Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 93 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1 HAY thì click chia sẻ

YOMEDIA

  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
  • Cho AH=5 và tam giác ABC cân. Tính AB,HC
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Cho tam giác ABC vuông tại C với CH là đường cao, BC =6cm,AB=10cm.Tính diện tích tam giác ACH
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Cho tam giác ABC vuông tại A,đường cao AH.Biết AH=14cm,HB/HC=1/4.Tính chu vi tam giác ABC
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau: a, góc A=90 độ; AB = 5; AC = 7 b, góc A = 30 độ; góc C = 20 độ; BC = 17 c, góc A = góc B = 50 độ; AB = 6 d, góc A = 40 độ; AB = 7; BC = 17
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông có chu vi 70 và độ dài cạnh huyền bằng 29
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Cho \(sinA=\dfrac{3}{5}\).Vậy \(cosA=\)? (biết\(0^o\le A\le90^0\))
  • Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
    Không dùng máy tính hoặc bảng số, tính: A = cos220o + cos230o + cos240o + cos250o + cos260o + cos270o

Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1
Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1

Biết tỉ số hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là 3:7,đường cao ứng với cạnh huyền là 42cm.Tính độ dài hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền

Cho tam giác cân ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho $AI = {1 \over 3}AH$. Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D.

  1. Tính các góc của tam giác ABC.
  1. Tính diện tích tứ giác ABCD.

Gợi ý làm bài

Ta có: \(AH \bot BC\), suy ra: \(HB = HC = {{BC} \over 2} = 8\,(cm)\)

Trong tam giác vuông ABH, ta có:

\(\cos \widehat B = {{HB} \over {AB}} = {8 \over {10}} = 0,8\)

Suy ra: \(\widehat B \approx 36^\circ 52'\)

Vì ∆ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C = 36^\circ 52'\)

Ta có:

\(\widehat A = 180^\circ - (\widehat B + \widehat C) = 180^\circ - (36^\circ 52' + 36^\circ 52') = 106^\circ 16'\)

Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1

  1. Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:

\(\eqalign{ & A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} \cr & \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {8^2} = 36 \cr} \)

Suy ra: AH = 6 (cm)

Ta có: \(AI = {1 \over 3}.AH = {1 \over 3}.6 = 2\,(cm)\)

Suy ra: IH = AH - AI = 6 - 2 = 4 (cm)

Vì \(IH \bot BC\) và $DC \bot BC$ nên IH // DC (1)

Mặt khác: BH = HC (gt) (2)

Từ (1) và (2) ta có IH là đường trung bình của tam giác BCD

Suy ra: \(IH = {1 \over 2}CD\) hay CD = 2IH = 2.4 = 8 (cm)

Ta có:

\({S_{ABH}} = {1 \over 2}AH.BH = {1 \over 2}.6.8 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

\({S_{AHCD}} = {{AH + CD} \over 2}.HC = {{6 + 8} \over 2}.8 = 56\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy \({S_{ABCD}} = S{ _{ABH}} + {S_{AHCD}} = 24 + 56 = 80\,\) (cm2)


Câu 93 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC. Biết : AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm.

  1. Chứng minh tam giác ABC vuông.
  1. Tính sinB, sinC.

Gợi ý làm bài

  1. Ta có: \(A{B^2} = {21^2} = 441\)

\(A{C^2} = {28^2} = 784\)

\(B{C^2} = {35^2} = 1225\)

Vì \(A{B^2} + A{C^2} = 441 + 784 = 1225 = B{C^2}\) nên tam giác ABC vuông tại A ( theo định lí đảo Pi-ta-go).

  1. Ta có:

\(\sin \widehat B = {{AC} \over {BC}} = {{28} \over {35}} = {4 \over 5} = 0,8\)

\(\sin \widehat C = {{AB} \over {BC}} = {{21} \over {35}} = {3 \over 5} = 0,6\)


Câu 94 trang 122 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hình thang ABCD. Biết hai đáy AB = a và CD = 2a, cạnh bên AD = a, \(\widehat A = 90^\circ \)

  1. Chứng minh \(tg\widehat C = 1.\)
  1. Tính tỉ số diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang ABCD.
  1. Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD.

Gợi ý làm bài

Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1

  1. Kẻ \(BH \bot CD\)

Ta có: AB // CD và \(\widehat A = 90^\circ \)

Suy ra: \(\widehat D = 90^\circ \)

Tứ giác ABHD có ba góc vuông và AB = AD = a nên là hình vuông.

Suy ra: DH = BH = AB = a

Ta có: CD = DH + HC

Suy ra: HC = CD – DH = 2a – a = a

Vậy \(tg\widehat C = {{BH} \over {CH}} = {a \over a} = 1\)

  1. Ta có: \({S_{BCD}} = {1 \over 2}BH.CD = {1 \over 2}a.2a = {a^2}\) (đvdt)

\({S_{ABCD}} = {{AB + CD} \over 2}.AD = {{a + 2a} \over 2}.a = {3 \over 2}{a^2}\) (đvdt)

Vậy \({{{S_{BCD}}} \over {{S_{ABCD}}}} = {{{a^2}} \over {{3 \over 2}{a^2}}} = {1 \over {{3 \over 2}}} = {2 \over 3}.\)

  1. Ta có: \({S_{ABC}} = {1 \over 2}a.a = {1 \over 2}{a^2}\) (đvdt)

Vậy \({{{S_{ABC}}} \over {{S_{BCD}}}} = {{{1 \over 2}{a^2}} \over {{a^2}}} = {1 \over 2}\)


Câu 95 trang 122 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC có góc B bằng \(120^\circ \), BC = 12cm, AB = 6cm. đường phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D.

  1. Tính độ dài đường phân giác BD.
  1. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh \(AM \bot BD.\)

Gợi ý làm bài

  1. Ta có:

\(\widehat {ABD} = \widehat {CBD} = {{\widehat {ABC}} \over 2} = {{120^\circ } \over 2} = 60^\circ \)

Từ A kẻ đường thẳng song song với BD cắt CD tại E.

Lại có:

\(\widehat {BAE} = \widehat {ABD} = 60^\circ \) (so le trong)

\(\widehat {CBD} = \widehat {AEB} = 60^\circ \) (đồng vị)

Suy ra tam giác ABE đều

\( \Rightarrow AB = BE = EA = 6\,(cm)\,\,(1)\)

Khi đó: CE = BC + BE = 12 + 6 = 18 (cm)

Tam giác ACE có AE // BD nên suy ra:

\(\eqalign{ & {{BC} \over {CE}} = {{BD} \over {AE}} \cr & \Rightarrow BD = {{BC.AE} \over {CE}} = {{12.6} \over {18}} = 4\,(cm) \cr} \)

Giải bài 93 trang 121 sbt lớp 9 tập 1

  1. Ta có:

\(MB = MC = {1 \over 2}.BC = {1 \over 2}.12 = 6\,(cm)\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra:

\(BM = AB \Rightarrow \) ∆ABM cân tại B.

Tam giác cân ABM có BD là đường phân giác nên đồng thời nó cũng là đường cao (tính chất tam giác cân). Vậy \(BD \bot AM\)