SGK Toán 9»Hình Trụ – Hình Nón – Hình Cầu»Bài Tập Bài 4: Ôn Tập Chương 4»Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 40 Tra... Xem thêm Đề bài Bài 40 trang 129 SGK toán 9 tập 2Hãy tính diện tích toàn phần của các hình tương ứng theo các kích thước đã cho trên hình 115. Đáp án và lời giải Hình 115a Hình nón có bán kính đáy r = 2,5m, đường sinh l = 5,6m. Diện tích đáy là: Diện tích xung quanh là: Diện tích toàn phần của hình nón là: Hình 115b Hình nón có bán kính đáy r = 3,6m, đường sinh l = 4,8m. Diện tích đáy là: Diện tích xung quanh là: Diện tích toàn phần của hình nón là: Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 39 Trang 129 Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 41 Trang 129 Xem lại kiến thức bài học
Câu bài tập cùng bài
SGK Toán 9»Góc Với Đường Tròn»Bài Tập Bài 5: Góc Có Đỉnh Ở Bên Trong Đ...»Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 40 Tra... Xem thêm Đề bài Bài 40 (trang 83 SGK Toán 9 Tập 2):Qua điểm S nằm bên ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến SA và cát tuyến SBC của đường tròn . Tia phân giác của góc BAC cắt dây BC tại D. Chứng minh SA = SD. Đáp án và lời giải Gọi E là giao điểm của AD với (O) Ta có: (AD là tia phân giác ) (1) (hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) Ta lại có: sđ (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây chắn ) (sđ sđ ) (2) Và ta có: (sđ sđ ) (3) (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) Từ (1), (2), (3) suy ra cân tại A nên SA = SD Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 39 Trang 83 Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 41 Trang 83 Xem lại kiến thức bài học
Câu bài tập cùng bài
\(\left\{ \matrix{2{\rm{x}} + 5y = 2 \hfill \cr {\displaystyle{2 \over 5}}x + y = 1 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ. Lời giải chi tiết: Giải hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ 2{\rm{x}} + 5y = 2 \hfill \cr {\displaystyle{2 \over 5}}x + y = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2{\rm{x}} + 5y = 2 \hfill \cr - 2{\rm{x}} - 5y = - 5 \hfill \cr} \right.\) Cộng vế với vế của hai phương trình trong hệ trên, ta được: \(2x + 5y +(-2x-5y)= 2-5 \) \( \Leftrightarrow 0 = - 3\) (vô lý) Vậy hệ đã cho vô nghiệm. Minh họa hình học kết quả tìm được: - Vẽ đồ thị hàm số \(2x + 5y = 2\). Cho \(y = 0 ⇒ x = 1\). Ta xác định được điểm \(A(1; 0)\) Cho \(y = 1 ⇒ x = -1,5\). Ta xác định được điểm \(B(-1,5; 1)\). Đồ thị hàm số \(2x + 5y = 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm A và B -Vẽ đồ thị hàm số \({\displaystyle{2 \over 5}}x + y = 1 \Leftrightarrow 2{\rm{x}} + 5y = 5\) Cho \(x = 0 ⇒ y = 1\). Ta xác định được điểm \(C(0; 1)\) Cho \(y = 2 ⇒ x = -2,5\). Ta xác định được điểm \(D(-2,5; 2)\) Đồ thị hàm số \({\displaystyle{2 \over 5}}x + y = 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm C và D. Kết luận: Đồ thị hai hàm số trên song song. Điều này chứng tỏ rằng hệ phương trình vô nghiệm. Quảng cáo LG b \(\left\{ \matrix{0,2{\rm{x}} + 0,1y = 0,3 \hfill \cr 3{\rm{x}} + y = 5 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ. Lời giải chi tiết: Giải hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ 0,2{\rm{x}} + 0,1y = 0,3 \hfill \cr 3{\rm{x}} + y = 5 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ - 2{\rm{x}} - y = - 3 \hfill \cr 3{\rm{x}} + y = 5 \, (2) \hfill \cr} \right.\) Cộng vế với vế của hai phương trình trên, ta được \(-2x-y+3x+y=-3+5\) \( \Leftrightarrow x = 2\) Thế \(x = 2\) vào phương trình (2), ta được: \(6 + y = 5 ⇔ y = -1\) Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x;y)=(2;-1)\) Minh họa hình học: - Đồ thị hàm số \(0,2x + 0,1y = 0,3\) là một đường thẳng đi qua hai điểm: \(A( 0; 3)\) và \(B(1,5; 0)\) - Đồ thị hàm số \(3x + y = 5\) là một đường thẳng đi qua hai điểm \(C( 0; 5)\) và \(D( 1; 2)\) - Đồ thị hai hàm số trên cắt nhau tại điểm: \(M( 2; -1)\). Vậy \((2; -1)\) là một nghiệm của hệ phương trình. LG c \(\left\{ \matrix{{\displaystyle{3 \over 2}}x - y = {\displaystyle{1 \over 2}} \hfill \cr 3{\rm{x}} - 2y = 1 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ. Lời giải chi tiết: Giải hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{ {\displaystyle{3 \over 2}}x - y = {\displaystyle{1 \over 2}} \hfill \cr 3{\rm{x}} - 2y = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ - 3{\rm{x}} + 2y = - 1 \hfill \cr 3{\rm{x}} - 2y = 1 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\ - 3x + 2y + 3x - 2y = - 1 + 1\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2y = 3x - 1\\0 = 0\left( {luôn \, đúng} \right)\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{1}{2}\\x \in \mathbb{R}\end{array} \right.\) Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát là \(\left( {x;{\displaystyle{3 \over 2}}x - {\displaystyle{1 \over 2}}} \right)\) với \(x ∈ R\) Minh họa hình học - Đồ thị hàm số \(\dfrac{3}{2}x - y = \dfrac{1}{2}\) và đồ thị hàm số \(3x - 2y = 1\) cùng là một đường thẳng đi qua hai điểm \(A(0; - {\displaystyle{1 \over 2}})\) và \(B(1;1)\) nên hai đường thẳng này trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. |