).KN TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc 1. Axetonitril (Metyl xyanua) Acetonitrile Methyl cyanua) 29269000 75-05-8 C2H3N 2. Adiponitril Adiponitrile 29269000 111-69-3 C6H8N2 3. Allyl axetat Allyl acetate 29153990 591-87-7 C5H8O2 4. Allyl bromua Allyl bromide 29033990 106-95-6 C3H5Br 5. Allyl chlorit Allyl chloride 29032900 107-05-1 C3H5Cl 6. Allyl clo fomat Allyl chloro formate 29159090 2937-50-0 C4H5O2Cl 7. Allyl etyl ete Allyl ethyl ether 29091900 557-31-3 C5H10O 8. Allyl glycidyl ete Allyl glycidyl ether 29109000 106-92-3 C6H10O2 9. Allyl isothioxynat Allyl isothio cyanate 29309090 57-06-7 C4H5NS 10. Allyl triclo silan Allyl trichloro silane 29319090 107-37-9 C3H5Cl3Si 11. Alpha-hexaclo xyclohexan Alpha-hexachloro cyclohexane 29038100 319-84-6 C6H6Cl6 12. Alpha-metyl benzyl alcohol Alpha-Methyl benzyl alcohol 29062900 13323-81-4 C8H10O 13. Alpha-Metyl valeraldehit Alpha-methyl valeraldehyde 29121990 123-15-9 C6H12O 14. Alpha-naphtyl thiourea Alpha-naphthyl thiourea 29309090 86-88-4 C11H10N2S 15. Alpha-Pinen Alpha-pinene 29021900 80-56-8 C10H16 16. Amiăng trắng Asbestos chrysotile 25249000 12001-29-5 Mg3(Si2O5)(OH)4 17. Aminocarb Aminocarb 29242990 2032-59-9 C11H16O2N2 18. 2-Amino-4-clo phenol 2-Amino-4-chlorophenol 29222900 95-85-2 C6H6ONCl 21. 2-Amino pyridin 2-Amino pyridine 29333100 504-29-0 C5H6N2 22. 3-Amino pyridin 3-Amino pyridine 29333100 462-08-8 C5H6N2 23. 4-Amino pyridin 4-Amino pyridine 29333100 504-24-5 C5H6N2 24. Amon hydrodiflorua Ammonium hydrogen difluoride 28261900 1341-49-7 NH4HF2 25. Amon sunfua Ammonium sulfide 28309090 12135-76-1 (NH4)2S 26. Amoni perclorat Amfmonium perchlorate 28299090 7790-98-9 NH4ClO4 27. Amoni persunphat Ammonium persulfate 28334000 7727-54-0 H8N2O8S2 28. Amyl axetat Amyl acetate 29153990 628-63-7 C7H14O2 29. Amyl butyrat Amyl butyrate 29156000 106-27-4 C9H18O2 30. Amyl format Amyl formate 29151300 638-49-3 C7H5CI3 31. Amyl mercaptan Amyl mercaptan 29309090 110-66-7 C5H12S 32. Amyl nitrit Amyl nitrite 29209090 110-46-3 C5H11O2N 33. Amyl triclo silan Amyl trichloro silane 29319090 107-72-2 C5H11Cl3Si 34. Anilin hydroclorit Aniline hydrocloride 29214100 142-04-1 C6H8NCl 35. Anisol (methoxy benzen) Anisole (methoxybenzene) 29093000 100-66-3 C7H8O 36. Anthracen-9,10- dion Anthracene-9,10-dione 29146100 84-65-1 C14H8O2 37. Antimonony clorua Antimony trichloride 28273990 10025-91-9 SbCl3 38. Argon Argon 28042100 7440-37-1 Ar 39. Axetaldehit Acetadehyde 29121200 75-07-0 C2H4O 40. Axetaldehit oxim Acetaldehyde oxime 29280090 107-29-9 C2H5ON 41. Axit 2-axetyloxy benzoic 2-Acetyloxy benzoic acid 29182200 50-78-2 C9H8O4 42. Axit 2-clo propionic 2-Chloropropionic acid 29155000 598-78-7 C3H5O2Cl 43. Axit acrylic Acrylic acid 29161100 79-10-7 C3H4O2 44. Axit bo triflo axetic Boron trifluoride acetic acid 29420000 7578-36-1 C2H4O2F3B 45. Axit brom axetic Bromoacetic acid 29159090 79-08-3 C2H3O2Br 46. Axit butyric Butyric acid 29156000 107-92-6 C4H8O2 47. Axit clo axetic Chloroacetic acid 29154000 79-11-8 C2H3O2Cl 48. Axit cloric Chloric acid 28111990 7790-93-4 HClO3 49. Axit cresylic Cresylic acid 29071200 1319-77-3 C7H8O 50. Axit crotonic Crotonic acid 29161900 107-93-7 C4H6O2 51. Axit diclo axetic Dichloroacetic acid 29154000 79-43-6 C2H2O2Cl2 52. Axit diclo isoxyanuric Dichloro isocyanuric acid 29336900 2782-57-2 C3HO3N3Cl2 53. Axit diflo photphoric Difluoro phosphoric acid 28092099 13779-41-4 HPO2F2 54. Axit flo silicic Hexafluoro silicic acid 28111990 16961-83-4 H2SiF6 55. Axit flo sunphonic Fluorosulfonic acid 28111990 7789-21-1 HSO3F 56. Axit floroboric Fluoroboric acid 28111990 16872-11-0 HBF4 57. Axit indolacetic Indolacetic Acid 29183000 87-51-4 C10H8NO2 58. Axit isobutyric Isobutyric acid 29156000 79-31-2 C4H8O2 59. Axit metacrylic Methacrylic acid 29161300 79-41-4 C4H6O2 60. Axit nitrobenzen sunphonic 2-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 127-68-4 C6H5O5NS 61. Axit nitrosyl sunphuric Nitrosyl sulfuric acid 28111990 7782-78-7 NOHSO4 62. Axit percloric Perchloric acid 28111990 7601-90-3 HClO4 63. Axit phenol sunphonic Phenolsulfonic acid 29089900 1333-39-7 C6H6O4S 64. Axit photphoric Phosphoric acid 280920 7664-38-2 H3PO4 65. Axit propionic Propanoic acid 29155000 79-09-4 C3H6O2 66. Axit selenic Selenic acid 28111990 7783-06-6 H2SeO4 67. Axit selenơ Selenious acid 28111990 7783-00-8 H2SeO3 68. Axit thioglycolic Thioglycolic acid 29309090 68-11-1 C2H4O2S 69. Axit triclo axetic Trichloroacetic acid 29154000 76-03-9 C2HO2Cl3 70. Axit triclo isoxyanuric Trichloro isocyanuric acid 29336900 87-90-1 C3O3N3Cl3 71. Axit triflo axetic Trifluoroacetic acid 29159090 76-05-1 C2HO2F3 72. Bạc nitrat Silver nitrate 28432100 7761-88-8 AgNO3 73. Bari Barium 28051900 7440-39-3 Ba 74. Bari bromic Barium bromate 28299090 13967-90-3 Ba(BrO3)2 75. Bari clorat Barium chlorate 28291900 13477-00-4 Ba(ClO3)2 76. Bari hypoclorit Barium hypochlorite 28289090 13477-10-6 Ba(ClHO)2 77. Bari nitrat Bari nitrate 28342990 10022-31-8 Ba(NO3)2 78. Bari oxit Barium oxide 28164000 1304-28-5 BaO 79. Bari perclorat Barium perchlorate 28299090 13465-95-7 Ba(ClO4)2 80. Bari peroxit Barium peroxide 28164000 1304-29-6 BaO2 81. Benz(a) anthracen (1,2- Benzoanthracen) Benz(a) anthracene (1,2- Benzoanthracene) 29029090 56-55-3 C18H12 82. 1,4-Benzen diamin dihydroclorit 1,4-Benzene diamine dihydrochloride 29215900 624-18-0 C6H10N2Cl2 83. Benzen sunphonyl clorua Benzene sulfonyl chloride 29049000 98-09-9 C6H5O2ClS 84. 1,2-Benzo quinon 1,2-Benzo quinone 29146900 583-63-1 C6H4O2 85. 1,4-Benzo quinon 1,4-benz oquinone 29146900 106-51-4 C6H4O2 86. Benzo triflorua Benzo trifluoride (Trifluorotoluene) 29039900 98-08-8 C7H5F3 87. Benzoyl clorua Benzoyl chloride 29163200 98-88-4 C7H5OCl 88. Benzoyl peroxit Benzoyl peroxide 29163200 94-36-0 C14H10O4 89. Benzyl dimetyl amin Dimethyl benzyl amine 29214900 103-83-3 C9H13N 91. Beta-hexaclo xyclohexan Beta-hexachloro cyclohexane 29038100 319-85-7 C6H6Cl6 92. (1RS,2RS;1RS,2S R)-1 -(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1 -(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol (1RS,2RS;1RS,2SR) -1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1 -yl)butan-2-ol 29339990 55179-31-2 C20H23N3O2 94. Bis[tris(2-metyl-2- phenyl propyl)zinn] oxiy Bis [tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy 29319090 13356-08-6 C60H78OSn2 95. Bo tribromua Boron tribromide 28129000 10294-33-4 BBr3 96. Bo triflo dietyl etherat Boron trifluoride diethyl etherate 29420000 109-63-7 C4H10OF3B 97. Bo trifluorua Boron trifluoride 28129000 7637-07-2 BF3 98. Bột nhôm Aluminium powder 76031000 hoặc 76032000 7429-90-5 Al 99. 1-Brom butan 1-Bromo butane 29033990 109-65-9 C4H9Br 100. 2-Brom butan 2-Bromo butane 29033990 78-76-2 C4H9Br 101. Brom clorua Bromine monochloride 28129000 13863-41-7 BrCl 102. 4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril 4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile 29339990 122453-73-0 C15H11BrClF3N2O 103. 1-Bromo-2-ethoxy-etan Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy- 29091900 592-55-2 C4H9OBr 104. Bromoform Bromoform 29033990 75-25-2 CHBr3 105. 1-Bromo-3-metyl butan 1 -Bromo-3 - methyl butane 29033990 107-82-4 C5H11Br 106. 1-Bromo-2-metyl propan 1-Bromo-2- methylpropane 29033990 78-77-3 C4H9Br 107. 2-Bromo-2-metyl propan 2-Bromo-2- methylpropane 29033990 507-19-7 C4H9Br 108. 2-Brom-2-nitro- 1,3-propandiol 2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol 29055900 52-51-7 C3H6O4NBr 109. 1-Brom propan 1-Propyl bromide 29033990 106-94-5 C3H7Br 110. 3-Brom propyn 3-Bromopropyne (Propargyl bromide) 29033990 106-96-7 C3H3Br 111. 2-Brom-pentan 2-Bromopentane 29033990 107-81-3 C5H11Br 112. Brom benzen Bromobenzene 29039900 108-86-1 C6H5Br 113. Butan, 2-iot- Butane, 2-iodo- 29033990 513-48-4 C4H9I 114. 2,3-Butan dion (Diacetyl) 2,3-Butanedione (Diacetyl) 29141900 431-03-8 C4H6O2 115. Butyl acrylat Butyl acrylate 29161200 141-32-2 C7H12O2 116. Butyl mercaptan (Butanethiol) Butyl mercaptan (Butanethiol) 29309090 109-79-5 C4H10S 117. Butyl metyl ete Butyl methyl ether 29091900 628-28-4 C5H12O 118. Butyl nitrit Butyl nitrite 29209090 544-16-1 C4H9O2N 119. Butyl propionat Butyl propionate 29155000 590-01-2 C7H14O2 120. Butyl vinyl ete Tert-Butyl vinyl ether 29091900 926-02-3 C6H12O 121. Butyl benzen Butyl benzene 29029020 104-51-8 C10H14 122. 1,2-Butylen oxit 1,2-Butylene oxide 29109000 106-88-7 C4H8O 124. 1,4-Butyn diol 1,4-Butynediol 29053900 110-65-6 C4H6O2 125. Butyraldehit Butyraldehyde 29121910 123-72-8 C4H8O 126. Butyric anhydrit Butyric anhydride 29159090 106-31-0 C8H14O3 127. Butyronitril Butyronitrile 29269000 109-74-0 C4H7N 128. Butyryl clorua Butyryl chloride 29159090 141-75-3 C4H7OCl 129. Cacbon tetrabromit Tetrabromomethane 29033990 558-13-4 CBr4 130. Cacbonyl florua Carbonyl fluoride 28129000 353-50-4 COF2 131. Cadimi selenua Cadmium selenide 28429090 1306-24-7 CdSe 132. Cadmi tellurua Cadmium telluride 28530000 1306-25-8 CdTe 133 Canxi Calcium 28051200 7440-70-2 Ca 134. Canxi cacbua Calcium carbide 28491000 75-20-7 CaC2 135. Canxi clorat Calcium chlorate 28291900 10037-74-3 Ca(ClO3)2 136. Canxi hypoclorua Calcium hypochlorite 28281000 7778-54-3 Ca(ClO)2 137. Canxi nitrat Calcium nitrate 28342990 10124-37-5 Ca(NO3)2 138. Canxi perclorat Calcium perchlorate 28299090 13477-36-6 Ca(ClO4)2 139. Canxi peroxit Calcium peroxide 28259000 1305-79-9 CaO2 140. Canxi resinat Calcium resinate 29319090 9007-13-0 C40H58O4Ca 141. Canxi silicua Calcium silicide 28500000 12013-56-8 CaSi2 142. Carbon tetraclorit Carbon tetrachloride 29031400 56-23-5 CCl4 143. Ceri nitrat Caesium nitrate 28342990 7789-18-6 CS(NO3)2 144. Ceri sắt Ferrocerium 28461000 69523-06-4 --- 145. Chrysen (1,2-benzophenanthren) Chrysen (1,2-benzophenanthrene) 29029090 218-01-9 C18H12 146. Clo axeton Chloroacetone 29147000 78-95-5 C3H5OCl 147. Clo axetonitril Chloroacetonitrile 29269000 107-14-2 C2H2NCl 148. Clo axetophenon Phenacyl chloride 29147000 532-27-4 C8H7OCl 149. Cloaxetyl clorua Chloroacetyl chloride 29159090 79-04-9 C2H2OCl2 150. 2-Clo anilin 2-Chloroaniline 29214200 95-51-2 C6H6NCl 151. 3-Clo anilin 3-Chloroaniline 29214200 108-42-9 C6H6NCl 152. 4-Clo anilin 4-Chloroaniline 29214200 106-47-8 C6H6NCl 153. Clo benzo triflorua Chlorobenzotri fluoride 29039900 88-16-4 C7H4F3Cl 154. 1-Clo-2-clometyl- benzen 1 -Chloro-2- chloromethyl- benzene 29039900 611-19-8 C7H6Cl2 155. 1-Clo-3-clometyl-benzen 1-Chloro-3- chloromethyl- benzene 29039900 620-20-2 C7H6Cl2 156. 1-Clo-4-clometyl-benzen 1-Chloro-4- chloromethyl- benzene 29039900 104-83-6 C7H6Cl2 157. 6-Clo-3- (diethoxyphotphino thioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on 6-chloro-3- (diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone) 29309090 2310-17-0 C12H15CINO4PS2 158. Clo diflo brom metan Bromochlorodifluor omethane 29037600 353-59-3 CF2ClBr 160. Atrazin Atrazine 29339990 1912-24-9 C8H14ClN5 161. 2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit 2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide 29242990 34256-82-1 C14H20ClNO2 162. 2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit 2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide 29241200 1918-16-7 C11H14ClNO 163. Clo metyl etyl ete Chloromethyl ethyl ether 29091900 3188-13-4 C3H7OCl 164. 1-Clo-2-metyl benzen 1-chloro-2-methyl benzene 29039900 95-49-8 C7H7Cl 165. 1-Clo-3-metyl benzen 1-chloro-3 -methyl benzene 29039990 108-41-8 C7H7Cl 166. 1-Clo-4-metyl benzen 1-chloro-4-methyl benzene 29039900 106-43-4 C7H7Cl 167. 2-Clo-3-metyl phenol 2-Chloro-3-methyl phenol 29081900 608-26-4 C7H7OCl 168. 4-Clo-3-metyl phenol 4-Chloro-3-methyl phenol 29081900 59-50-7 C7H7OCl 169. Clo nitroanilin Chloronitro aniline 29214200 121-87-9 C6H5O2N2Cl 170. 1-Clo-2-nitrobenzen 1-Chloro-2-nitrobenzene 29049000 88-73-3 C6H4O2NCl 171. 1-Clo-3-nitrobenzen 1-Chloro-3-nitrobenzene 29049000 121-73-3 C6H4O2NCl 172. 1-Clo propan n-Propyl chloride 29031990 540-54-5 C3H7Cl 173. 3-Clo propanol-1 3-Chloropropan-1-ol 29055900 19210-21-0 C3H7OCl 174. 1-Clo phenol 1-Chlorophenol 29081900 106-48-9 C6H5OCl 176. 3-Clo phenol 3-Chlorophenol 29081900 108-43-0 C6H5OCl 177. Clo silan Chlorosilane 29319090 13465-78-6 ClH3Si 182. Clo triflorua Chlorine trifluoride 28121000 7790-91-2 ClF3 183. Clopyralit Clopyralid 29333990 1702-17-6 C6H3O2NCl2 184. (RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-l-metyl ethyl) acetamit (RS)-2-Chloro-N- (2,4-dimethyl-3- thienyl)-N-(2-methoxy-1- methylethyl) acetamide 29309090 87674-68-8 C12H18ClNO2S 185. Cloanilin Chlorobenzene 29039100 108-90-7 C6H5Cl 186. Clorpyrifos Chlorpyrifos 29333990 2921-88-2 C9H11O3NCl3SP 187. Coban(II) naphthenat Cobalt(II) naphthenate 29319090 61789-51-3 Co(C11H7O2)2 188. Cumen Cumene 29027000 98-82-8 C9H12 189. Cyanazin Cyanazine 29336900 21725-46-2 C9H13N6Cl 190. Decahydro naphathalen Decahydronaphthale ne 29021900 91-17-8 C10H18 192. Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O, O-dimetyl photphorothioat) Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O, O-dimethyl phosphorothioate) 29309090 919-86-8 C6H15O3S2P 193. Di butyl oxit thiếc Dibultyltin oxide 29319090 818-08-6 C8H18OSn 194. Diallyl ete Diallylether 29091900 557-40-4 C6H10O 195. Diallylamin Diallylamine 29211900 124-02-7 C6H11N 196. 1,2-Diamino benzen 1,2-Diamino benzene 29215900 95-54-5 C6H8N2 197. 1,3-Diamino benzen 1,3-Diamino benzene 29215900 108-45-2 C6H8N2 198. 1,4-Diamino benzen 1,4-Diamino benzene 29215100 106-50-3 C6H8N2 199. Diazinon Diazinon 29335910 333-41-5 C12H21O3N2SP 200. Diazometan Diazomethane 29270090 334-88-3 CH2N2 202. Dibutyl amino etanol Dibutyl amino ethanol 29221990 102-81-8 C6H15ON 203. Dibutyl ete Dibutyl ether 29091900 142-96-1 C8H18O 204. Diclo axetyl clorua Dichloro acetyl chloride 29159090 79-36-7 C2HOCl3 205. 2,3-Diclo anilin 2,3-Dichloro aniline 29214200 608-27-5 C6H5NCl2 206. 2,4-Diclo anilin 2,4-Dichloroaniline 29214200 554-00-7 C6H5NCl2 207. 2,5-Diclo anilin 2,5-Dichloroaniline 29214200 95-82-9 C6H5NCl2 208. 2,6-Diclo anilin 2,6-Dichloro aniline 29214200 608-31-1 C6H5NCl2 209. 3,4-Diclo anilin 3,4-Dichloro aniline 29214200 95-76-1 C6H5NCl2 210. 3,5-Diclo anilin 3,5-Dichloro aniline 29214200 626-43-7 C6H5NCl2 211. 1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan cacbonsaure 1-(2,4- Dichloranilinocarbonyl) cyclopropan carbonsaure 29319090 113136-77-9 C11H9Cl2NO3 212. 2,6-Diclo benzonitril 2,6-Dichloro benzonitrile 29269000 1194-65-6 C7H3Cl2N 213. 1,1-Diclo etan 1,1 -Dichloro ethane 29031990 75-34-3 C2H4Cl2 214. 3,3-Dietoxy propen 3,3 -Diethoxy propene 29110000 3054-95-3 C7H14O2 215. 1,2-Diclo etylen 1,2-Dicloetylen 29032900 540-59-0 C2H2Cl2 217. 1,1-Diclo-1- nitroetan 1,1 -Dichloro-1-nitroethane 29049000 594-72-9 C2H3O2NCl2 218. 1,5-Diclopentan 1,5-Dichloro pentane 29031990 628-76-2 C5H10Cl2 219. 2,4-Diclo phenol 2,4-Dichloro phenol 29081900 120-83-2 C6H4OCl2 220. 2,4-Diclophenyl isoxyanat 2,4-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 2612-57-9 C7H3ONCl2 221. 3,4-Diclophenyl isoxyanat 3,4-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 102-36-3 C7H3ONCl2 222. 3,5-Diclo phenyl isoxyanua 3,5-Dichloro phenyl isocyanate 29291090 29 34893-92-0 C7H3ONCl2 223. (E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1- dimetyl-etyl)-1H- 1,2,4-triazol-1- ethanol (E)-β- ((Dichlorphenyl)met hylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol 29339990 83657-18-5 C15H17Cl2N3O 224. 3-(3,5-diclo phenyl)-1,5- dimetyl-3- azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion 3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione 29329990 32809-16-8 C13H11Cl2NO2 225. 1,2-Diclo propan 1,2-Dichloropropane 29031910 78-87-5 C3H6Cl2 226. 1,3-Diclo propanol-2 1,3-Dichloro propan-2-ol 29055900 96-23-1 C3H6OCl2 227. 1,3-Diclo propen 1,3-Dichloropropene 29032900 542-75-6 C3H4Cl2 228. 2,2-diclovinyl dimetyl photphat 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate 29199000 62-73-7 C4H7Cl2O4P 229. Dixyclohexyl amin Dicyclo hexylamine 29213000 101-83-7 C12H23N 230. Dixyclopentadien Dicyclo pentadiene 29021900 77-73-6 C10H12 231. 1,2-Di-(dimetyl amino) etan l,2-Di-(dimethyl amino) ethane 29212900 110-18-9 C6H16N2 232. Dietyl phthalat (DEP) Diethyl phthalate (DEP) 29173490 84-66-2 C12H14O4 233. Dietoxymetan Diethoxy methane 29110000 462-95-3 C5H12O2 234. Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) Diethyl cacbonate (ethyl carbonate) 29209090 105-58-8 C5H10O3 235. Dietyl diclo silan Diethyl dichloro silane 29319090 1719-53-5 C4H10Cl2Si 236. Dietyl kẽm Diethylzinc 29319090 557-20-0 C4H10Zn 237. Dietyl photphit Diethyl Phosphite 29209090 762-04-9 C4H11O3P 238. Dietyl sunfit Diethyl sulfide 29309090 352-93-2 C4H10S 239. Dietyl aminopropyl amin Diethyl aminopropyl amine 29212900 109-55-7 C5H14N2 240. Dietyl bezen Diethyl benzene 29029090 25340-17-4 C10H14 241. 1,4-Dietylen dioxit 1,4-Dioxane 29329990 123-91-1 C4H8O2 242. Dietylen triamin Diethylenet riamine 29212900 111-40-0 C4H13N3 243. Dietyl thiophotphoryl clo Diethylthiophosphoryl chloride 29209090 2524-04-1 C4H10O2ClSP 244. Diflo metan Difluoromethane 29033990 75-10-5 CH2F2 245. 2,3-Dihydropyran Dihydropyran 29329990 110-87-2 C5H8O 246. Diisobutyl keton Diisobutyl ketone 29141900 108-83-8 C9H18O 248. Diisobutyllen Diisobutylene 29091900 107-39-1 C8H16 249. Diisopropyl ete Diisopropyl ether 29012990 108-20-3 C6H14O 250. Diisopropyla min Diisopropyl amine 29211900 108-18-9 C6H15N 251. Diketen (3-Butenoic axit) Diketene (3-Butenoic acid) 29322000 674-82-8 C4H4O2 252. 1,1-Dimetoxyetan 1,1-Dimethoxyethane 29110000 534-15-6 C4H10O2 253. 2,3-Dimetyl butan 2,3-Dimethylbutane 29011000 79-29-8 C6H14 254. Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate 29199000 300-76-5 (CH3O)2P(O)OC HBrCBrCl2 255. Dimetyl axetylen Dimethyl acetylene 29012990 503-17-3 C4H6 256. 2-Dimetyl-amino -ety-1-metacrylat 2- Dimethylaminoethyl methacrylate 29221990 2867-47-2 C8H15O2N 257. Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate 291739 1861-32-1 C10H6Cl4O4 258. Dimetyl cacbon Dimethyl carbonate 29322000 616-38-6 C3H6O3 259. 4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol 4-(2,4-dimethyl heptan-3 -yl) phenol 29072990 25154-52-3; 104-40-5; 84852-15-3 C15H24O 260. 2,2-Dimetyl-2,3- dihydro-1- benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] methyl cacbamat 2,2-Dimethyl-2,3 -dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl] methyl carbamate 29309090 55285-14-8 C20H32N2O3S 261. Dimetyl disunfit Dimethyl disulfide 29309090 624-92-0 C2H6S2 262. Dimetyl kẽm Dimethylzinc 29319090 544-97-8 C2H6Zn 263 Dimetyl photphit Dimethyl phosphite 29209090 868-85-9 C2H7O3P 264. Dimetyl sunfit Dimethyl sulfide 29309090 75-18-3 C2H6S 266. Di-n-amyl amin Di-n-amyl amine 29211900 2050-92-2 C10H23N 267. Di-n-butyl amin Dibutyl amine 29211900 111-92-2 C8H19N 268. 2,4-Dinitro anilin 2,4-Dinitro aniline 29214200 97-02-9 C6H5O4N3 269. 1,2-Dinitro benzen 1,2-Dinitro benzene 29042090 528-29-0 C6H4O4N2 270. 1,3-Dinitro benzen 1,3-Dinitro benzene 29042090 99-65-0 C6H4O4N2 271. 2,4-Dinitro clobenzen 2,4-Dinitrochloro benzene 29049000 97-00-7 C6H3O4N2Cl 272. Dinitơ tetraoxit Dinitrogen tetroxide 28112990 10544-72-6 N2O4 273. Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân) Dinitro toluene (mixed isomers) 29042090 25321-14-6 C7H6O4N2 274. 2,3-Dinitro toluen 2,3-Dinitro toluene 29042090 602-01-7 C7H6O4N2 275. 2,6-Dinitro toluen 2,6-Dinitro toluene 29042090 606-20-2 C7H6O4N2 276. 3,4-Dinitro toluen 3,4-Dinitro toluene 29042090 610-39-9 C7H6O4N2 277. Di-n-propyl ete Di-n-propyl ether 29091900 111-43-3 C6H14O 278. Dioxathion (hỗn hợp đồng phân) Dioxathion (isomer mixture) 29329990 78-34-2 C12H26O6S4P2 279. Dioxolan Dioxolane 29329990 646-06-0 C3H6O2 280. Diphenylamin Diphenylamine 29214400 122-39-4 C12H11N 281. Diphenyl diclo silan Diphenyl dichloro silane 29319090 80-10-4 C12H10Cl2Si 282. 1,2-Diphenyl hydrazin 1,2-Diphenyl hydrazine 29280090 122-66-7 C12H12N2 283. Dipropyl keton Dipropyl ketone 29141900 123-19-3 C7H14O 284. Dipropyl amin Dipropylamine 29211900 142-84-7 C6H15N 285. Đồng (I) clorua Copper (I) chloride 28273990 7758-89-6 CuCl 286. Đồng (II) clorua Copper (II) chloride 28273990 7447-39-4 CuCl2 287. Epibrom hydrin Epibromo hydrin 29109000 3132-64-7 C3H5OBr 288. 1,2-Epoxy-3-ethoxy propan 1,2-Epoxy-3-ethoxy propane 29109000 4016-11-9 C5H10O2 290. Etanol amin Ethanol amine 29221100 141-43-5 C2H7ON 292. 2-Ethoxy etanol 2-Ethoxy ethanol 29094400 110-80-5 C4H10O2 293. 2-Ethoxy etyl axetat 2-Ethoxyethyl acetate 29153920 111-15-9 C6H12O3 294. 6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin 6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl- 1,2-dihydroquinoline 29333990 91-53-2 C14H19NO 295. Ethoxy sunfuron Ethoxysulfuron 29339990 126801-58-9 C15H18N4O7S 297. Etyl trans-crotonat Ethyl trans-crotonate 623-70-1 C6H10O2 298. Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1 -en-1,2-dicacbox-imido) phenyl) acrylat Ethyl-(Z)-2-chlor-3 - (2-chlor-5- (cyclohex-1-en-1,2- dicarbox- imido) phenyl) acrylate 29339990 142891-20-1 C19H17Cl2NO4 299. Etyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimetyl-7-benzo furanyloxy- cacbonyl) metylaminothio]- N-isopropyl-beta- alaninat Ethyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- dimethyl-7- benzofuranyloxy- carbonyl) methylaminothio]- N - isopropyl-beta- alaninat 29329900 82560-54-1 C20H30N2O5S 300. Etyl 2-clo propionat Ethyl 2-chloropropionate 29159090 535-13-7 C5H9O2Cl 301. Etyl acrylat Ethyl acrylate 29161200 140-88-5 C5H8O2 302. Etyl amyl keton Ethyl amyl ketone 29141900 541-85-5 C8H16O 303. Etyl axetat Ethyl acetate 29153100 141-78-6 C4H8O2 304. Etyl brom axetat Ethyl bromoacetate 29159090 105-36-2 C4H7O2Br 305. Etyl bromua Bromoethane 29033990 74-96-4 C2H5Br 306. 2-Etyl butanol 2-Ethyl butanol 29051900 137-32-6 C5H12O 307. 2-Etyl butyl axetat 2-Ethylbutyl acetate 29153990 10031-87-5 C8H16O2 308. 2-Etyl butyl andehit 2-Ethylbutyraldehyde 29121990 97-96-1 C6H12O 309. Etyl butyl ete Ethyl butyl ether 29091900 628-81-9 C6H14O 310. Etyl clo axetat Ethyl chloracetate 29154000 105-39-5 C4H7O2Cl 311. Etyl clo thioformat Ethyl chlorothioformate 29159090 142-62-1 C6H12O2 312. Etyl diclo silan Ethyldichlorosilane 29319090 1789-58-8 C2H6Cl2Si 313. Etyl format Ethyl formate 29151300 109-94-4 C3H6O2 314. 2-Etylhexylamin 2-Ethylhexylamine 29211900 104-75-6 C8H19N 315. Etyl isobutyrat Ethyl isobutyrate 29156000 97-62-1 C6H12O2 316. Etyl lactat Ethyl lactate 29181100 687-47-8 C5H10O3 317. Etyl metacrylat Ethyl methacrylate 29161490 97-63-2 C6H10O2 318. Etyl orthoformat Ethyl orthoformate 29159090 122-51-0 C7H16O3 319. 1-Etyl piperidin 1-Ethylpiperidine 29333990 766-09-6 C7H15N 320. Etyl propionat Ethyl propionate 29155000 105-37-3 C5H11O2 321. Etyl propyl ete Ethyl propyl ether 29091900 628-32-0 C5H12O 322. Etyl triclo silan Ethyltrichlorosilane 29319090 115-21-9 C2H5Cl3Si 323. Etyl-3-(3,5- diclophenyl)-5- metyl-2,4-dioxo-5- oxazolidin cacboxylat Ethyl-3-(3,5- dichlorphenyl)-5- methyl-2,4-dioxo-5- oxazolidincarboxylat 29309090 84332-86-5 C13H11Cl2NO5 325. Etylen Ethylene 74-85-1 C2H4 326. Fenarimol Fenarimol 29062900 60168-88-9 C17H12Cl2N2O 327. Fenthion Fenthion 29309090 55-38-9 C10H15O3S2P 328. Flo benzen Fluorobenzene 29039900 462-06-6 C6H5F 329. Flo percloryl Perchloryl fluoride 28129000 7616-94-6 FClO3 330. Flo anilin Fluoro aniline 29214200 348-54-9 C6H6NF 331. Flufenoxuron Flufenoxuron 29225090 101463-69-8 C21H11ClF6N2O3 332. Flurprimidol Flurprimidol 29339990 56425-91-3 C15H15F3N2O2 333. Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos Fonofos (O-Ethyl S- phenylethylphospho nodithioate) 29309090 944-22-9 C10H15OS2P 334. Fumaryl clorua Fumaryl chloride 29171900 627-63-4 C4H2O2Cl2 335. Furfuryl alcohol Furfuryl alcohol 29321300 98-00-0 C5H6O2 336. Furfurylamin Furfurylamine 29321900 617-89-0 C5H7ON 337. Gali Gallium 81129200 7440-55-3 Ga 338. Gamma- hexabromo xyclododecan Gamma-hexabromo cyclododecane 29038900 134237-52-8 C12H18Br6 339. Glycerol alpha-monoclo hydrin Glycerol alpha-monochlorohydrin 29055900 96-24-2 C3H7O2Cl 340. Glycidaldehit Glycidaldehyde 29124900 765-34-4 C3H4O2 341. Guanidin nitrat Guanidine nitrate 29252900 506-93-4 CH6O3N4 342. Heli Helium 28042900 7440-59-7 He 343. 2-Heptanon 2-Heptanone 29141900 110-43-0 C7H14O 344. Hexabrom xyclododecan Hexabromocyclodod ecane 29038900 3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4 C12H18Br6 345. Hexaclophen Hexachlorophene 29081900 70-30-4 C13H6O2Cl6 346. Hexadecyltriclo silan Hexadecyltrichloro silane 29319090 5894-60-0 C16H33Cl3Si 347. 1,4-Hexadien 1,4-Hexadiene 29012990 592-45-0 C6H10 348. 1,5-Hexadien 1,5-Hexadiene 29012990 592-42-7 C6H10 349. 2,4-Hexadien 2,4-Hexadiene 29012990 592-46-1 C6H10 350. Hexaflo axeton hydrat Hexafluoroacetone 29147000 684-16-2 C3OF6 353. Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit Hexahydro-4- methylphthalic anhydride 29172000 19438-60-9 C9H12O3 355. Hexahydro phthalic anhydrit Hexahydrophthalic anhydride 29329990 85-42-7 C8H10O3 356. Hexaldehit Hexanal 29121990 66-25-1 C6H12O 357. Hexametylen diamin Hexa methylene diamine 29212200 124-09-4 C6H16N2 358. Hexametylenimin Hexamethyleneimine 29339990 111-49-9 C6H13N 359. Hexametylen tetramin Hexametylentetramine 29336900 100-97-0 C6H12N4 360. Hexan Hexane 29011000 110-54-3 C6H14 361. Hexanol (Hexan-1-ol) Hexanol (Hexati-1-ol) 29051900 111-27-3 C6H14O 362. 2-Hexanon 2-Hexanone 29141900 591-78-6 C6H12O 363. 1-Hexen 1-Hexene 29012990 592-41-6 C6H12 364. Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ Amalgam 28530000 --- --- 365. Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds --- --- --- 366. Hydro bromua Hydrogen bromide 28111990 10035-10-6 HBr 367. Hydro iođua Hydrogen iodide 28111990 10034-85-2 HI 368 Hydro peroxit Hydrogen peroxide 28470010 hoặc 28470090 7722-84-1 H2O2 369. Hydro selenua Hydrogen selenide 28111990 7783-07-5 H2Se 370. Hydroxyl amin Hydroxylamine 28251000 7803-49-8 H3NO 371. Hydroxyl amin sunphat Hydroxyl ammonium sulfate 28251000 10039-54-0 (NH3OH)2SO4 372. Hydroxylamin hydroclorua Hydroxyl amine hydrochloride 28251000 5470-11-1 H3NOHCl 373. 3-Hydroxy butanon 3-Hydroxy butanone 29141900 513-86-0 C4H8O2 374. 1-Hydroxy-2-metyl benzen l-Hydroxy-2- methylbenzene 29071200 95-48-7 C7H8O 375. 1-Hydroxy-3 -metyl benzen 1-Hydroxy-3-methyl benzene 29071200 108-39-4 C7H8O 376. 1-Hydroxy-4-metyl benzen 1-Hydroxy-4-methylbenzene 29071200 106-44-5 C7H8O 377. 1-hydroxy-2-nitrobenzen 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 88-75-5 C6H5O3N 378. 1-hydroxy-3-nitrobenzen l-hydroxy-3-nitrobenzene 29089900 554-84-7 C6H5O3N 379. 1-hydroxy-4-nitrobenzen 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 100-02-7 C6H5O3N 380. Hydroxy triphenyl stannan hydroxytriphenylstannane 29319090 76-87-9 C18H16OSn 381. 3,3-Iminodipropyl amin 3,3- Iminodipropylamine 29212900 56-18-8 C6H17N3 382. Iot Iodine 28012000 7553-56-2 I2 383. Iot axetyl Acetyl iodide 29159090 507-02-8 C2H3OI 384. Iot metyl propan Iodomethylpropane 29033990 513-38-2 C4H9I 385. Iot pentaflorua Iodine pentafluoride 28129000 7783-66-6 IF5 386. 1-Iodopropan 1-Iodopropane 29033990 107-08-4 C3H7I 387. 2-Iodopropan 2-Iodopropane 29033990 75-30-9 C3H7I 388. Isobutanol Isobutanol 29051400 78-83-1 C4H10O 389. Isobutyl acrylat Isobutyl acrylate 29161200 106-63-8 C7H12O2 390. Isobutyl axetat Isobutyl acetate 29153910 110-19-0 C6H12O2 391. Isobutyl format Isobutyl formate 29151300 542-55-2 C5H10O2 392. Isobutyl isobutyrat Isobutyl isobutyrate 29156000 97-85-8 C8H16O2 393. Isobutyl metacrylat Isobutyl methacrylate 29161400 97-86-9 C8H14O2 394. Isobutyl propionat Isobutyl propionate 29155000 540-42-1 C7H14O2 395. Isobutylamin Isobutylamine 29211999 78-81-9 C4H11N 396. Isobutyraldehit Isobutyraldehyde 29121900 78-84-2 C4H8O 397. Isobutyric anhydrit Isobutyric anhydride 29159070 97-72-3 C8H14O3 398. Isobutyryl chlorit Isobutyryl chloride 29159090 79-30-1 C4H7OCI 399. Isocyanatobenzotrif luorit Isocyanatobenzotrifl uoride 29291090 329-01-1 C8H4ONF3 400. Isohexen Isohexene 29012990 691-37-2 C6H12 401. Isooctan Isooctene 29012990 11071-47-9 C8H16 402. Isopenten Isopentene 29012990 513-35-9 C5H11 403. Isophoron diamin Isophorone diamine 29213000 2855-13-2 C9H18N2O 404. Isopropanol Isopropyl alcohol 29051200 67-63-0 C3H8O 405. Isopropenyl axetat Isopropenyl acetate 29153990 108-22-5 C5H8O2 406. Isopropenyl benzen Isopropenyl benzene 29029020 98-83-9 C9H10 407. Isopropyl axetat Isopropyl acetate 29153990 108-21-4 C5H10O2 408. Isopropyl butyrat Isopropyl butyrate 29156000 638-11-9 C7H14O2 409. Isopropyl cloaxetat Isopropyl chloro acetate 29154000 105-48-6 C5H9O2CI 410. Isopropyl isobutyrat Isopropyl isobutyrate 29156000 617-50-5 C7H14O2 411. Isopropyl nitrat Isopropyl nitrate 29209090 1712-64-7 C3H7O3N 412. Isopropyl propionat Isopropyl propionate 29155000 637-78-5 C6H12O2 413. Kali Potassium 28051900 7440-09-7 K 414. Kali bromat Potassium bromate 28299090 7758-01-2 KBrO3 415 Kali florua Potassium fluoride 28261900 7789-23-3 KF 416. Kali hexaclo platinat (IV) Potassium hexachloro platinate (IV) 28439000 16921-30-5 K2PtCl6 417. Kali hexaflo silicat Potassium hexafluoro silicate 28269000 16871-90-2 K2SiF6 418. Kali hydro sunphat Potassium hydrogen sulfate 28332990 7646-93-7 KHSO4 419. Kali hydroxit Potassium hydroxide 28152000 1310-58-3 KOH 420 Kali monoxit Potassium oxide 28152000 12136-45-7 K2O 421. Kali nitrit Potassium nitrite 28341000 7758-09-0 KNO2 422. Kali persunphat Potassium persulfate 28334000 7727-21-1 K2S2O8 423 Kẽm clorua Zinc chloride 28273990 7646-85-7 ZnCl2 424. Kẽm florosilicat Zinc fluorosilicate 28269000 16871-71-9 ZnSiF6 425. Kẽm hydrua Zirconium(II) hydride 28500000 7704-99-6 ZrH2 426. Kẽm nitrat Zinc nitrate 28342990 7779-88-6 Zn(NO3)2 427. Kẽm permanganat Zinc permanganate 28416900 23414-72-4 Zn(MnO4)2 428. Kẽm peroxit Zinc peroxide 28170020 1314-22-3 ZnO2 429. Kẽm photphua Zinc phosphide 28480000 1314-84-7 Zn3P3 430 Krypton Krypton 28042900 7439-90-9 Kr 431 Liti Lithium 28051900 7439-93-2 Li 432. Liti hypoclorua Lithium hypochlorite 28289090 13840-33-0 LiClO 433. Liti peroxit Lithium peroxide 28259000 12031-80-0 Li2O2 434. Iod monoclorua Iodine monochloride 28121000 7790-99-0 ICl 435. Lưu huỳnh Sulfur 28020000 7704-34-9 S 436 Lưu huỳnh clorua Sulfur monochloride 28121000 10025-67-9 Cl2S2 437 Lưu huỳnh hexaflorua Sulfur hexafluoride 28129000 2551-62-4 SF6 438. Magan nitrat Manganese(II) nitrate 28342990 10377-66-9 Mn(NO3)2 439. Magie Magnesium 8104 7439-95-4 Mg 440. Magie nitrat Magnesium nitrate 28342990 10377-60-3 Mg(NO3)2 441. Magie peclorat Magnesium perchlorate 28299090 10034-81-8 Mg(ClO4)2 442. Magie peroxit Magnesium peroxide 28161000 1335-26-8 MgO2 444. Magie silicua Magnesium silicide 28500000 22831-39-6 Mg2Si 445. Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1)) Maned (carbamodithioic acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1)) 38249099 12427-38-2 C4H6N2S4Mn 446. Mangan resinat Manganese resinate 28332100 9008-34-8 C41H58O4Mg 447. Metyl xyclopentan Methyl cyclopentane 29021900 96-37-7 C6H12 448. Mesityl oxit Mesityl oxide 29141900 141-79-7 C6H10O 449. 2-Mercapto imidazolin 2-Mercapto imidazoline 29332990 96-45-7 C3H6N2S 450. Metacryl aldehit Methacryl aldehyde 29121990 78-85-3 C4H6O 451. Metaldehit Metaldehyde 29125000 108-62-3 C8H16O4 452. Methallyl alcohol Methallyl alcohol 29052900 513-42-8 C4H8O 453. Methomyl Methomyl 29309090 16752-77-5 C5H10O2N2S 454. 3-Methoxy anilin 3-Methoxyaniline 29222900 536-90-3 C7H9ON 455. 2-Methoxy etanol 2-Methoxyethanol 29094400 109-86-4 C3H8O2 456. 2-Methoxy etyl axetat 2-Methoxy ethyl acetate 29153990 110-49-6 C5H10O3 457. 4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on 4-Methoxy-4- methylpentan-2-one 29141900 19872-52-7 C6H12O5 458. 1-Methoxy-2- nitrobenzen 1-Methoxy-2- nitrobenzene 29093000 100-17-4 C7H7O3N 459. 1-Metoxy-2-propanol 1 -Methoxy-2-propanol 29094900 107-98-2 C4H10O2 460. Metyl bromit Bromom ethane 29033910 74-83-9 CH3Br 461. Metyl 2-clo propionat Methyl 2-chloropropionate 29159090 17639-93-9 C4H7O2Cl 462. Metyl axetat Methyl acetate 29150990 79-20-9 C3H6O2 463. Metyl butyrat Methyln-butyrate 29156000 623-42-7 C5H10O2 464. Metyl clo axetat Methyl chloroacetate 29153990 96-34-4 C3H5ClO2 465. Metyl diclo silan Methyldichlorosilane 29319041 75-54-7 CH4Cl2Si 466. 2-Metyl-5- etylpyridin 2-Methyl-5-ethyl pyridine 29333990 104-90-5 C8H11N 467. 2-Metyl furan 2-Methyl furan 29321900 534-22-5 C5H6O 468. Metyl isobutyl carbinol Methyl isobutyl carbinol 29051900 108-11-2 C6H14O 469. Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone 29141300 108-10-1 C6H12O 470. Metyl isopropenyl keton Methyl isopropenyl ketone 29141900 563-80-4 C5H10O 471. Metyl isovalerat Methyl isovalerate 29156090 556-24-1 C6H12O2 472. Metyl lotua Iodomethane 29033990 74-88-4 CH3I 473. Metyl metacrylat Methyl methacrylate 29161410 80-62-6 C5H8O2 474. 4-Metyl morpholin 4-Methylmorpholine 29349990 109-02-4 C5H11ON 475. 2-Metyl pentan-2-ol 2-Methyl-2-pentanol 29051900 590-36-3 C6H14O 476. 1-Metyl piperidin 1-Methylpiperidine 29333990 626-67-5 C6H13N 477. Metyl propionat Methyl propionate 29155000 554-12-1 C4H8O2 478. Metyl propyl ete Methyl propyl ether 29091900 557-17-5 C4H10O 479. Metyl tert-butyl ete Methyl tert-butyl ether 29091900 1634-04-4 C5H12O 480. 2-Metyl tetrahydrofuran 2- Methyltetrahydrofiir an 29321900 96-47-9 C5H10O 481. Metylal Dimethoxymethane 29110000 109-87-5 C3H8O2 482. Metylallyl clo Methyl allyl chloride 29032900 563-47-3 C4H7Cl 483. Metylamyl axetat Methylamyl acetate 29153990 108-84-9 C8H16O2 484. Metyl xyclohexan Methylcyclohexane 29021900 108-87-2 C7H14 485. 3-Metyl xyclohexanon 3-methyl cyclohexanone 29142200 591-24-2 C7H12O 486. 4-Metyl xyclohexanon 4-methyl cyclohexanone 29142200 589-92-4 C7H12O 487. Metyl xyclo hexanol Methylcyclohexanol 29061200 25639-42-3 C7H14O 488. 2-metyl xyclo hexanon 2-methyl cyclo hexanone 29142200 583-60-8 C7H12O 489. Metyl dietanol amin Methyldiethanol amine 29221990 105-59-9 C5H13ON 491. Metyl phenyl diclosilan Methyl phenyldichloro silane 29319041 149-74-6 C7H8Cl2Si 492. m-Flo toluen m-Fluoro toluene 29039900 352-70-5, C7H7F 493. Monometyl- dibrom-diphenyl metan Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT) 29039900 99688-47-8 C14H12Br2 494. Monometyl- Tetraclodiphenyl metan Monomethyl -Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141) 29039900 76253-60-6 C14H12Cl4 495. Morpholin Morpholine 29349990 110-91-8 C4H9ON 496. m-Xylen m-Xylene 29024200 108-38-3 C8H10 497. N- butyl clorua n-Butylchloride 29031990 109-69-3 C4H9Cl 498. N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide 29309090 30560-19-1 C4H10NO3PS 499. N,N'- [(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin N,N'-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine 29269000 33089-61-1 C19H23N3 500. N,N-dietyl amino etanol N,N-Diethylaminoetanol 29221990 100-37-8 C6H15ON 501. N,N-Dietyl etylen diamin N,N-Diethylethylene diamine 29212900 100-36-7 C6H16N2 502. N,N-Dimetyl anilin N,N-Dimethylaniline 29214200 121-69-7 C8H11N 503. N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng N,N-Dimetylaminoethanol 29221990 108-01-0 C4H11ON 504. N,N-dimetyl-p- toluidin N,N-Dimethyl-p- toluidine 29214300 99-97-8 C9H13N 505. N-amino etyl piperazin N-Amino ethyl piperazine 29335990 140-31-8 C6H15N3 506. n-Amyl clo n-Amyl chloride 29031990 543-59-9 C5H11Cl 507. N-amylamin Pentylamine 29211900 110-58-7 C5H13N 508. Naphthalen Naphthalene 29029090 91-20-3 C10H8 509. 1-naphtyl metyl cacbamat 1-naphthyl methylcarbamate 29242990 63-25-2 C12H11NO2 510. Natri Sodium 28051100 7440-23-5 Na 511. Natri aluminat Sodium aluminate 28419000 1302-42-7 NaAlO2 512. Natri bromat Sodium bromate 28299090 7789-38-0 NaBrO3 513. Natri clo axetat Sodium chloroacetate 29154000 3926-62-3 C2H3O2ClNa 514. Natri clorit Sodium chlorite 28289090 7758-19-2 NaClO2 515. Natri flo silicat Sodium fluorosilicate 28269000 16893-85-9 Na2SiF6 516. Natri florua Sodium fluoride 28261900 7681-49-4 NaF 517. Natri hydrodiflorua Sodium hydrogendifluoride 28261900 1333-83-1 NaHF2 518. Natri hydrosunfua Sodium hydrosulfide 28301000 16721-80-5 NaHS 519. Natri hydroxit Sodium hydroxide 28151200 hoặc 28151100 1310-73-2 NaOH 520. Natri hypoclorit Sodium hypochlorite 28289010 14380-61-1 NaClO 521. Natri metylat Sodium methylate 29051900 124-41-4 CH3NaO 522. Natri nhôm hydrua Sodium aluminium hydride 28500000 13770-96-2 NaAlH4 523. Natri oxit Sodium oxide 28259000 1313-59-3 Na2O 524. Natri pemanganat Sodium permanganate 28416900 10101-50-5 NaMnO4 525. Natri perborat Sodium perborate 28403000 7632-04-4 NaBO3 526. Natri perclorat Sodium perchlorate 28299010 7601-89-0 NaClO4 527. Natri persunphat Sodium persulfate 28334000 7775-27-1 Na2S2O8 528. Natri silicat Sodium metasilicate 28391100 6834-92-0 Na2SiO3 529. Natri sunfua Sodium sulfide2 28301000 1313-82-2 Na2S 530. Natri thiosunphuric Sodium dithionite 28311000 7775-14-6 Na2S2O4 531. Natri vanadat Sodium vanadate 28419000 13718-26-8 NaVO3 532. n-Butanol n-Butanol 29051300 71-36-3 C4H10O 533. n-Butyl axetat n-Butyl acetate 29153300 123-86-4 C6H12O2 534. N-butyl clo format N-Butyl chloroformate 29159090 592-34-7 C5H9O2Cl 535. N-butyl format N-Butyl formate 29151300 592-84-7 C5H10O2 536. N-butyl metacrylat N-Butyl methacrylate 29161490 97-88-1 C8H14O2 537. n-Butyl vinyl ete n-Butyl vinyl ether 29091900 111-34-2 C6H12O 538. N-butylamin n-Butylamine 29211900 109-73-9 C4H11N 539. n-Butyl triclo silan n-Butyltrichlorosilane 29319090 7521-80-4 C4H9Cl3Si 540. N-decan N-Decane 29011000 124-18-5 C10H22 541. Neon Neon 28042900 7440-01-9 Ne 542. N-etyl anilin N-Ethylaniline 29214200 103-69-5 C8H11N 543. N-etyl diethanol amin N-Ethyl diethanol amine 29221990 139-87-7 C6H15O2N 544. N-Heptan N-Heptane 29011000 142-82-5 C7H16 545. N-heptanaldehit (Heptanal) N-Heptanaldehyde (Heptanal) 29121990 111-71-7 C7H14O 546. Nhôm cacbua Aluminium carbide 28499000 1299-86-1 Al4C3 547. Nhôm clorua Aluminium chloride 28273200 7446-70-0 AlCl3 548. Nhôm nitrat Aluminium nitrate 28342990 13473-90-0 Al(NO3)3 549. Nhôm photphua Aluminium phosphide (AlP) 28480000 20859-73-8 AlP 551. Nitơ Nitrogen 28043000 7727-37-9 N2 552. 2-Nitroanilin 2-Nitroaniline 29214200 88-74-4 C6H6O2N2 553. 3-Nitroanilin 3-Nitroaniline 29214200 99-09-2 C6H6O2N2 554. 4-Nitroanilin 4-Nitroaniline 29214200 100-01-6 C6H6O2N2 555. Nitrobenzen Nitrobenzene 29042090 98-95-3 C6H5O2N 556. 3-Nitrobenzen sunphonic axit 3-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 98-47-5 C6H5O5NS 557. 4-nitro benzen sunphonic axit 4-Nitrobenzene sulfonic acid 29049000 138-42-1 C6H5O5NS 559. 1-Nitronaphthalen 1-Nitronaphthalene 29042090 86-57-7 C10H7O2N 560. 2-Nitronaphthalen 2-Nitronaphthalene 29042090 581-89-5 C10H7O2N 561. 1-nitropropan 1-nitropropane 29042090 108-03-2 C3H7O2N 562. 2-Nitropropan 2-Nitropropane 29042090 79-46-9 C3H7O2N 566. Nitrotriflorua Nitrogen trifluoride 28129000 7783-54-2 NF3 567. N-metyl anilin N-Methyl aniline 29214200 100-61-8 C7H9N 568. N-metyl butyl amin N-Methyl butyl amine 29211900 110-68-9 C5H13N 569. Nonan Nonane 29011000 111-84-2 C9H18 570. Nonylphenol ethoxylat Ethoxylated nonylphenol 29072990 9016-45-9 C15H23O.(C2H4O)n 571. 2,5 -Norbornadien (Dicyclo heptadien) 2,5-Norbomadiene 29021900 121-46-0 C7H8 572. N-Phenyl anilin N-Phenyl aniline 29214200 122-39-4 C12H11N 573. N-Propyl benzen N-Propyl benzene 29029090 103-65-1 C9H12 574. N-Propyl isoxyanat N-Propyl isocyanate 29291090 110-78-1 C4H7ON 575. N-Sec-butyl-4-tert- butyl-2,6-dinitro anilin N-sec-Butyl-4-tert- butyl-2,6- dinitroanilin 29049000 33629-47-9 C14H21N3O4 576. O,O-Dimetyl O-4- nitro-m-tolyl photphothioat O,O-Dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate 29201900 122-14-5 C9H12O5NSP 577. O-Anisidin O-Anisidine 29222900 90-04-0 C7H9ON 578. Ocryl aldehit (etyl hexadehyt) Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd) 29121990 124-13-0 C8H16O 579. Octabrom diphenyl ete Octabromodiphenyl ether 29093000 32536-52-0 C12H2Br8O 580. Octaflo xyclobutan Octafluorocyclobutane 29038900 115-25-3 C4F8 581. Octan Octane 29011000 111-65-9 C8H18 582. O-diclo benzen O-Dichlorobenzene 29039100 95-50-1 C6H4Cl2 583. O-Fluo toluen O-Fluorotoluene 29039900 95-52-3 C7H7F 584. O-tolidin O-Tolidine 29215900 119-93-7 C14H16N2 585. O-tolidin dihydro clo O-Tolidine dihydrochloride 29215900 612-82-8 C14H18N2Cl2 586. Oxadiargyl Oxadiargyl 29319090 39807-15-3 C15H14C12N2O3 587. Oxy Oxygen 28044000 7782-44-7 O2 589. o-Xylen o-Xylene 29024100 95-47-6 C8H10 590. p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim) p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime) 29222900 104-94-9 C7H9ON 591. Paraldehyt Paraldehyde 29125000 123-63-7 C6H12O3 593. Pentaclo etan Pentachloroethane 29031990 76-01-7 C2HCl5 594. Pentaclo naphthalen Pentachloronaphthalene 29039900 1321-64-8 C10H3Cl5 595. Pentaclo nitro benzen Pentachloronitrobenzene 29049000 82-68-8 C6Cl5NO2 596. Pentametyl heptan (Isododecan) Pentametylheptane (Isododecane) 31807-55-3 C12H26 597. Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton) Pentane-2,4-dione (Acetylacetone) 29141900 123-54-6 C5H8O2 598. 1-Pentanol 1-Pentanol 29051900 71-41-0 C5H12O 599. 2-Pentanol 2-Pentanol 29051900 6032-29-7 C5H12O 600. 2-Pentanon 2-Pentanone 29141900 107-87-9 C5H10O 601. 3-Pentanon 3-Pentanone 29141900 96-22-0 C5H10O 602. 1-Pentyl nitrat 1-Pentyl nitrate 29209090 1002-16-0 C5H11O3N 603. p-Flo toluen p-Fluorotoluene 29039900 352-32-9 C7H7F 604. Phenetidin Phenetidine 29222900 156-43-4 C8H11ON 607. Phenyl amin Phenyl amine 29214100 62-53-3 C6H7N 608. Phenyl hydrazin Phenyl hydrazine 29280090 100-63-0 C6H15N2 609. Phenyl photpho diclo Phenylphosphorus Dichloride 29319090 644-97-3 C6H5Cl2P 610. Phenyl photpho thio diclo Phenylphosphorus Thiodichloride 29319090 3497-00-5 C6H5Cl2SP 612. Phosalon Phos alone 29349990 2310-17-0 C12H15O4NClS2P 613. Photpho pentaclorua Phosphorus penta chloride 28121000 10026-13-8 PCl5 614. Photpho pentasunfua Phosphorus pentasulfide 28139000 1314-80-3 P2S5 615. Photpho pentoxit Phosphorus pentoxide 28091000 1314-56-3 P2O5 616. Photpho sesquisunfua Phosphorus sesquisulfide 28139000 1314-85-8 P4S3 617. Phthalic anhydrit Phthalic anhydride 29173500 85-44-9 C8H4O3 618. Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol 29051900 464-07-3 C6H14O 619. Piperazin Piperazine 29335990 110-85-0 C4H10N2 620. p-Nitro clo benzen Nitrochlorobenzene 29049000 100-00-5 C6H4O2NCl 621. P-Nitrosodimetyl anilin P- Nitrosodimethylaniline 29214200 138-89-6 C8H10ON2 622. 1-Propanthiol 1-Propanethiol 29309090 107-03-9 C3H8S 623. Propan-1-ol Propan-1-ol 29051200 71-23-8 C3H8O 624. Propanil Propanil 29241200 709-98-8 C9H9Cl2NO 625. 2- Propen nitrit 2-Propenenitrile 29261000 107-13-1 C3H3N 626. Propionaldehyt Propionaldehyde 29121990 123-38-6 C3H6O 627. Propionic anhydrit Propionic anhydride 29159090 123-62-6 C6H10O3 628. Propionyl clorua Propionyl chloride 29159090 79-03-8 C3H5OCl 629. Propisochlor Propisochlor 29241900 86763-47-5 C15H22ClNO2 630. Propyl axetat Propyl acetate 29153990 109-60-4 C5H10O 2 631. Propyl format Propyl formate 29151300 110-74-7 C4H8O2 632. 1,2- Propylendiamin 1,2-Propylene diamine 29212900 78-90-0 C3H10N2 633. Propylen tetram (Tetrapropylen) Propylene tetramer (Tetrapropylen) 29012990 6842-15-5 C12H24 634. Propyl triclo silan Propyltrichlorosilane 29319090 141-57-1 C3H7Cl3Si 635. p-Xylen p-Xylene 29024300 106-42-3 C8H10 636. Pyrazophos Pyrazophos 29339990 13457-18-6 C14H20N3O5PS 637. Pyridin Pyridine 29333100 110-86-1 C5H5N 638. Pyrolidin Pyrrolidine 29339990 123-75-1 C4H9N 639. Quinolin Quinoline 29334900 91-22-5 C9H7N 640. Resorcinol Resorcinol 29072100 108-46-3 C6H6O2 641. Rotenon Rotenone 29329990 83-79-4 C23H22O6 642. S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate 29309090 28249-77-6 C12H16ClNOS 643. S,S-di-sec-Butyl- O-etyl-photpho dithioat S,S-di-sec-Butyl-O- ethyl- phosphorodithioat 29309090 95465-99-9 C10H23O2PS2 644. S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate 29309090 301-12-2 C6H15O4PS2 645. S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate 29309090 640-15-3 C6H15O2S3P 646. Sắt (III) clorua Iron(III) chloride 28273920 7705-08-0 FeCl3 647. sec-Butanol sec-Butanol 29051400 78-92-2 C4H10O 648. Selen (dạng bột) Selenium (powder) 28049000 7782-49-2 Se 649. Selen dioxit Selenium dioxide 28112990 7746-08-4 SeO2 650. Selen disunfua Selenium disulfide 28139000 7488-56-4 SeS2 651. Selen oxyclorit Selenium oxychloride 28129000 7791-23-3 SeCl2O 652. Silic Silicon 28046100 hoặc 28046900 7440-21-3 Si 653. Silicon tetraclorua Silicon tetrachloride 28121000 10026-04-7 SiCl4 654. Silicon tetraflorua Silicon tetrafluoride 28261900 7783-61-1 SiF4 655. Silvex Silvex 29189900 93-72-1 C9H7O3Cl3 656. Simazin Simazine 29339990 122-34-9 C7H12CIN5 657. Stibin (antimony hydril) Stibine (antimony hydril) 28500000 7803-52-3 H3SB 658. Stronti nitrat Strontium nitrate 28342990 10042-76-9 Sr(NO3)2 659. Stronti peroxit Strontium peroxide 28164000 1314-18-7 SrO2 660. Strychnin sunphat Strychnine sulfate 29399990 60-41-3 C21H22O6N2S 661. Sunphuryl florua Sulfuryl fluoride 28261900 2699-79-8 SF2O2 663. Tali nitrat Thallium nitrate 28342990 10102-45-1 TINO3 664. Tali sunphat Thallium sulfate 28332990 7446-18-6 TI2(SO4) 665. Technazen Technazene 29049000 117-18-0 C6HCl4NO2 667. Terpinolen Terpinolene 29021900 586-62-9 C10H16 668. Tert-butanol tert-Butanol 29051400 75-65-0 C4H10O 669. Tert-Butyl clorua Tert-Butylchloride 29031990 507-20-0 C4H9Cl 670. 2-Tert-butyl-4,6- dinitrophenol 2-Tert-Butyl-4,6- dinitrophenol 29089900 1420-07-1 C10H12N2O5 671. 2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat 2-(4-tert- butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate 29309090 2312-35-8 C19H26O4S 672. Tert-butyl isoxyanat Tert-Butyl isocyanate 29291090 1609-86-5 C5H9NO 673. 5-Tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylen 5-tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylene 29049000 81-15-2 C12H15N3O6 674. 1,1,1,2-Tetraclo etan 1,1,1,2- Tetrachloroethane 29031990 630-20-6 C2H2Cl4 675. 1,1,2,2-Tetraclo etan 1,1,2,2- Tetrachloroethane 29031990 79-34-5 C2H2Cl4 676. 2,3,4,6-Tetraclo phenol 2,3,4,6- Tetrachlorophenol 29081900 58-90-2 C6H2Cl4O 677. Tetraetyl silicat Tetraethyl silicate 29209090 78-10-4 C8H20O4Si 678. Tetraetyl enpent amin Tetraethyl enepent amine 29212900 112-57-2 C8H23N5 679. Tetraflo metan Tetrafluoromethane 29033990 75-73-0 CF4 680. 1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt 1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde 29122900 100-50-5 C7H10O 681. Tetrahydrofuran Tetrahydrofuran 29321100 109-99-9 C4H8O 682. 2-Tetrahydro furfuryl amin 2- Tetrahydrofurfuryla mine 29321900 4795-29-3 C5H11ON 683. 1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin 1,2,3,6-Tetrahydro-1 -methyl-4-phenyl pyridine 29333990 28289-54-5 C12H15N 684. Tetrahydrophthalic anhydrit Tetrahydrophthalic anhydride 29172000 85-43-8 C8H8O3 685. Tetrahydro thiophen (thiolan) Tetrahydro thiophene (thiolan) 29349990 110-01-0 C4H8S 686. Tetrametyl amonni hydroxit Tetramethyiammonium hydroxide 29239000 75-59-2 C4H13ON 687. Tetrapropyl orthotitanat Tetrapropylorthotitanate 29051900 3087-37-4 C12H28O4Ti 689. 4-Thiapentanal 4-Thiapentanal 29309090 3268-49-3 C4H8OS 691. Thiomonoglycol Thiomonoglycol 29309090 60-24-2 C2H6OS 692. Thiophen Thiophene 29349990 110-02-1 C4H4S 693. Thiourea Thiourea 29309090 62-56-6 CH4N2S 694. Thiourea dioxit Thiourea dioxide 29309090 1758-73-2 CH4O2N2S 695. Thori nitrat Thorium nitrate 28342990 13823-29-5 Th(NO3)4 696. Thorin natri Thorine sodium 29319090 132-33-2 C6H11AsN2Na3O10S2 697. Thymol Thymol 29071900 89-83-8 C11H14O 698. Titan Titanium 81082000 và 81089000 7440-32-6 Ti 699. Titan hydrua Titanium hydride 28500000 7704-98-5 TiH2 700. Tolylfluanid Tolylfluanid 29309090 731-27-1 C10H13Cl2FN2O2S2 701. Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride 29172000 14166-21-3 C8H10O3 702. Tri phenyl hydroxit thiếc Triphenyl tin hydroxide 29319090 76-87-9 C18H16OSn 703. Triallyl amin Triallylamine 29211900 102-70-5 C9H6N 704. Tributyl axetat thiếc Tributyl tin acetate 29312000 56-36-0 C14H30O2Sn 705. Tributyl laurat thiếc Tributyl tin laurate 29312000 3090-36-6 C24H50O2Sn 708. 1,2,3-Triclo benzen 1,2,3- Trichlorbenzene 29039900 87-61-6 C6H3Cl3 709. 1,2,4-Triclo benzen 1,2,4- Trichlorbenzene 29039900 120-82-1 C6H3Cl3 710. 1,3,5-Triclo benzen 1,3,5- Trichlorbenzene 29039900 108-70-3 C6H3Cl3 711. 1,1,1-Triclo etan 1,1,1- Trichloroethane 29031920 71-55-6 C2H3Cl3 712. Triclofon Trichlorfon 29319090 52-68-6 C4H8Cl3O4P 713. Triclo(nitro) metan Trichloro(nitro)methane 28112990 76-06-2 CCl3NO2 714. Triclobuten Trichlorobutene 29032900 2431-50-7 C4H5Cl3 715. 2,4,6-Triclophenol 2,4,6- Trichlorophenol 29081900 88-06-2 C6H3OCl3 718. Tricyclazol Tricyclazole 29339990 41814-78-2 C9H7N3S 719. 1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol 1- Tricyclohexylstannyl -1,2,4-triazol 29339990 41083-11-8 C20H35N3Sn 720. Triethy photphit Triethy Phosphite 29209090 122-52-1 C6H15O3P 721. Triethyl amin Triethylamine 29211900 121-44-8 C6H15N 722. Trietyl enetetramin Triethylenetetramine 29212900 112-24-3 C6H18N4 723. Trietyl borat Triethyl borate 29209090 150-46-9 C6H15O3B 724. Triflo metan (Floform) Trifluoromethane (Fluoroform) 29033990 75-46-7 CHF3 725. Trifluralin Trifluralin 29049000 1582-09-8 C13H16F3N3O4 726. Triisobutylen Triisobutylene 29012990 7756-94-7 C12H24 727. Triisopropyl borat Triisopropyl borate 29209090 5419-55-6 C9H21O3B 728. Trimetyl borat Trimethyl borate 29209090 121-43-7 C3H9O3B 729. 3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin 3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine 29213000 15901-42-5 C9H19N 730. Trimetyl photphit Trimethyl phosphite 29209090 121-45-9 C3H9O3P 731. Trimethyl acetyl chlorit Trimethylacetyl chloride 29159090 3282-30-2 C5H9OCl 732. 1,3,5-Trimetyl benzen 1,3,5-Trimetyl benzene 29029090 108-67-8 C9H12 733. Tri-o-cresyl phosphat (TOCP) Tri-o-cresyl phosphate (TOCP) 29199000 78-30-8 C21H21O4P 734. Triphenyl zinnaxetat Triphenyl zinnacetate 29319090 900-95-8 C20H18O2Sn 735. Tripropyl amin Tripropylamine 29211900 102-69-2 C9H18N 736. Tripropylen Tripropylene 29012990 13987-01-4 C9H18 737. Tro kẽm Zinc ashe 26201100 hoặc 26201900 7440-66-6 Zn 738. Undecan Undecane 29011000 1120-21-4 C11H24 739. Urea hydro peroxit Urea hydrogen peroxide 28470010 124-43-6 CH6O3N2 740. Valeraldehit Pentanaldehyde 29121990 110-62-3 C5H10O 741. Valeryl clo Valeryl chloride 29159090 638-29-9 C5H9OCl 742. Vanadyl sunphat Vanadyl sulfate 28332990 27774-13-6 VO(SO4) 745. Vinyl butyrat Vinyl butyrate 29156000 123-20-6 C6H10O2 746. Vinyl isobutyl ete Vinyl isobutyl ether 29091900 109-53-5 C6H12O 747. Vinyl toluen Vinyltoluene 29029090 25013-15-4 C9H10 748. Vinyl triclo silan Vinyltrichlorosilane 29319090 75-94-5 C2H3Cl3Si 749. Vonfram hexaflorua Tungsten hexafluoride 28261900 7783-82-6 WF6 750. Xeri Cerium 28053000 7440-45-1 Ce 751. Xianamit Cyanamide 28530000 420-04-2 CH2N2 752. Xyclobutan Cyclobutane 29021900 287-23-0 C4H8 753. 1,5,9-Xyclo dodecatrien 1,5,9-Cyclod odecatriene 29021900 4904-61-4 C12H18 754. Xycloheptan Cycloheptane 29021900 291-64-5 C7H14 755. Xycloheptatrien Cycloheptatriene 29021900 544-25-2 C7H8 756. Xyclohepten Cycloheptene 29021900 628-92-2 C7H]2 757. Xyclohexan Cyclohexane 29021100 110-82-7 C6H12 758. Xyclohexanon Cyclohexanone 29142200 108-94-1 C6H10O 759. Xyclohexen Cyclohexene 29021900 110-83-8 C6H10 760. Xyclohexyl axetat Cyclohexyl acetate 29153990 622-45-7 C8H14O2 761. Xyclohexyl isocyanat Cyclohexyl isocyanate 29291090 3173-53-3 C7H11ON 762. Xyclohexyl mercaptan Cyclohexyl mercaptan 29309090 1569-69-3 C6H12S 763. 1,3,5,7-Xyclo octatetraen 1,3,5,7-cyclo octatetraene 29021900 629-20-9 C8H8 764. Xyclopentan Cyclopentane 29021900 287-92-3 C5H10 765. Xyclopentanol Cyclopentanol 29061900 96-41-3 C5H10O 766. Xyclopentanon Cyclopentanone 29142990 120-92-3 C5H8O 767. Xyclopenten Cyclopentene 29021900 142-29-0 C5H8 768. Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene 29029090 99-87-6 C10H14 769. Xyanuric clorua Cyanuric chloride 29336900 108-77-0 C3N3Cl3 770. Xyhexatin Cyhexatin 29319090 13121-70-5 C18H34OSn 771. 2,3-Xylenol 2,3-Xylenol 29071900 526-75-0 C8H10O 772. 2,4-Xylenol 2,4-Xylenol 29071900 105-67-9 C8H10O 773. 2,5-Xylenol 2,5-Xylenol 29071900 95-87-4 C8H10O 774. 2,6-Xylenol 2,6-Xylenol 29071900 576-26-1 C8H10O 775. 3,4-Xylenol 3,4-Xylenol 29071900 95-65-8 C8H10O 776. 3,5-Xylenol 3,5-Xylenol 29071900 108-68-9 C8H10O 777. Xylidin Xylidine 29214900 1300-73-8 C8H11N 778. 2,4-Xylidin 2,4-Xylidine 29214900 95-68-1 C8H11N 779. 2,6-Xylidin 2,6-Xylidine 29214900 87-62-7 C8H11N 780. Zirconi Zirconium 81092000 hoặc 81099000 7440-67-7 Zr 781. Zirconi (IV) chlorit Zirconium (IV) chloride 28273990 10026-11-6 ZrCl4 782. Ziriconi nitrat Zirconium nitrate 28342990 13746-89-9 Zr(NO3)4 783. α-picolin (2-Metyl pyridin) α-picoline (2- Methylpyridine) 29339990 52962-96-6 C6H7N 784. β-picolin (3-Metyl pyridin) β-picoline (3-Methylpyridine) 29333990 108-99-6 C6H7N Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1 785. 1 - phenyl - 2 -propanon 1 - phenyl - 2 -propanone 29143100 103-79-7 C9H10O 786. Axetic anhydrit Acetic anhydride 29152400 108-24-7 C4H6O3 787. Axít anthranilic Anthranilic acid 29224300 118-92-3 C7H7NO2 788. Axít lysergic Lysergic acid 29396300 82-58-6 C16H16N2O2 789. Axít phenyl axetic Phenylacetic acid 29163400 103-82-2 C8H8O2 790. Axít N - axetyl anthranilic N - acetylanthranilic acid 29242300 89-52-1 C9H9NO3 791. Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) 29269000 4468-48-8 C10H9NO 792. Gamma-butyro lacton (GBL) Gamma-butyro lactone (GBL) 29322050 96-48-0 C4H6O2 793. Isosafrol Isosafrole 29329100 120-58-1 C10H10O2 794. Piperonal Piperonal 29329300 120-57-0 C8H6O3 795. Piperonyl metyl keton Piperonyl methyl ketone 29329200 4676-39-5 C6H5C10H10O3 796. Safrol Safrole 29329400 94-59-7 C10H10O2 797. Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole - - - Tiền chất công nghiệp nhóm 2 798. Axít axetic Acetic acid 29152100 64-19-7 C2H4O2 799. Axít clohydric Hydrochloric acid 28061000 7647-01-0 HCl 800. Axít formic Formic Acid 29151100 64-18-6 CH2O2 801. Axít sunfuric Sulfuric acid 2807.00.00 7664-93-9 H2SO4 802. Axít tartaric Tartaric acid 2918.12.00 526-83-0 C4H6O6 803. Axeton Acetone 29141100 67-64-1 C3H6O 804. Axetyl clorit Acetyl chloride 29159070 75-36-5 CH3COCl 805. Amoni format Ammonium formate 29151200 540-69-2 HCO2NH4 806. Benzaldehyt Benzaldehyde 29122100 100-52-7 C7H6O 807. Benzyl xyanid Benzyl cyanide 29269095 140-29-4 C8H7N 808. Diethylamin Diethylamine 29211950 109-89-7 C4H11N 809. Dietyl ete Diethyl ether 29091100 60-29-7 C4H10O 810. Etylen diaxetat Ethylene diacetate 29153900 111-55-7 C6H10O4 811. Formamit Formamide 29241900 75-12-7 CH3NO 812. Kali permanganat Potassium permanganate 28416100 7722-64-7 KMnO4 813. Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone 29141200 78-93-3 C4H8O 814. Methylamin Methylamine 29211100 74-89-5 CH5N 815. Nitroethan Nitroethane 290420.00 79-24-3 C2H5NO2 816. Piperidin Piperidine 29333290 110-89-4 C5H11N 817. Toluen Toluene 29023000 108-88-3 C7H8 819. Thionyl cloric Thionyl chloride 28121095 7719-09-7 SOCl2 (1) : Mã số HS để tham khảo. (2) : Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới.Phụ lục 1 PHỤ LỤC III DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) STT Tên hóa chất theo tiếng Việt Tên hóa chất theo tiếng Anh Mã HS(1) Mã số CAS 1 Các hợp chất O-Alkyl ( gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates 2931.00 Ví dụ: Example: • Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat • Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate 2931.9080 107-44-8 • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat • Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat 2931.9080 96-64-0 2 Các hợp chất O-Alkyl ( O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates 2931.00 Ví dụ: Example: Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate 2931.9080 77-81-6 3 Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts 2930.90 Ví dụ: Example: O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate 2930.9099 50782-69-9 4 Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: Sulfur mustards: • 2- Cloroetylchlorometylsulfit • 2-Chloroethyl chloromethylsulfide 2930.9099 2625-76-5 • Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit • Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide 2930.9099 505-60-2 • Bis (2-cloroetylthio) metan • Bis(2- chloroethylthio) methane 2930.9099 63869-13-6 • Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan • Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane 2930.9099 3563-36-8 • 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane 2930.9099 63905-10-2 • 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan • 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane 2930.9099 142868-93-7 • 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane 2930.9099 142868-94-8 • Bis (2-cloroetylthiometyl) ete • Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether 2930.9099 63918-90-1 • Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete • O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether 2930.9099 63918-89-8 5 Các hợp chất Lewisit: Lewisites: • Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin • Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine 2931.9080 541-25-3 • Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin • Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine 2931.9080 40334-69-8 • Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin • Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine 2931.9080 40334-70-1 6 Hơi cay Nitơ: Nitrogen mustards: • HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin • HN1: Bis(2- chloroethyl)ethylamine 2921.1999 538-07-8 • HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin • HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine 2921.1999 51-75-2 • HN3: Tris(2-cloroetyl)amin • HN3: Tris(2- chloroethyl)amine 2921.1999 555-77-1 7 Saxitoxin Saxitoxin 3002.90 35523-89-8 8 Ricin Ricin 3002.90 9009-86-3 9 Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides Ví dụ: Example: DF: Metylphosphonyldiflorit DF: Methylphosphonyldifluoride 2931.9020 676-99-3 10 Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts 2931.00 Ví dụ: Example: QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonit QL: O-Ethyl O-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite 2931.9080 57856-11-8 11 Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate 2931.9080 1445-76-7 12 Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate 2931.9080 7040-57-5 13 Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA) 29041000 27176-87-0 14 Amiăng crocidolit Asbestos crocidolite 2524.10.00 12001-28-4 15 Amiăng amosit Asbestos amosite 2524.90.00 12172-73-5 16 Amiăng anthophyllit Asbestos anthophyllite 2524.90.00 17068-78-9 77536-67-5 17 Amiăng actinolit Asbestos actinolite 2524.90.00 77536-66-4 18 Amiăng tremolit Asbestos tremolite 2524.90.00 77536-68-6 (1): Mã số HS để tham khảo. PHỤ LỤC IV DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) Các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các chất quy định tại Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại Bảng 1 khi phân loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này. 1. Bảng 1 STT Tên hóa chất theo tiếng Việt Tên hóa chất theo tiếng Anh Công thức hóa học Mã số CAS Mã HS(1) Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg) 1. Acrolein Acrolein (2-Propenal) C3H4O 107-02-8 29121990 5.000 2. Acrylonitril Acrylonitrile C3H3N 107-13-1 29261000 50.000 3. Acryloyl clorua Acryloyl chloride (2- Propenoyl chloride) C3H3ClO 814-68-6 29161900 5.000 4. Aldicarb Aldicarb C7H14N2O2S 116-06-3 29309090 5.000 5. Rượu alyl (2- Propen-1-ol) Allyl alcohol (2- Propen-1-ol) C3H6O 107-18-6 29052900 5.000 6. Alylamin (2- Propen-1-amin) Allylamine (2- Propen-1-amine) C3H7N 107-11-9 29211900 5.000 7. Amoniac khan Ammonia (anhydrous) NH3 7664-41-7 28141000 50.000 8. Amoni nitrat Ammonium nitrate NH4NO3 6484-52-2 31023000 Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≤ 70% 5.000.000 Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >70% và ≤ 80% 1.250.000 Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >80% và ≤98% 350.000 Amoni nitrat và hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≥ 98% 10.000 9. Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2- piperidinyl) Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2- piperidinyl-) C10H14N2 494-52-0 29399990 50.000 10. Asen hydrua Arsen trihydride (arsine) AsH3 7784-42-1 28500000 200 11. Axit asenic và hoặc các muối asenat Arsenic (V) acid and/or salts H3AsO4 28111910 1.000 12. Asen pentoxit Arsenic pentoxide As2O5 1303-28-2 28112990 1.000 13. Asen trioxit Arsenic trioxide As2O3 1327-53-3 28112990 100 14. Asen triclorua Arsenous tricloride AsCl3 7784-34-1 28121090 50.000 15. Axit asenơ và các muối asenit Arsenious (III) acid and/or salts HAsO2 28112990 100 16. Axetaldehit Acetaldehyde C2H4O 75-07-0 29121990 5.000 17. Axetylen Acetylene C2H2 74-86-2 29012910 5.000 18. Azinphos-etyl azinphos-ethyl C12H16N3O3PS2 2642-71-9 29339990 5.000 19. Azinphos-metyl azinphos-methyl C10H12N3O3PS2 86-50-0 29339990 50.000 20. Bari azit Barium azide Ba(N3)2 18810-58-7 28500000 10.000 21. Beryli (dạng bột và các hợp chất) Beryllium (powders, compounds) Be 7440-41-7 81121200 100 22. Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin bis(2,4,6- trinitrophenyl) amine C12H5N7O12 131-73-7 29214400 10.000 23. Bis(2-clo etyl) sunfua bis(2-chloroethyl) sulphide C4H8Cl2S 505-60-2 29309090 5.000 24. Bis(2- dimetylaminoetyl) (metyl)amin Bis(2- dimethylaminoethyl) (methyl)amin C9H23N3 3030-47-5 29212900 50.000 25. Bis(clo metyl) ete bis(chloromethyl)ether C2H4Cl2O 542-88-1 29091900 50.000 26. 2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) 2,2- Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%) C12H26O4 2167-23-9 29096000 10.000 27. 1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) 1,1- Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) C14H28O4 3006-86-8 29096000 10.000 28. Boron triclorua Boron trichloride (Borane, trichloro-) BCl3 10294-34-5 28121000 5.000 29. Boron triflorua Boron trifluoride (Borane, trifluoro-) BF3 20654-88-0 7637-07-2 28261900 5.000 30. Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1) Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4- C2H6BF3O 353-42-4 28261900 5.000 31. Brom Bromine Br2 7726-95-6 28013000 20.000 32. 1-Brom-3- cloropropan 1-Bromo-3- chloropropane C3H6BrCl 109-70-6 29037900 500 33. Metyl bromua Bromomethane (methyl bromide) CH3Br 74-83-9 29033910 5.000 34. Brom triflo etylen Bromotrifluorethylene (Ethene,bromotrifluor o-) C2BrF3 598-73-2 29037900 10.000 35. 1,3-Butadien 1,3-Butadiene C4H6 106-99-0 29012400 10.000 36. Butan Butane C4H10 106-97-8 27111300 10.000 37. 1-Buten 1-Butene C4H8 106-98-9 29012300 10.000 38. 2-Buten 2-Butene C4H8 107-01-7 590-18-1 624-64-6 29012300 10.000 39. Buten Butene C4H8 25167-67-3 29012300 10.000 40. Tert-butyl acrylat Tert-butyl acrylate C7H12O2 1663-39-4 29161200 200.000 41. Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%) Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) C8H16O3 109-13-7 29159090 5.000 42. Tert-butyl peroxyaxetat (>70%) Tert-butyl peroxyacetate (>70%) C6H12O3 107-71-1 29159090 10.000 43. Tert-butylperoxy isopropyl cacbonat (>80%) Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%) C8H16O4 2372-21-6 29209090 10.000 44. Cacbofuran Carbofuran C12H15NO3 1563-66-2 29329910 5.000 45. Cacbon disunfua Carbon disulfide CS2 75-15-0 28131000 10.000 46. Cacbon oxysunfua Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS)) COS 463-58-1 28530000 10.000 47. Cacbonphenothion Carbonphenothion C11H16ClO2PS3 786-19-6 29309090 5.000 48. Cacbonyl clorua (phosgen) Carbonyl dichloride (phosgene) CCl2O 75-44-5 281210 300 49. Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate) C6HN3O8Pb 63918-97-8 29319090 50.000 50. Các ankyl chì Lead alkyls 29319090 5.000 51. Chì azit Lead azide PbN6 13424-46-9 28500000 10.000 52. 1-Clo propylen 1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-) C3H5C1 590-21-6 29032900 10.000 53. Clo fenvinphos Chlorfenvinphos C12H14Cl3O4P 470-90-6 29199000 5.000 54. Clo Chlorine Cl2 7782-50-5 28011000 10.000 55. Clo dioxit Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2)) ClO2 10049-04-4 28530000 5.000 56. Cloroform Chloroform (methane, trichloro-) CHCl3 67-66-3 29031300 5.000 57. Clormetyl metyl ete Chloromethyl methyl ether C2H5ClO 107-30-2 29091900 5.000 58. Isopropyl clorua 2-chloropropane C3H7Cl 75-29-6 29031990 10.000 59. 2-Clo propylen 2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-) C3H5Cl 557-98-2 29032900 10.000 60. Clo trinitro benzen Chlorotrinitrobenzene C6H2ClN3O6 88-88-0 29049000 5.000 61. Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders Co 7440-48-4 28220000 810520 5.000 62. Crimidin Crimidine C7H10ClN3 535-89-7 29335990 5.000 63. 2-Butenal Crotonaldehyde (2-Butenal) C4H6O 4170-30-3 123-73-9 15798-64-8 29121990 5.000 64. Demeton Demeton C16H38O6P2S4 8065-48-3 29309090 5.000 65. Dialifos Dialifos C14H17CINO4PS2 10311-84-9 29309090 50.000 66. Diazo dinitro phenol Diazodinitropheno1 C6H2N4O5 87-31-0 29349990 10.000 67. Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%) Dibenzyl peroxy dicarbonate (>90%) C16H14O6 2144-45-8 29209090 10.000 68. Diboran Diborane B2H6 19287-45-7 28500000 5.000 69. 1,2-Dibrom etan 1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide) C2H4Br2 106-93-4 29033100 50.000 70. Diclo silan Dichlorosilane (silane, dichloro-) Cl2H2Si 4109-96-0 28530000 5.000 71. oo-Dietyl s- etylsunphinylmetyl photphothioat oo-Diethyl s- ethylsulphinylmethyl phosphorothioate C7H17O4PS2 2588-05-8 29309090 5.000 72. oo-Dietyl s-etyl sunphonylmetyl photphothioat oo-Diethyl s-ethyl sulphonylmethyl phosphorothioate C7H17O5PS2 2588-06-9 29309090 5.000 73. oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphothioat oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl phosphorothioate C7H17O3PS2 2600-69-3 29309090 5.000 74. oo-Dietyl s-iso propylthiometyl photphodithioat oo-Diethyl s-iso propylthiomethyl phosphorodithioate C8H19O2PS3 78-52-4 29309090 5.000 75. oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate C8H19O2PS3 3309-68-0 29309090 5.000 76. Dietylen glycol dinitrat Diethylene glycol dinitrate C4H8N2O7 693-21-0 29299090 10.000 77. Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%) Dietyl peroxy dicarbonate (>30%) C6H10O6 14666-78-5 29209090 10.000 78. 1,1 Diflo etan Difluoroethane (Ethane, 1,1 -difluoro-) C2H4F2 75-37-6 29033990 10.000 79. 2,2-Dihydro peroxypropan (>30%) 2,2 Dihydro peroxypropane (>30%) C3H8O4 2614-76-8 29173990 10.000 80. Di-isobutyryl peroxit (> 50%) Di-isobutyryl peroxide (> 50%) C8H14O4 3437-84-1 29096000 10.000 81. Dimefox Dimefox C4H12FN2OP 115-26-4 29299090 5.000 82. Dimetyl amin Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-) C2H7N 124-40-3 29291090 5.000 83. Dimetylcacbamoyl clorua Dimethylcarbamoyl chloride C3H6CINO 79-44-7 29241900 50.000 84. Dimetyldiclo silan Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-) C2H6Cl2Si 75-78-5 29319090 5.000 85. Dimetyl ete Methyl ether (Methane, oxybis-) C2H6O 115-10-6 29091900 10.000 86. Dimetyl nitrosamin Dimethylnitrosamine C2H6N2O 62-75-9 29299090 5.000 87. 2,2-Dimetyl propan 2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-) C5H12 463-82-1 29011000 10.000 88. Axit dimetyl photphoramido xyanidic Dimetylphosphoramid ocyanidic acid C3H7N2P 63917-41-9 29420000 1.000 89. Di-n-propylperoxy dicacbonat (> 80%) Di-n-propylperoxy dicarbonate (> 80%) C8H14O6 16066-38-9 29209090 10.000 90. Diphacinon Diphacinone C23H16O3 82-66-6 29143900 5.000 91. Di-sec-butyl peroxydicacbonat (> 80%) Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%) C10H18O6 19910-65-7 29209090 10.000 92. Disulfoton Disulfoton C8H19O2PS3 298-04-4 29309090 5.000 93. Epiclohydrin Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-) C3H5ClO 106-89-8 29103000 5.000 94. Epn (Photphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) este) Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester) C14H14NO4PS 2104-64-5 29319090 5.000 95. Etan Ethane C2H6 74-84-0 29011000 10.000 96. Ethion Ethion C9H22O4P2S4 563-12-2 29309090 50.000 97. Etyl amin Ethylamine (Ethanamine) C2H7N 75-04-7 29211900 5.000 98. Etyl axetylen Ethyl acetylene (1-Butyne) C4H6 107-00-6 29012400 10.000 99. Etyl clorua Ethyl chloride (Ethane, chloro) C2H5Cl 75-00-3 29031190 10.000 100. Etyl ete Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-) C4H10O 60-29-7 29094900 10.000 101. Etyl mercaptan Ethyl mercaptan (Ethanethiol) C2H6S 75-08-1 29309090 10.000 102. Etyl nitrat Ethyl nitrate C2H5NO3 625-58-1 29209090 50.000 103. Etyl nitro Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester) C2H5NO2 109-95-5 29209090 10.000 104. Etylen glycol dinitrat Ethylene glycol dinitrate C2H4N2O6 628-96-6 29209090 10.000 105. Etylen oxit Ethylene oxide C2H4O 75-21-8 29101000 5.000 106. Etylen diamin Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine) C2H8N2 107-15-3 29212100 5.000 107. Etylenimin Ethyleneimine C2H5N 151-56-4 29252900 10.000 108. 3-(2-Etylhexyloxy) propylamin 3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin C11H25NO 5397-31-9 29221990 50.000 109. Flo Fluorine F2 7782-41-4 28013000 10.000 110. Axit flo axetic Fluoroacetic acid C2H3FO2 144-49-0 29159090 5.000 111. Fluenetil (2-floetyl 4 -Biphenylaxetat) Fluenetil C16H15FO2 4301-50-2 29153990 5.000 112. Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%) Formaldehyde (Conc. > 90%) CH2O 50-00-00 29121110 5.000 113. Furan Furan C4H4O 110-00-9 29329990 10.000 114 1 -Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazen 1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazene C2H8N10O 109-27-3 29299090 10.000 115. 1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin 1,2,3,7,8,9- Hexachlorodibenzo-p- dioxin C12H2Cl6O2 19408-74-3 29420000 100 116. 3,3,6,6,9,9-Hexametyl- 1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%) 33.6.6.9.9-Hexamethyl-1,2,4,5-tetroxacyclononate (>75%) C12H22O4 22397-33-7 29329990 5000 117. Hexametylphotphor oamit Hexamethylphosphor oamide C6H18N3OP 680-31-9 29299090 50.000 118. 2,2’, 4,4’, 6,6’-Hexanitro stilben 2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene C14H6N6O12 20062-22-0 29042090 10.000 119. Hydrazin Hydrazine H4N2 302-01-2 28251000 5.000 120. Hydrazin nitrat Hydrazine nitrate H5N3O3 13464-97-6 28251000 50.000 121 Hydro Hydrogen H2 1333-74-0 28041000 5.000 122. Hydro clorua và axít clohydric Hydrogen chloride and Chlohydric acid HCl 7647-01-0 28061000 25.000 123. Hydro florua Hydrogen fluoride HF 7664-39-3 28111100 5.000 124. Hydro selenua Hydrogen selenide H2Se 7783-07-5 28111990 10.000 125. Hydro sunfua Hydrogen sulphide H2S 7783-06-4 28139000 5.000 126. Axit hydroxyanic Hydrocyanic acid HCN 74-90-8 28111990 5.000 127. 5-hydroxy naphthalen-1,4-dion 5-Hydroxy-1,4-naphthalenedione C10H6O3 481-39-0 29146900 10.000 128. Hydroxy axetonitril Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile) C2H3NO 107-16-4 29269000 5.000 129. Isobenzan Isobenzan C9H4Cl8O 297-78-9 29329990 5.000 130. Isobutyronitril (2-metyl propan nitril) 2- methyl-Propanenitrile C4H7N 78-82-0 29269000 10.000 131. Isodrin Isodrin C12H8Cl6 465-73-6 28089199 1.000 132. Isopentan 2-methyl- Butane C5H12 78-78-4 29011000 5.000 133. Isopren 2-methyl-1,3-butadiene C5H8 78-79-5 29012400 10.000 134. Isopropyl cloformat 1-methylethyl chlorocarbonate C4H7CIO2 108-23-6 29151300 5.000 135. Kali nitrat Potassium nitrate KNO3 7757-79-1 2834 21 00 Dạng hạt 5.000.000 Dạng tinh thể 1.250.000 136. Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas 50.000 137. Lưu huỳnh diclorua Sulfur dichloride SCl2 10545-99-0 28121000 100 138. Lưu huỳnh dioxit Sulfur dioxide SO2 7446-09-5 28112820 50.000 139. Lưu huỳnh tetraflorua Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride) SF4 7783-60-0 28129000 5.000 140. Lưu huỳnh trioxit Sulfur trioxide SO3 7446-11-9 28112990 15.000 141. Metan Methane CH4 74-82-8 27111490 10.000 142. Metanol Methanol CH4O 67-56-1 29051100 500.000 143. 3-Metyl 1-buten 3-Methyl -1-butene C5H10 563-45-1 29012990 5.000 144. Metyl acrylat Methyl acrylate C4H6O2 96-33-3 29161200 500.000 145. Metyl amin Methylamine (Methanamine) CH5N 74-89-5 29211100 5.000 146. Metyl clorua Methyl chloride (Methane, chloro-) CH3Cl 74-87-3 29031110 5.000 147. Metyl cloformat Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester) C2H3ClO2 79-22-1 29159090 5.000 148. Metyl etyl keton peroxit (> 60%) Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%) C8H18O6 1338-23-4 29096000 5.000 149. Metyl format Methyl formate (Formic acid, methyl ester) C2H4O2 107-31-3 29151300 5.000 150. Metyl hydrazin Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-) CH6N2 60-34-4 29280090 5.000 151. Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%) Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%) C12H26O4 37206-20-5 29096000 50.000 152. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate C2H3NO 624-83-9 29291090 150 153. Metyl mercaptan Methyl mercaptan (Methanethiol) CH4S 74-93-1 29309090 10.000 154. Metyl thioxyanat Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester) C2H3NS 556-64-9 29309090 10.000 155. 2-Metyl 1-buten 2-Methyl-1 -butene C5H10 563-46-2 29012990 10.000 156. Metacrylonitril 2-methyl-2- Propenenitrile C4H5N 126-98-7 29269000 10.000 157. 2-Metyl-3-buten nitril 2-Methyl-3- butenenitrile C5H7N 16529-56-9 29269000 500.000 158. 4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột 4,4’- Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form C13H12C12N2 101-14-4 29215900 10 159. Metyl isoxyanat Methylisocyanate C2H3NO 624-83-9 29291090 5.000 160. n-Metyl-n, 2,4,6-tetranitroanilin n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline C7H5N5O8 479-45-8 29299090 5.000 161. 2-Metyl 1-propen 2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-) C4H8 115-11-7 29012300 10.000 162. 3-Metylpyridin 3-Methylpyridine C6H7N 108-99-6 29333990 500 163. Metyl triclo silan Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-) CH3Cl3Si 75-79-6 29319090 5.000 164. Mevinphos Mevinphos C7H13O6P 7786-34-7 29199000 5.000 165. Natri clorat Sodium chlorate NaClO3 7775-09-9 28291100 50.000 166. Natri picramat Sodium picramate C6H4N3NaO5 831-52-7 29089900 10.000 167. Natri selenit Sodium selenite Na2SeO3 10102-18-8 28429090 50.000 168. Hỗn hợp chứa natri hypoclorit Mixtures of sodium hypochlorite 28289010 200.000 169. Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, cacbonat, sunfua) Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate) Ni 75040000 1.000 170. Niken tetracacbonyl Nickel tetracarbonyl C4NiO4 13463-39-3 28230000 5.000 171. Axit nitric Nitric acid (cone 80% or greater) HNO3 7697-37-2 28080000 5.000 172. Nitơ glyxerin Nitroglycerin C3H5N3O9 55-63-0 29209090 5.000 173 Nitơ monoxit Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO)) NO 10102-43-9 28112990 50.000 174. Nitơ oxit Nitrogen oxides NOx 11104-93-1 28112290 50.000 175. Nitơ xenlulo (hàm lượng > 12,6% nitrogen) Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen) 9004-70-0 39122011 10.000 176. Oleum (hỗn hợp axit sunfuric với lưu huỳnh trioxit) Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide) H2SO4*nSO3 8014-95-7 28070000 5.000 177. Oxy Oxygen O2 7782-44-7 28044000 200.000 178. Oxydisunfoton Oxydisulfoton C8H19O3PS3 2497-07-6 29309090 5.000 179. Oxy diflorua Oxygen difloride F2O 7783-41-7 28129000 5.000 180. Paraoxon (dietyl 4- nitrophenyl photphat) Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate) C10H14NO6P 311-45-5 29199000 10.000 181. Parathion Parathion C10H14NO5PS 56-38-2 29201100 5.000 182. Parathion-metyl Parathion-methyl C10H14NO5PS 298-00-0 29201100 50.000 183. Pensunfothion Pensulfothion C11H17O4PS2 115-90-2 29309090 5.000 184. Pentaboran Pentaborane B5H9 19624-22-7 28500000 5.000 185. 1,3-Pentadien 1,3-Pentadiene C5H8 504-60-9 29012990 10.000 186. Pentaerythritol tetranitrat Pentaerythritol tetranitrate C5H8N4O12 78-11-5 29209090 10.000 187. Pentan Pentane C5H12 109-66-0 29011000 5.000 188. 1-Penten 1-Pentene C5H10 109-67-1 29012990 5.000 189. (E)-2-Penten 2-Pentene, (E)- C5H10 646-04-8 29012990 5.000 190. (Z)-2-Penten 2-Pentene, (Z)- C5H10 627-20-3 29012990 5.000 191. Axit peraxetic (> 60%) Peracetic acid (> 60%) C2H4O3 79-21-0 29159090 5.000 192. Perclometyl mercaptan Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-) CCl4S 594-42-3 29309090 5.000 193. Photpho vàng Phosphorus (White, yellow) P4 7723-14-0 28047000 1.000 194. Phorat Phorate C7H17O2PS3 298-02-2 29309090 5.000 195. Phosacetim Phosacetim C14H13Cl2N2O2PS 4104-14-7 29299090 5.000 196. Phosphamidon Phosphamidon C10H19CINO5P 13171-21-6 29241200 50.000 197. Photpho oxyclorua Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride) POCl3 10025-87-3 28121000 5.000 198. Photpho triclorua Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride) PCl3 7719-12-2 28121000 5.000 199. Photpho trihydrua (photphin) Phosphorus trihydride (phosphine) PH3 7803-51-2 28480000 200 200. Piperidin Piperidine C5H11N 110-89-4 29333200 50.000 201. Các Polyclo dibenzo furan và Polyclodibenzo dioxin (bao gồm TCDD) Polychlorodibenzo-furans and Polychlorodibenzo-dioxins (including TCDD) C12H6Cl2O2 33857-26-0 1 202. Propylen imin 2- methyl-Aziridine C3H7N 75-55-8 29339990 10.000 203. Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit) Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl) -3-triazene thiocarboxamide) C7H6Cl2N4S 5836-73-7 29309090 5.000 204. Propadien 1,2-Propadiene C3H4 463-49-0 29012990 10.000 205. Isopropylamin 2-Propanamine C3H9N 75-31-0 29211900 10.000 206. Propan Propane C3H8 74-98-6 27111200 10.000 207. 1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat 1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate C7H9ClO4 10118-77-6 29153990 10 208. Propylen 1-Propene C3H6 115-07-1 27111490 10.000 209. Propionitril Propionitrile (Propanenitrile) C3H5N 107-12-0 29242990 5.000 210. Propyl cloformat Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester) C4H7ClO2 109-61-5 29159090 5.000 211. Propylamin Propylamine C3H9N 107-10-8 29211900 500.000 212. Propylen oxit Propylen oxide C3H6O 75-56-9 29102000 5.000 213. Propin 1-Propyne C3H4 74-99-7 29012990 10.000 214. Pyrazoxon Pyrazoxon C8H15N2O4P 108-34-9 29331900 5.000 215. Sắt pentacacbonyl Iron, pentacacbonyl-(Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-) C5FeO5 13463-40-6 29319090 5.000 216. Selen hexaflorua Selenium hexafloride SeF6 7783-79-1 28129000 5.000 217. Silan Silane SiH4 7803-62-5 28500000 10.000 218 Stibin (antimon hydril) Stibine (antimony hydril) SbH3 7803-52-3 28500000 10.000 219. Sunfotepp Sulfotepp C8H20O5P2S2 3689-24-5 29201900 5.000 220. Tepp - tetraetyl pyrophotphat T.E.P.P - (Tetraethyl pyrophosphate) C8H20O7P2 107-49-3 29199000 5.000 221. Telu hexaflorua Tellurium hexafloride TeF6 7783-80-4 28261900 50.000 222. Tert-butylperoxy maleat (>80%) Tert-butylperoxy maleate (>80%) C8H12O5 1931-62-0 29189900 10.000 223. Tert-butylperoxy pivalat (>77%) Tert-butylperoxy pivalate (>77%) C9H18O3 927-07-1 29189900 10.000 224. 2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin 2,3,7,8- tetrachlorodibenzo-p-dioxin C12H4Cl4O2 1746-01-6 29329990 5.000 225. Tetraflo etylen Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-) C2F4 116-14-3 29033990 10.000 226. Tetrahydro-3,5- dimetyl-1,3,5,- thiadiazin-2-thion (Dazomet) Tetrahydro-3,5- dimethyl-1,3,5,- thiadiazine-2-thione (Dazomet) C5H10N2S2 533-74-4 29349990 100.000 227. Tetrametylen disunphotetramin Tetramethylenedisulp hotetramine C4H8N4O4S12 80-12-6 29349990 5.000 228. Tetrametyl silan Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-) C4H12Si 75-76-3 29319090 5.000 229. Tetranitro metan Tetranitromethane (Methane, tetranitro-) CN4O8 509-14-8 29042090 5.000 230. Thionazin Thionazin C8H13N2O3PS 297-97-2 29339990 5.000 232. Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcacbamat) Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carbo xaldehydeo-methyl carbamoyloxime) C8H14N2O2S2 26419-73-8 29420000 100 233. Titan tetraclorua Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-) TiCl4 7550-45-0 28273990 5.000 234. 2,4-Toluen diisoxyanat 2,4-Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 584-84-9 29291090 10.000 235. 2,6-Toluen di-isoxyanat 2,6- Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 91-08-7 29291090 10.000 236. Toluen di-isoxyanat Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 26471-62-5 29291090 10.000 237. 1,3,5- Triamino- 2,4,6- trinitro benzen 1,3,5- Triamino-2,4,6-trinitrobenzene C6H6N6O6 3058-38-6 29215900 10.000 238. Triclo silan Trichlorosilane (Silane, trichloro-) SiHCl3 10025-78-2 2853000 5.000 239. Trietylenmelamin Triethylenemelamine C9H12N6 51-18-3 29336900 100 240. Triflocloetylen Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-) C2ClF3 79-38-9 29037700 10.000 241. Trimetylamin Trimethylamine C3H9N 75-50-3 29211100 5.000 242. Trimetylclosilan Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-) C3H9ClSi 75-77-4 29319090 5.000 243. Trinitro anilin Trinitroaniline C6H4N4O6 26952-42-1 29214200 50.000 244. 2,4,6-Trinitroanisol 2,4,6-trinitroanisole C7H5N3O7 606-35-9 29093000 10.000 245. 1,3,5-Trinitro benzen Trinitrobenzene C6H3N3O6 99-35-4 29042090 5.000 246. Axit trinitrobenzoic Trinitrobenzoic acid C7H3N3O8 129-66-8 29163990 10.000 247. Trinitro cresol Trinitrocresol C7H5N3O7 602-99-3 29089900 50.000 248. 2,4,6-Trinitrophenetol 2,4,6- trinitrophenetole C8H7N3O7 4732-14-3 29093000 10.000 249. 2,4,6-Trinitrophenol 2,4,6-Trinitrophenol (picric acid) C6H3N3O7 88-89-1 29089900 10.000 250. 2,4,6- Trinitroresorcinol 2,4,6- Trinitroresorcinol (styphnic acid) C6H3N3O8 82-71-3 29089900 10.000 251. 2,4,6-trinitrotoluen 2,4,6-trinitrotoluene C7H5N3O6 118-96-7 29042010 10.000 252. Vinyl axetat Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester) C4H6O2 108-05-4 29153200 10.000 253. Vinyl axetylen Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne) C4H4 689-97-4 29012990 10.000 254. Vinyl clorua Vinyl chloride (Ethene, chloro) C2H3Cl 75-01-4 29032100 10.000 255. Vinyl etyl ete Vinyl ethyl ether (Ethene, ethoxy-) C4H8O 109-92-2 29091900 10.000 256. Vinyl florua Vinyl fluoride (Ethene, fluoro) C2H3F 75-02-5 29033990 10.000 257. Vinyl metyl ete Vinyl methyl ether (Ethene, methoxy-) C3H6O 107-25-5 29091900 10.000 258. Vinyliden clorua Vinylidene chloride (Ethene, 1,1-dichloro-) C2H2Cl2 75-35-4 29032900 10.000 259. Vinyliden florua Vinylidene fluoride (Ethene, 1,1-difluoro-) C2H2F2 75-38-7 29033990 10.000 260. Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-on) Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3 -(3 -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-one) C19H16O4 81-81-2 29322000 5.000 261. Xyanogen (Etandinitril) Cyanogen (Ethanedinitrile) C2H2 460-19-5 28530000 10.000 262. Xyanogen clorua Cyanogen chloride CCl N 506-77-4 28530000 5.000 263. 2-xyano-2-propanol 2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin) C4H7NO 75-86-5 29269000 5.000 264. Xyanthoat Cyathoate C10H19N2O4PS 3734-95-0 29309090 5.000 265. Các hợp chất xyanua Cyanide compounds --- --- --- 5.000 266. Xycloheximit Cycloheximide C15H23NO4 66-81-9 29419000 5.000 267. Xyclohexan amin Cyclohexylamine (Cyclohexanamine) C6H13N 108-91-8 29213000 5.000 268. Xyclopropan Cyclopropane C3H6 75-19-4 29021900 10.000 269. Xyclotetrametylen tetra nitramin Cyclotetramethylenet etranitramine C4H8N8O8 2691-41-0 29339990 10.000 270. Xyclotrimetylen trinitramin Cyclotrimethylene trinitramine C3H6N6O6 121-82-4 29336900 10.000 271. Các chất có khả năng gây ung thư hoặc các hỗn hợp chứa các chất có khả năng gây ung thư thành phần khối lượng trên 5%: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotriclorid, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sunphat, Dimetyl sunphat, Dimetylcacbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl và 1,3 -Propanesulton The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2-Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone 500 2. Bảng 2 STT Nhóm hóa chất Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg) I Nguy hại sức khỏe 1 Độc cấp tính cấp 1, tất cả các đường phơi nhiễm 5.000 2 Độc cấp tính - Cấp 2, tất cả các đường phơi nhiễm - Cấp 3, đường hô hấp 50.000 3 Độc tính đến cơ quan cụ thể - phơi nhiễm đơn 50.000 II Nguy hại vật chất 1 Chất nổ - Chất nổ không bền; - Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 hoặc 1.6. 10.000 2 Chất nổ cấp 1.4 50.000 3 Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 10.000 4 Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, có chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1 150.000 (net) 5 Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, không chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1 5 000.000 (net) 6 Khí oxi hóa cấp 1 50.000 7 Chất lỏng dễ cháy: - Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc - Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc - Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C, ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng. 10.000 8 Chất lỏng dễ cháy - Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn, hoặc - Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn. 50.000 9 Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 không thuộc trường hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này. 5.000.000 10 Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu A hoặc kiểu B; peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B 10.000 11 Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu C, D. E. F; peroxyt hữu cơ kiểu C, D. E. F 50.000 12 Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn tự cháy cấp 1 50.000 13 Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3; chất rắn oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3 50.000 14 Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc với nước gây phát sinh khí dễ cháy cấp 1 100.000 III Nguy hại cho môi trường 1 Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1 100.000 2 Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2 200.000 IV Nguy hại khác 1 Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH014 100.000 2 Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH029 50.000 (1): Mã số HS để tham khảo PHỤ LỤC V DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) (1): Mã HS để tham khảo. Mẫu số 01 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... (1) SỞ CÔNG THƯƠNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /GCN-…(2) ……….(1), ngày …. tháng …… năm ……. GIẤY CHỨNG NHẬN Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1) Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số ...../2017/NĐ-CP ngày ....tháng .... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ ……………………………….. (3); Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4), Theo đề nghị của ………………………………..(5), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4) 1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..…………………………………………. 2. Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………… 3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ………………………………………………. 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ....(6)….. cấp ngày ... tháng ... năm ……………… Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/thành phần Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm) Tên hóa chất Mã số CAS Công thức hóa học Điều 2……………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số …………../2017/NĐ-CP ngày ....tháng .... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan. Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Sở Công Thương (7); - Lưu: VT, ………….. GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố (2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT (3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan (4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận (5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ (6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư. (7)Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu số 02 BỘ CÔNG THƯƠNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1) --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /GP-…(2) ………., ngày tháng năm 20 ……. GIẤY PHÉP (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU) Tiền chất công nghiệp THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần; Căn cứ Nghị định số ….../.. ../NĐ-CP ngày ….. tháng …. năm ….... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ ……………………………… (3); Xét đề nghị cấp giấy phép (xuất khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Công văn số .. . ngày ... tháng ... năm ... của. ……………………………….. (4); Theo đề nghị của ……………………………… (5), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép. . . (4); trụ sở ... ; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số ... do ...(6) cấp ngày ... tháng ... năm .... được: 1. (Xuất khẩu/nhập khẩu) ……………………………… (7) theo Hợp đồng/thỏa thuận/bản ghi nhớ/hóa đơn ... số ... ngày ... tháng ... năm ... ký với ... như đề nghị của... (4) (trường hợp từ 02 chất trở lên phải lập bảng). 2. Mục đích (xuất khẩu/nhập khẩu): …………………… ………………… ……………………. 3. Cửa khẩu (xuất khẩu/nhập khẩu): …………… ………………… …………………………… 4. Phương tiện và điều kiện: ……………… …………………… ………………………………. 5. Số lần thực hiện (xuất khẩu/nhập khẩu): …………… …………………… ………………… Điều 2. ...(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ../..../NĐ-CP ngày .. tháng .. năm ... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan. Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày .. .tháng ... năm 20..../. Nơi nhận: - Như Điều 2*; - Cục Tham mưu cảnh sát, Bộ Công an; - Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính; - Chi cục Hải quan cửa khẩu; - Lưu: VT, …….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp Giấy phép (2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy phép (3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên quan (4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép (5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ (6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (7) Ghi rõ tên tiền chất, số lượng, thành phần *Chỉ gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp để xuất trình cơ quan hải quan”. Mẫu số 03 ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP 1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. 4. Báo cáo Bộ Công Thương khi có sự thay đổi điều kiện ……. (1) của đơn vị được cấp Giấy phép (Đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa điểm kinh doanh, quy mô……….). 5. Báo cáo Bộ Công Thương khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép. 6. Chỉ được bán cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất). 7. Nộp lại Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép khi hết hạn sử dụng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- BỘ CÔNG THƯƠNG GIẤY PHÉP ………….(1) HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Số: /GP-BCT Ngày tháng năm BỘ CÔNG THƯƠNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ………./GP-BCT Hà Nội, ngày tháng năm GIẤY PHÉP………..(1) Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày....tháng.... năm... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ …………………..(3); Xét Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ............... (1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp của …………….. (4); Theo đề nghị của …………………………………………(5) QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép: ……………………………………… (4); 1. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………; 2. Số điện thoại cơ sở sản xuất:……………. Fax: …………. 3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kho hóa chất: …………….. 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số……… do…………… (6) cấp ngày... tháng ... năm.... 5. Mã số doanh nghiệp/thuế: ……………………….. Được .... (1) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp với chủng loại và quy mô cụ thể như sau: STT Tên thương mại Loại hóa chất Quy mô sản xuất/kinh doanh Tên hóa chất Mã số CAS Công thức hóa học 1 --- --- --- --- 2 --- --- --- --- n --- --- --- --- Điều 2. (4) ……………. phải thực hiện đúng các quy định tại các văn bản sau đây: - Luật hóa chất, - Nghị định số .../……/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm....của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; - Các quy định khác có liên quan. Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung sản xuất, kinh doanh, điều kiện kho bãi và vận chuyển, Công ty có nghĩa vụ báo cáo với ………..(7) Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Như Điều 1; - …………(8) - Lưu: ... (7) BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) Chú thích: - (1): Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính; - (3): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép và các văn bản liên quan; - (4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép; - (5): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép; - (6): Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - (7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; - (8): Tên các tổ chức liên quan. Mẫu số 04 (CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH) --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số:…………… ……….(1), ngày …. tháng …… năm ……. QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …………………..(2) thuộc…………………………..(3) THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số ……../………/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ; Căn cứ Nghị định số ……../………/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ …………………………………….(4); Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(2) thuộc ……………..(3); Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(2) thuộc ……………..(3) được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số ………….. ngày …… tháng …….năm……của…………………(3); Theo đề nghị của ………………………………… (5); QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………. (2) thuộc ……….(3) tại địa điểm: ………………………………… (6); Điều 2 ............ ........ ..(3) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây: 1. Thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số ../.. ../NĐ-CP ngày .. tháng .. năm ... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan. 2. ............ ....... ........ ......... .........
Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của ........... ..... (3) tại cơ sở hoạt động hóa chất /tại nơi thực hiện dự án. Điều 4. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, …………(3) phải báo cáo để …………(7) xem xét, quyết định. Điều 5 …….(8) kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này. |